Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Bộ tứ dị giới

Isekai Quartet
Bìa quảng bá cho anime, theo chiều kim đồng hồ từ bên trái có các nhân vật:
Ainz Ooal Gown, Albedo, Natsuki Subaru, Emilia, Aqua, Tanya von Degurechaff, Satō KazumaViktoriya Ivanovna Serebryakov.
異世界かるてっと
(Isekai Karutetto)
Thể loạiIsekai,[1] hài kịch[2]
Anime truyền hình
Đạo diễnAshina Minoru
Kịch bảnAshina Minoru
Âm nhạcKawada Ruka
Hãng phimStudio Puyukai
Cấp phépFunimation
Crunchyroll
Kênh gốcTokyo MX, MBS, BS11, AT-X, TVA
Phát sóng 10 tháng 4 năm 2019 (2019-04-10) 1 tháng 4 năm 2020
Số tập24 (danh sách tập)
Phim anime
Bộ tứ dị giới: Thế giới song song
Đạo diễnAshina Minoru
Kịch bảnAshina Minoru
Âm nhạcKawada Ruka
Hãng phimStudio Puyukai
Công chiếuNhật Bản 10 tháng 6 năm 2022
Việt Nam 16 tháng 9 năm 2022
icon Cổng thông tin Anime và manga

Bộ tứ dị giới (Nhật: 異世界かるてっと Hepburn: Isekai Karutetto?), hay còn được biết với tên chính thức Isekai Quartet, là một bộ anime truyền hình Nhật Bản mang phong cách chibi, do Studio Puyukai sản xuất. Giao thoa giữa sáu loạt light novel gồm KonoSuba, Overlord, RE:ZERO, và Tanya Chiến Ký, tất cả đều được Kadokawa Dwango xuất bản. Anime được phát sóng mùa đầu tiên vào tháng 4 năm 2019. Phần thứ hai được công chiếu vào ngày tháng 1 năm 2020, bao gồm các nhân vật bổ sung từ Tate no Yūsha no NariagariKono Yuusha ga Ore Tueee Kuse ni Shinchou Sugiru. Anime được Muse Việt Nam nắm giữ bản quyền và phát hành với tên "Bộ tứ dị giới". Một phần phim anime điện ảnh có tựa Bộ tứ dị giới: Thế giới song song khởi chiếu tại Nhật Bản vào tháng 6 năm 2022 và công chiếu tại Việt Nam vào tháng 9 năm 2022.

Tổng quan nội dung

Ngày nọ, một chiếc nút bấm màu đỏ đột nhiên xuất hiện. Nhân vật chính từ KonoSuba, Overlord, Re:Zero − Bắt đầu lại ở thế giới khác, và Tanya Chiến Ký đều nhấn phải chiếc nút và bị chuyển qua một thế giới song song — một thế giới isekai mới mẻ — nơi câu chuyện về đời sống trung học của các nhân vật bắt đầu. Về sau, các nhân vật chính từ Tate no Yūsha no Nariagari, Kono Yūsha ga Ore Tsuē Kuse ni Shinchō Sugiru cũng bắt đầu tham gia và câu chuyện lại tiếp tục.

