Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Đột biến trung tính

Hình 1: Đột biến điểm dạng thế đã thay T bằng A, làm bộ ba ATT biến đổi thành ATA, nhưng vẫn mã hoá izôlơxin được xem là đột biến trung tính.

Đột biến trung tính - theo nghĩa rộng - là những đột biến không gây hại nhưng cũng chẳng có lợi gì cho sinh vật có đột biến đó. Theo nghĩa thường dùng - trong di truyền phân tử - đột biến trung tính là thay đổi ở chuỗi nuclêôtit của phân tử DNAkhông gây hại nhưng cũng chẳng có lợi cho sinh vật mang đột biến đó.[1][2][3][4][5]gen là một đoạn DNA, làm khuôn tổng hợp ra RNA, nên trong những trường hợp nhất định, có thể gọi RNA có đột biến trung tính, khi RNA này là bản phiên mã của gen có đột biến trung tính.

Nội hàm

Đột biến trung tính là một thuật ngữ thuộc lĩnh vực di truyền học phân tử, trong tiếng Anh là "neutral mutation" (phát âm IPA: /ˈnutrəl mjuˈteɪʃən/) dùng để chỉ loại đột biến gen không có lợi hoặc chẳng gây hại gì đến khả năng sống sót, phát triển và sinh sản của một sinh vật.

Loại đột biến này có thể là:

  • Một dạng đột biến gen mà biểu hiện kiểu hình của nó ở thể đột biến không dẫn đến thay đổi giá trị thích nghi hoặc không có bất kì ảnh hưởng đáng kể nào cho sự tồn tại, phát triển và sinh sản của sinh vật mang đột biến đó trong điều kiện môi trường hiện tại. Trong các dạng đột biến điểm, thì dạng đột biến sai nghĩa vẫn có thể là đột biến trung tính, nếu amino acid thay thế có chức năng tương tự như amino acid ban đầu.[6]
  • Một dạng đột biến gen mà không biểu hiện ra kiểu hình, nghĩa là dạng đột biến không có hiệu ứng kiểu hình (phenotypic effectc), nên không nhận thấy hoặc không thể đo lường được theo các phương pháp thông thường, chẳng hạn như đột biến câm (hình 1).[4][7]

Đặc điểm

Hình 2: Sơ đồ chọn lọc mềm các đột biến trung tính lại trở nên có lợi và tăng tần số trong quần thể. 1) Giả sử một quần thể có 6 chuỗi DNA (mỗi chuỗi tượng trưng là một đường thẳng), ở mỗi chuỗi có các đột biến trung tính (tượng trưng là vòng tròn nhỏ). 2) Vì môi trường thay đổi, một số đột biến ban đầu nào đó (màu đen) trở thành có lợi (màu đỏ). Các đột biến này tuy cùng loại nhưng lại ở các chuỗi DNA ít nhiều khác nhau. 3) Đột biến này là có lợi nên tăng tần số trong quần thể, và các chuỗi DNA mang chúng cũng tăng tần số theo. 4) Các đột biến có lợi được lan rộng và cố định trong quần thể cùng với một số đột biến còn lại không bị loại bỏ.
  • Đột biến trung tính hoàn toàn không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, vì nó không biểu hiện hoặc nó không có lợi cũng chẳng gây hại.
  • Do đó, sự lan truyền của đột biến trung tính trong quần thể không phụ thuộc vào chọn lọc tự nhiên, mà được lan truyền cũng như kế thừa qua các thế hệ một cách ngẫu nhiên, nói cách khác là nó lan truyền theo phương thức trôi dạt di truyền (genetic draft). Trong trường hợp này, sự lan truyền của nó được phản ánh qua mô hình của Kimura Motoo, hoặc của Ohta Tomoko cũng như nhiều nhà khoa học khác ở lĩnh vực thuyết trung tính.
  • Theo thời gian, những đột biến trung tính có thể bị loại bỏ hoặc được tích lũy một cách tình cờ, có khi trở nên có lợi cho sinh vật do sự gia tăng tần số đột biến này ở các thế hệ sau của quần thể kết hợp với thay đổi của môi trường (hình 2).[8] Có tác giả gọi phương thức tích luỹ đột biến trung tính này là kiểu "chọn lọc mềm" (soft selective).[9][10]
Hình 3: Saclơ Đacuyn (ảnh chụp năm 1868).

