American Idol (mùa 1)
Mùa thi đầu tiên của chuỗi chương trình American Idol lên sóng ngày 11 tháng 6, 2002 (với tên gọi ban đầu: American Idol: The Search for a Superstar, tạm dịch: Thần tượng âm nhạc Mỹ: Đi tìm ngôi sao mới) với hai người dẫn chương trình: Ryan Seacrest và Brian Dunkleman. Người chiến thắng mùa thi đầu là Kelly Clarkson.
Thành phần hội đồng giám khảo được mời từ chương trình gốc Pop Idol, Anh gồm: Paula Abdul, Randy Jackson và Simon Cowell.
Vòng thử giọng
Vòng thử giọng được tổ chức đầu năm 2002 tại các địa điểm:
Vòng trong
Bán kết 1
- Tamyra Gray - "And I Am Telling You I'm Not Going", Jennifer Holliday
- Jim Verraros - "When I Fall in Love", Nat King Cole
- Adriel Herrera - "I'll Be", Edwin McCain
- Rodesia Eaves - "Daydream Believer", The Monkees
- Natalie Burge - "Crazy", Patsy Cline
- Brad Estrin - "Just Once", James Ingram
- Ryan Starr - "The Frim-Fram Sauce", Nat King Cole
- Justinn Waddell - "When a Man Loves a Woman", Percy Sledge
- Kelli Glover - "I Will Always Love You", Whitney Houston
- Christopher Aaron - "Still in Love", Brian McKnight
Được chọn vào tốp 10: Tamyra Gray, Ryan Starr và Jim Verraros'
Bán kết 2
Được chọn vào tốp 10: Justin Guarini, Kelly Clarkson và A.J. Gil'
Bán kết 3
- R. J. Helton - "I'll Be There", The Jackson 5
- Kristin Holt - "Fallin'", Alicia Keys
- Mark Scott - "My Girl", The Temptations
- Nikki McKibbin - "Total Eclipse of the Heart", Bonnie Tyler
- Christopher Badano - "I Swear", All-4-One
- Melanie Sanders - "And I Am Telling You I'm Not Going", Jennifer Holliday
- EJay Day - "I'll Be", Edwin McCain
- Tanesha Ross - "Until You Come Back to Me (That's What I'm Gonna Do)", Aretha Franklin
- Khaleef Chiles - "My Cherie Amour", Stevie Wonder
- Christina Christian - "At Last", Etta James
Được chọn vào tốp 10: Christina Christian, Nikki McKibbin và EJay Day'
Wild Card
Được chọn vào tốp 10: R.J. Helton'
- Ryan Starr - "If You Really Love Me", Stevie Wonder
- R.J. Helton - "I Can't Help Myself (Sugar Pie Honey Bunch)", The Four Tops
- Nikki McKibbin - "Ben", Michael Jackson
- EJay Day - "My Girl", The Temptations
- Tamyra Gray - "Touch Me in the Morning", Diana Ross
- Justin Guarini - "For Once in My Life", Stevie Wonder
- Jim Verraros - "Easy", The Commodores)
- Kelly Clarkson - "You're All I Need to Get By", Marvin Gaye và Tammi Terrell
- A.J. Gil - "My Cherie Amour", Stevie Wonder
- Christina Christian - "Ain't No Mountain High Enough", Marvin Gaye & Tammi Terrell
Không an toàn: Nikki McKibbin, Jim Verraros, EJay Day
Bị loại: EJay Day & Jim Verraros
Tốp 8 (Những bài hát thập niên 1960)
- R.J. Helton - "Under the Boardwalk", The Drifters
- Tamyra Gray - "A Fool in Love", Ike & Tina Turner
- Nikki McKibbin - "Piece of My Heart", Janis Joplin
- A.J. Gil - "How Sweet It Is (To Be Loved, You)", Marvin Gaye
- Kelly Clarkson - "(You Make Me Feel Like) A Natural Woman", Aretha Franklin
- Christina Christian - "When a Man Loves a Woman", Percy Sledge
- Justin Guarini - "Sunny", Bobby Hebb
- Ryan Starr - "You Really Got Me", The Kinks
- Đêm công bố kết quả - "California Dreamin'", The Mamas & the Papas
Nhóm 3 không an toàn: Ryan Starr, A.J. Gil và Christina Christian
Nhóm 2 không an toàn: Ryan Starr và A.J. Gil
Bị loại: A.J. Gil
Tốp 7 (Những bài hát thập niên 1970)
Nhóm 3 không an toàn: Nikki McKibbin, Ryan Starr và Justin Guarini
Nhóm 2 không an toàn: Ryan Starr và Justin Guarini
Bị loại: Ryan Starr
Tốp 6 (Thể loại big band)
Nhóm 3 không an toàn: Nikki McKibbin, R.J. Helton, Christina Christian
Nhóm 2 không an toàn: R.J. Helton và Christina Christian
Bị loại: Christina Christian
Tốp 5 (Tình khúc Burt Bacharach)
Nhóm 2 không an toàn: Nikki McKibbin và R.J. Helton
Bị loại: R.J. Helton
Tốp 4 (Những bài hát thập niên 1980-1990)
Nhóm 2 không an toàn: Nikki McKibbin và Tamyra Gray
Bị loại: Tamyra Gray
Tốp 3 (Những bài hát của giám khảo và thí sinh khác)
Bị loại: Nikki McKibbin
Lễ đăng quang (Tốp 2)
Chiến thắng: Kelly Clarkson
Về nhì: Justin Guarini
Hai người chiến thắng
Một chương trình truyền hình đặc biệt với sự góp mặt của tốp 32 được phát sóng ngay sau đó, cùng chuyến lưu diễn vòng quanh 40 thành phố lớn và bộ phim của Hollywood mang tên From Justin to Kelly. Kể từ khi giành được danh hiệu, Kelly Clarkson đã liên tiếp giành được nhiều giải thưởng lớn trong ngành công nghiệp ghi âm: album bạch kim, một chuỗi các đĩa đơn nằm trong Top 10 hit (2 đĩa đơn vàng, 5 đĩa đơn bạch kim), và 2 giải Grammy.
