Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Bratsk

Bratsk
Братск
—  City  —
Fountain on Sovetskaya Street, Bratsk
Fountain on Sovetskaya Street, Bratsk

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Bratsk
Map
Bratsk trên bản đồ Nga
Bratsk
Bratsk
Vị trí của Bratsk
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangIrkutsk
Thành lập1955[1]
Đặt tên theoLỗi Lua trong Mô_đun:Wikidata tại dòng 98: attempt to concatenate local 'label' (a nil value).
Chính quyền
 • Thành phầnDuma
 • MayorAlexander Serov
Diện tích
 • Tổng cộng428 km2 (165 mi2)
Độ cao450 m (1,480 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[2]
 • Tổng cộng246.300
 • Thứ hạng75th năm 2010
 • Mật độ580/km2 (1,500/mi2)
 • Thủ phủ củaquận Bratsky
 • Okrug đô thịBratsk Urban Okrug
Múi giờIrkutsk Time Sửa đổi tại Wikidata[3] (UTC+8)
Mã bưu chính[4]665700–665732
Mã điện thoại+7 3953
Thành phố kết nghĩaOmsk, Nanao, Ishikawa, Truy Bác, Saky Sửa dữ liệu tại Wikidata
Thành phố kết nghĩaOmsk, Nanao, Ishikawa, Truy Bác, SakySửa đổi tại Wikidata
OKTMO25714000001
Trang webwww.bratsk-city.ru

Bratsk (Nga: Братск, IPA: [bratsk]) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Irkutsk Oblast. Thành phố có dân số 259.335 người (theo điều tra dân số năm 2002. Đây là thành phố lớn thứ 73 của Nga theo dân số năm 2002.

Khí hậu

Bratsk có khí hậu cận Bắc Cực (phân loại khí hậu Köppen Dfc) với mùa đông rất dài và lạnh còn mùa hè ngắn và ấm. Thành phố có lượng mưa vừa phải, chủ yếu rơi vào mùa hè.

Dữ liệu khí hậu của Bratsk
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 3.8
(38.8)
7.4
(45.3)
14.9
(58.8)
22.8
(73.0)
34.2
(93.6)
36.1
(97.0)
35.2
(95.4)
32.5
(90.5)
27.5
(81.5)
23.2
(73.8)
12.0
(53.6)
6.6
(43.9)
36.1
(97.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −15.7
(3.7)
−11.3
(11.7)
−2.8
(27.0)
5.3
(41.5)
14.0
(57.2)
20.2
(68.4)
23.8
(74.8)
20.9
(69.6)
13.2
(55.8)
4.3
(39.7)
−5.4
(22.3)
−12.9
(8.8)
4.5
(40.0)
Trung bình ngày °C (°F) −19.6
(−3.3)
−16.3
(2.7)
−8.5
(16.7)
0.3
(32.5)
8.2
(46.8)
14.6
(58.3)
18.6
(65.5)
15.9
(60.6)
8.9
(48.0)
1.0
(33.8)
−8.8
(16.2)
−16.6
(2.1)
−0.2
(31.7)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −23.4
(−10.1)
−21.2
(−6.2)
−14.1
(6.6)
−4.8
(23.4)
2.4
(36.3)
8.9
(48.0)
13.3
(55.9)
10.9
(51.6)
4.5
(40.1)
−2.4
(27.7)
−12.1
(10.2)
−20.2
(−4.4)
−4.8
(23.3)
Thấp kỉ lục °C (°F) −57.6
(−71.7)
−49.8
(−57.6)
−44.1
(−47.4)
−35
(−31)
−14.1
(6.6)
−5.4
(22.3)
−1.4
(29.5)
−2.8
(27.0)
−8.1
(17.4)
−33.4
(−28.1)
−46.6
(−51.9)
−51.2
(−60.2)
−57.6
(−71.7)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 15.4
(0.61)
11.6
(0.46)
12.3
(0.48)
16.2
(0.64)
33.5
(1.32)
50.7
(2.00)
58.3
(2.30)
66.4
(2.61)
39.1
(1.54)
25.4
(1.00)
24.9
(0.98)
19.1
(0.75)
372.9
(14.69)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 5.2 3.9 4.2 4.8 7.7 8.3 8.3 9.2 7.7 8.1 8.3 6.7 82.4
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 82.4 81.6 72.1 64.8 63.8 67.7 69.4 75.5 71.5 75.8 81.7 84.2 74.2
Số giờ nắng trung bình tháng 79.1 114.8 192.2 243.0 258.9 264.0 306.9 237.2 153.0 108.5 77.0 52.7 2.087,3
Nguồn 1: Météo climat stats[5] Météo Climat [6]
Nguồn 2: climatebase.ru[7]

Thành phố kết nghĩa

Bratsk kết nghĩa với:

Tham khảo

  1. ^ Энциклопедия Города России. Moscow: Большая Российская Энциклопедия. 2003. tr. 55. ISBN 5-7107-7399-9.
  2. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  3. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  5. ^ “Moyennes 1981-2010 Russie (Asie)” (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
  6. ^ “Météo Climat stats for Bratsk”. Météo Climat. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
  7. ^ “Bratsk, Russia”. Climatebase.ru. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2013.

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Tỉnh Irkutsk

Kembali kehalaman sebelumnya