Lược sử

  • Từ thế kỷ XIX, Charles Darwin đã có nhận định về đột biến trung tính trong công trình của mình, mà ông gọi là biến dị cá thể (thời đó chưa có khái niệm "đột biến trung tính") không mang lại lợi thế hoặc bất lợi gì cho sinh vật, nên có thể bị đào thải hoặc được củng cố không do tác động của chọn lọc tự nhiên.[11] Tuy nhiên, ông vẫn cho rằng tiến hoá chủ yếu được thúc đẩy bởi những đặc điểm có lợi cho cá thể sinh vật và quan điểm này được chấp nhận rộng rãi cho đến những năm 1960.[12]
  • Từ năm 1968, Motoo Kimura lại nêu giả thuyết cho rằng đột biến trung tính là rất quan trọng ở cấp độ phân tử, sau đó giả thuyết được công nhận rộng rãi và trở thành học thuyết tiến hoá trung tính.[12][13]
  • Hiện nay, đột biến trung tính đã được khẳng định là có vai trò nhất định trong tiến hoá ở cấp độ phân tử. Chẳng hạn: insulin của bò và của người khác nhau về trình tự amino acid trong cấu tạo bậc I của prôtêin, nhưng lại vẫn có thể thực hiện chức năng như nhau. Do đó, sự thay thế amino acid giữa các loài do đột biến điểm ở các gen có cùng nguồn gốc được coi là trung tính hoặc không ảnh hưởng đến chức năng prôtêin. Đột biến trung tính tuy không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, nhưng thực ra không tách rời chọn lọc tự nhiên mà chỉ bổ sung quan niệm cơ bản của Đacuyn.[1][14] Ngày nay, nhiều quan sát liên quan đến đột biến trung tính đã được dự đoán trong lý thuyết trung tính bao gồm:
    • các amino acid có đặc tính sinh hóa tương tự được thay thế cho nhau;
    • thay thế base đồng nghĩa do tính thoái hoá (degeneracy, cũng dịch là tính dư thừa[3]) của mã di truyền;
    • các đột biến ở intrôn (không mã hoá) không gây rối loạn di truyền hoặc không làm sai khác biểu hiện gen có intron đột biến;
    • một số đột biến ở gen giả (pseudogene) cũng có thể phát triển.

Các dạng chính

Đột biến đồng nghĩa

  • Đây là trường hợp một nuclêôtit khác mã ban đầu được lắp sai vào DNA khi nhân đôi, nhưng sự có mặt của nó không làm thay đổi "nghĩa" của bộ ba do tính thoái hóa (degeneracy) của mã di truyền, nên vẫn được dịch mã thành vẫn amino acid như ban đầu. Trường hợp này cũng được gọi là đột biến câm.
  • Chẳng hạn sáu bộ ba ở DNA là: TCT, TCC, TCA, TCG, AGT và AGC đều mã hoá xêrin, thì mỗi đột biến nào làm biến đổi bộ ba vẫn trong phạm vi sáu bộ ba nói trên thì đột biến đó là trung tính. Đặc điểm này đã được Francis Crick gọi là "wobble" nghĩa là "lắc lư" linh hoạt, đảm bảo cho "an ninh" của mật mã di truyền.[15] Do đó, loại đột biến này không có hiệu quả kiểu hình.[7][16]

Thay thế amino acid tương tự

  • Đây là trường hợp đột biến sai nghĩa, nhưng amino acid "sai" lại có chức năng tương tự như amino acid "đúng" gốc ban đầu, thì có tác giả gọi amino acid "sai" được thay thế đó là amino acid trung tính (neutral amino acid) và đột biến gây ra cũng là đột biến trung tính như đã trình bày ở mục trên.[17]
  • Ngoài ra, một đột biến là trung tính hay không, còn phụ thuộc vào vị trí của amino acid bị "sai": nếu nó xảy ra trong một khu vực cấu trúc quan trọng hoặc trong vị trí hoạt động của prôtêin, thì một đột biến câm lại không im lặng nữa và có thể làm bất hoạt hoặc thay đổi đáng kể chức năng của prôtêin bị đột biến. Ngược lại một đột biến sai nghĩa mà xảy ra trong một khu vực không quan trọng hoặc ở vị trí nào đó không ảnh hưởng đến hoạt động chức năng của prôtêin, thì nó vẫn được coi là đột biến trung tính hoặc gần như trung tính và tồn tại lâu dài trong quần thể một cách ngẫu nhiên theo thời gian.[18]

Xem thêm

Hình 4: Bảng mã di truyền DNA.