Thứ tự bị loại
Bảng màu
Không tham gia
|
Tốp 30
|
Wild Card
|
Tốp 10
|
Vòng:
|
Bán kết
|
Wild Card
|
Chung kết
|
Tuần thi:
|
12/06
|
19/06
|
26/06
|
03/07
|
17/07
|
24/07
|
31/07
|
07/08
|
14/08
|
21/08
|
28/08
|
04/09
|
STT
|
Thí sinh
|
Kết quả
|
1
|
Kelly Clarkson
|
|
Tốp 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiến thắng
|
2
|
Justin Guarini
|
|
Tốp 10
|
|
|
|
|
At 2
|
|
|
|
|
Về nhì
|
3
|
Nikki McKibbin
|
|
|
Tốp 10
|
|
At 1
|
|
At 1
|
At 1
|
At 1
|
At 1
|
Loại
|
|
4
|
Tamyra Gray
|
Tốp 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại
|
|
5
|
RJ Helton
|
|
|
Wild Card
|
Tốp 10
|
|
|
|
At 2
|
Loại
|
|
6
|
Christina Cristian
|
|
|
Tốp 10
|
|
|
At 1
|
|
Loại
|
|
7
|
Ryan Starr
|
Tốp 10
|
|
|
|
|
At 2
|
Loại
|
|
8
|
A.J. Gil
|
|
Tốp 10
|
|
|
|
Loại
|
|
9-10
|
Jim Verraros
|
Tốp 10
|
|
|
|
Loại
|
|
EJay Day
|
|
|
Tốp 10
|
|
|
Wild Card
|
Chris Aaron
|
Wild Card
|
|
|
Loại
|
|
Kelli Glover
|
|
|
|
Alexis Lopez
|
|
Wild Card
|
|
|
Angela J. Peel
|
|
|
|
Bán kết 3
|
Christopher Badano
|
|
|
Loại
|
|
Khaleef Chiles
|
|
|
|
Kristin Holt
|
|
|
|
Melanie Sanders
|
|
|
|
Mark Scott
|
|
|
|
Tanesha Ross
|
|
|
|
Bán kết 2
|
Alexandra Bachelier
|
|
Loại
|
|
Jamar
|
|
|
Jazmin Lowery
|
|
|
Gil Sinuet
|
|
|
Tenia Taylor
|
|
|
Bán kết 1
|
Natalie Burge
|
Loại
|
|
Rodesia Eaves
|
|
Brad Estrin
|
|
Adriel Herrera
|
|
Justinn Waddell
|
|
Phiên bản biên tập lại
Các tập phim mùa 1 đang được biên tập lại và trình chíếu với tên gọi "American Idol Rewind". Những tập phim này bao gồm phần bình luận của các cựu thí sinh trong tốp 30: Justin Guarini, Jim Verraros, Christina Christian, Angela Peel và Kelli Glover. Phiên bản này còn bổ sung những cảnh quay hậu trường và phần thi của Kelly Clarkson từ lúc bắt đầu thử giọng đến khi đăng quang.[1]
Ra mắt đĩa đơn và album
Chính
Khác
(Danh sách này không bao gồm các đĩa đơn/album tung ra trước kì thi)
- Unsaid và Understood (Jim Verraros, album, 2003)
- Real Life (RJ Helton, album, 2004)
- "My Religion" (Ryan Starr, đĩa đơn, 2004)
- Human Again (Adriel Herrera, album)
- Rollercoaster (Jim Verraros, album, 2005)
- Stranger Things Have Happened (Justin Guarini, album, 2005)
- "To Be with You" (Nikki McKibbin, đĩa đơn, 2006)
- "The Lie" (Nikki McKibbin, đĩa đơn, 2006)
- Voyces United for UNHCR (Brad Estrin, album, 2006)
- Unleashed (Nikki McKibbin, album, 2007)
Nguồn: Idolsmusic.com Lưu trữ 2006-02-27 tại Wayback Machine
Chú thích
Liên kết ngoài
|
---|
| Chủ trì | |
---|
Ban giám khảo | |
---|
Thí sinh chung kết | |
---|
Đĩa đơn quán quân | |
---|
Chương trình liên quan | |
---|
Đêm hòa nhạc | |
---|
Bài viết liên quan | |
---|
|
|