Nguồn trích dẫn

  1. ^ a b Campbell và cộng sự: "Sinh học" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2010.
  2. ^ Phạm Thành Hổ: "Di truyền học" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2004.
  3. ^ a b "Sinh học 12 Ban nâng cao" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2015.
  4. ^ a b “neutral mutation”.
  5. ^ “Neutral mutation”.
  6. ^ “Definitions for neutral mutation”.
  7. ^ a b Venetianer, Pál (ngày 1 tháng 1 năm 2012). “Are synonymous codons indeed synonymous?”. Biomolecular Concepts. 3 (1): 21–8. doi:10.1515/bmc.2011.050. PMID 25436522.
  8. ^ John Maynard Smith & John Haigh. “The hitch-hiking effect of a favourable gene”.
  9. ^ Philipp W. Messer & Dmitri A. Petrov. “Population genomics of rapid adaptation by soft selective sweeps” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2021.
  10. ^ Benjamin A. Wilson, Pleuni S. Pennings & Dmitri A. Petrov. “Soft Selective Sweeps in Evolutionary Rescue”.
  11. ^ Darwin, C. (1987; 1859). On the origin of species by means of natural selection: Or the preservation of favoured races in the struggle for life (Special ed.). Birmingham, Ala.: Gryphon Editions.
  12. ^ a b Duret, L. (2008). “Neutral theory: The null hypothesis of molecular evolution”. Nature Education. 1 (1): 803–6. 218.
  13. ^ Kimura, Motoo (1983). The Neutral Theory of Molecular Evolution. Cambridge University Press. ISBN 978-1-139-93567-8.
  14. ^ Nei, M; Suzuki, Y; Nozawa, M (2010). “The neutral theory of molecular evolution in the genomic era”. Annual Review of Genomics and Human Genetics. 11: 265–89. doi:10.1146/annurev-genom-082908-150129. PMID 20565254.
  15. ^ Watson, James D.; Baker, Tania A.; Bell, Stephen P.; Gann, Alexander; Levine, Michael; Losik, Richard; Harrison, Stephen C. (2013). Molecular biology of the gene (ấn bản thứ 7). Benjamin-Cummings. tr. 573–6. ISBN 978-0321762436.
  16. ^ Duret, L (tháng 12 năm 2002). “Evolution of synonymous codon usage in metazoans”. Current Opinion in Genetics & Development. 12 (6): 640–9. doi:10.1016/s0959-437x(02)00353-2. PMID 12433576.
  17. ^ Ng, PC; Henikoff, S (2006). “Predicting the effects of amino acid substitutions on protein function”. Annual Review of Genomics and Human Genetics. 7: 61–80. doi:10.1146/annurev.genom.7.080505.115630. PMID 16824020.
  18. ^ Guo, HH; Choe, J; Loeb, LA (ngày 22 tháng 6 năm 2004). “Protein tolerance to random amino acid change”. Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. 101 (25): 9205–10. doi:10.1073/pnas.0403255101. PMC 438954. PMID 15197260.

Read other articles:

Oracle AdvertisingFormerlyDatalogixIndustryOnline AdvertisingFounded1 January 2002 SuccessorOracle CorporationHeadquartersAustin, Texas, United StatesWebsitewww.oracle.com/cx/advertising/ Oracle Advertising, formerly Datalogix, is a cloud-based consumer data collection, activation, and measurement platform for use by digital advertisers. Datalogix was a consumer data collection company based in Westminster, Colorado[1][2] that provided offline consumer spending data to ma...

 

For other uses, see Julia Wood. This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This biography of a living person relies too much on references to primary sources. Please help by adding secondary or tertiary sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately, especially if potentially libelous or harmful.Find sources: Ju...

 

Pour les articles homonymes, voir Fontaine. Alexis Fontaine des BertinsBiographieNaissance 13 août 1704ClaveysonDécès 21 août 1771 (à 67 ans)CuiseauxActivité MathématicienAutres informationsMembre de Académie des sciencesmodifier - modifier le code - modifier Wikidata Alexis Fontaine, dit Alexis Fontaine des Bertins, né à Claveyson (Drôme) le 13 août 1704 et mort à Cuiseaux (Saône-et-Loire) le 21 août 1771, est un mathématicien français. Biographie Il prend goût aux mat...

Beaumont-en-Argonne Gemeente in Frankrijk Situering Regio Grand Est Departement Ardennen (08) Arrondissement Sedan Kanton Carignan Coördinaten 49° 32′ NB, 5° 3′ OL Algemeen Oppervlakte 31,05 km² Inwoners (1 januari 2020) 424[1] (14 inw./km²) Hoogte 162 - 296 m Overig Postcode 08210 INSEE-code 08055 Foto's Dorpsgezicht Portaal    Frankrijk Beaumont-en-Argonne is een gemeente in het Franse departement Ardennes in de regio Grand Est en telt 459 inwoners (2012)....

 

1990 filmKawashima YoshikoFilm posterTraditional Chinese川島芳子Simplified Chinese川岛芳子Hanyu PinyinChuān Dǎo Fāng ZǐJyutpingCyun1 Dou2 Fong1 Zi2 Directed byEddie FongScreenplay byLilian LeeProduced byTeddy RobinStarringAnita MuiAndy LauPatrick TseDerek YeeCinematographyJingle MaEdited byHenry CheungMusic byJim SamProductioncompanyParagon FilmsDistributed byGolden HarvestRelease date28 July 1990 (1990-07-28)Running time105 minutesCountryHong KongLanguageCanto...

 

Margaretta ScottBorn(1912-02-13)13 February 1912Westminster, London, EnglandDied15 April 2005(2005-04-15) (aged 93)Marylebone, London, EnglandResting placeSt Lawrence Churchyard, Cholesbury, Buckinghamshire, EnglandYears active1926–1997Spouse(s)John Wooldridge (m. 1948; died 1958)ChildrenSusan WooldridgeHugh WooldridgeParent(s)Hugh Arthur ScottBertha Eugene Margaretta Mary Winifred Scott[1] (13 February 1912 – 15 April 2005) was an English stage, screen and television ac...

صدع سيلفرا صدع سيلفرا في المحيط الأطلسي سيلفرا، صدع تم تشكيله في الحدود المتباعدة المتباينة بين أمريكا الشمالية وأوراسيا ويقع في بحيرة بينغفالنتين داخل حديقة ثينغفيلير الوطنية في أيسلندا. التكوين يقع سيلفرا في وادي ثينغفيلير داخل منتزه ثينغفيلير الوطني. تم تشكيل كلا من ال

 

MoonwalkerPoster FilmSutradaraJerry Kramer, Will Vinton (untuk bagian Speed Demon) Jim Blashfield (untuk bagian Leave Me Alone), Colin Chilvers (untuk bagian Smooth Criminal)Produser Frank DiLeo Michael Jackson Dennis E. Jones Jerry Kramer Will Vinton (untuk bagian Speed Demon) Ditulis olehMichael Jackson (cerita) (untuk bagian Smooth Criminal) David Newman (skenario) (untuk bagian Smooth Criminal)PemeranMichael Jackson Joe Pesci Sean Lennon Kellie Parker Brandon Quintin AdamsPenata mus...

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: 静岡県道・愛知県道9号天竜東栄線 – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2018年10月) 主要地方道 静岡県道9�...

N

Halaman ini memuat artikel tentang huruf N dalam alfabet Latin. Untuk penggunaan lainnya, lihat N (disambiguasi). Lihat informasi mengenai n atau N di Wiktionary. Alfabet Latindasar ISO AaBbCcDdEeFfGgHhIiJjKkLlMmNnOoPpQqRrSsTtUuVvWwXxYyZz lbs N adalah huruf Latin yang ke-14. Namanya disebut el (dibaca [[Bantuan:Pengucapan|[ɛn]]]). Sejarah Hieroglif Mesirular →Proto-Semitiknaḥš →Fenisianun →Yunani Kunonu →Yunani Modernni →EtruriaN →Latin Moder...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع الوتر (توضيح). جزء من سلسلة مقالات حولالله في الإسلام مصطلحاتالتسبيح: سبحان الله التكبير: الله أكبر الحمد: الحمد لله التشهّد: لا إله إلّا الله تعابير مرتبطة جلَّ جلاله سبحانه وتعالى عزَّ وجلّ أخرى إنَّا لله بسم الله إن شاء الله ما شاء الله استغفر الله...

 

Version of Microsoft Office suite Microsoft Office XPMicrosoft Office XP core applications (clockwise from top-right): Word, Excel, Outlook, and PowerPoint on Windows XP. These applications make up the Standard edition.Developer(s)MicrosoftInitial releaseMay 31, 2001; 22 years ago (2001-05-31)[1]Final releaseService Pack 3 (10.0.6501.6626)[2] / March 30, 2004; 19 years ago (2004-03-30)[3] Operating system Windows NT 4.0 SP6 or later ...

Ambassador of Great Britain to the Holy Roman EmperorArms of Great BritainStyleHis ExcellencyResidenceViennaAppointerThe monarchInaugural holderSir Philip MeadowsEnvoy ExtraordinaryFinal holderGilbert, Earl of MintoLast Ambassador of Great Britain to the Holy Roman Emperor The ambassador of Great Britain to the Holy Roman Emperor was the foremost diplomatic representative of the Kingdom of Great Britain, a state created in 1707 by the Union of England and Scotland, to the Holy Roman Emperor. ...

 

Sports program of Utah State University Utah State AggiesUniversityUtah State UniversityConferenceMountain West Conference (primary)Mountain Rim GymnasticsNCAADivision I (FBS)Athletic directorDiana SabauLocationLogan, UtahVarsity teams16 (7 men's and 9 women's)Football stadiumMaverik StadiumBasketball arenaDee Glen Smith SpectrumMascotBig BlueNicknameAggiesFight songHail the Utah AggiesColorsNavy blue, white, and pewter gray[1]     Websitewww.ut...

 

В Википедии есть статьи о других людях с похожими именами, см. Блохин и Блохин, Николай. Николай Константинович Блохин Председатель Астраханского облисполкома 1963 год — 1969 год Предшественник Пётр Степанович Кузьмин Преемник Иван Григорьевич Дуденков Рождение 22 сентя�...

Open-air museum in Missouri, U.S. Arrow Rock State Historic SiteLocation in MissouriShow map of MissouriArrow Rock State Historic Site (the United States)Show map of the United StatesLocationArrow Rock, Saline County, Missouri, United StatesCoordinates39°04′00″N 92°56′41″W / 39.06667°N 92.94472°W / 39.06667; -92.94472Area167.39 acres (67.74 ha)[1]Established1923[2]Visitors80,967 (in 2022)[3]Governing bodyMissouri D...

 

Fish or other marine species that is caught unintentionally Bycatch of unwanted species in commercial fisheries Bycatch (or by-catch), in the fishing industry, is a fish or other marine species that is caught unintentionally while fishing for specific species or sizes of wildlife. Bycatch is either the wrong species, the wrong sex, or is undersized or juveniles of the target species. The term bycatch is also sometimes used for untargeted catch in other forms of animal harvesting or collecting...

 

明洋型測量船 基本情報艦種 中型測量船運用者  海上保安庁就役期間 1990年 - 現在前級 天洋次級 最新要目常備排水量 1,035トン総トン数 621トン全長 60.0メートル (196.9 ft)最大幅 10.5メートル (34 ft)深さ 5.0メートル (16.4 ft)吃水 3.0メートル (9.8 ft)主機 ダイハツ6DLM-24ディーゼルエンジン×2基推進器 可変ピッチ・プロペラ×2軸出力 2,200馬力速力 15.8ノット航続距...

Alternative calendar used by some adherents of Discordianism YOLD redirects here. For the ICAO code, see Olympic Dam Airport. Discordian to Gregorian conversion calendar The Discordian or Erisian calendar is an alternative calendar used by some adherents of Discordianism. It is specified on page 00034 of the Principia Discordia.[1]: 00034  The Discordian year 1 YOLD is 1166 BC. (Elsewhere in the Principia Discordia, it is mentioned that the Curse of Greyface occurred i...

 

Motorsports complex in Sacramento Valley, California, U.S. Thunderhill Raceway ParkLocationGlenn County, west of Willows, California, United StatesCoordinates39°32′25.2″N 122°19′50.5″W / 39.540333°N 122.330694°W / 39.540333; -122.330694Address5250 Highway 162Major eventsTrans-Am SeriesNational Auto Sport Association25 Hours of Thunderhill Thunderhill Raceway Park is a motorsports complex located 7 miles west of Willows, California, United States, in the Sac...

 
Kembali kehalaman sebelumnya