Nhân vật

Series Nhân vật Tiếng Nhật[3][4] Tiếng Anh[5][6]
Kono Subarashii Sekai Ni Shukufuku o! Kazuma Satou Jun Fukushima Arnie Pantoja
Aqua Amamiya Sora Faye Mata
Megumin Rie Takahashi Erica Mendez
Darkness Ai Kayano Cristina Vee
Chris Ayaka Suwa Kira Buckland
Vanir Masakazu Nishida Anthony Bowling
Yunyun Aki Toyosaki Kayli Mills
Chomusuke Hitomi Nabatame Ryan Bartley
Wiz Horie Yui Brianna Knickerbocker
Ruffian Tetsu Inada Jeremy Inman
Overlord (light novel) Ainz Ooal Gown Hino Satoshi Chris Guerrero
Albedo Yumi Hara Elizabeth Maxwell
Shalltear Bloodfallen Sumire Uesaka Felecia Angelle
Aura Bella Fiora Emiri Katō Jill Harris
Mare Bello Fiore Yumi Uchiyama Megan Shipman
Demiurge Masayuki Katō Jeff Johnson
Cocytus Kenta Miyake Bryan Massey
Hamsuke Akeno Watanabe Heather Walker
Yuri Alpha Hiromi Igarashi Whitney Rodgers
Lupusregina Beta Mikako Komatsu Alexis Tipton
Narberal Gamma Manami Numakura Anastasia Muñoz
CZ2128 Delta Asami Setō Michelle Rojas
Solution Epsilon Ayane Sakura Mallorie Rodak
Entoma Vasilissa Zeta Kei Shindō Tia Ballard
Pandora's Actor Mamoru Miyano Eric Vale
Sebas Tian Shigeru Chiba Bill Jenkins
Kyouhukou Hiroshi Kamiya John Swasey
Re:Zero − Bắt đầu lại ở thế giới khác Subaru Natsuki Yūsuke Kobayashi (voice actor) Sean Chiplock
Emilia Rie Takahashi Kayli Mills
Puck Yumi Uchiyama Erica Mendez
Rem Inori Minase Brianna Knickerbocker
Ram Rie Murakawa Ryan Bartley
Beatrice Satomi Arai Kira Buckland
Roswaal L. Mathers Takehito Koyasu Ray Chase (voice actor)
Felt Chinatsu Akasaki Christine Marie Cabanos
Reinhard van Astrea Nakamura Yuichi (diễn viên lồng tiếng) Robbie Daymond
Julius Euclius Takuya Eguchi Chris Niosi
Wilhelm van Astrea Kenyu Horiuchi Barry Yandell
Petelgeuse Romanee-Conti Matsuoka Yoshitsugu Todd Haberkorn
Tanya Chiến Ký Tanya von Degurechaff Yūki Aoi Monica Rial
Viktoriya Ivanovna Serebryakov (Visha) Saori Hayami Jeannie Tirado
Matheus Johann Weiss Daiki Hamano Daman Mills
Vooren Grantz Yūsuke Kobayashi (voice actor) Jeff Johnson
Wilibald Koenig Jun Kasama Chris Wehkamp
Rhiner Neumann Daichi Hayashi Ben Phillips
Erich von Rerugen Shin-ichiro Miki J. Michael Tatum
Kurt von Rudersdorf Tesshō Genda Greg Dulcie
Hans von Zettour Hōchū Ōtsuka Mark Stoddard
Adelheid von Schugel Nobuo Tobita Charlie Campbell
Tate no Yūsha no Nariagari Naofumi Iwatani Kaito Ishikawa Billy Kametz
Raphtalia Asami Setō Erica Mendez
Filo Rina Hidaka Brianna Knickerbocker
Kono Yuusha ga Ore Tueee Kuse ni Shinchou Sugiru Seiya Ryuguin Yūichirō Umehara Anthony Bowling
Ristarte Aki Toyosaki Jamie Marchi

Sản xuất và phát hành

Logo của Isakei Quartet

Isekai Quartet được viết và đạo diễn bởi Ashina Minoru, với việc thiết kế nhân vật do Takehara Minoru thực hiện. Studio Puyukai đảm nhiệm phần hoạt họa.

Bộ anime được phát sóng trên truyền hình từ ngày 9 tháng 4 năm 2019[1][7] và được dự định chỉ có 12 tập.[8] Funimation đã cấp phép để có thể phát trực tuyến bản tiếng Nhật và Anh.[9] Ngày 23 tháng 4 năm 2019, Crunchyroll đã thêm Isekai Quarter vào thư viện phát trực tuyến.[10] Hino Satoshi, Fukushima Jun, Kobayashi YūsukeYūki Aoi biểu diễn ca khúc mở đầu "Isekai Quartet" (異世界かるてっと Isekai Karutetto?), và Hara Yumi, Amamiya Sora, Takahashi Rie và Yūki Aoi biểu diễn ca khúc kết thúc "Isekai Girls Talk" (異世界ガールズ♡トーク Isekai gāruzu tōku?).[11]

Một phần phim anime điện ảnh có tựa Bộ tứ dị giới: Thế giới song song (tên gốc là Isekai Quartet: Another World) được khởi chiếu tại Nhật Bản vào ngày 10 tháng 6 năm 2022 và công chiếu tại Việt Nam vào ngày 16 tháng 9 năm 2022.[12][13]

Danh sách tập

Tiếp nhận

Gadget Tsūshin đưa ra từ "Megumin dễ thương"[a] trong danh sách buzzwords[b] anime 2019 của họ.[14]

Ghi chú

  1. ^ Một biệt danh người hâm mộ đặt cho Emilia của Re: Zero, cô có cùng người lồng tiếng với Megumin của Konosuba.
  2. ^ thuật ngữ thông dụng

Tham khảo

  1. ^ a b Hodgkins, Crystalyn (20 tháng 6 năm 2018). “New Isekai Quartet Anime Project Crosses Over Overlord, Re:Zero, Tanya, Konosuba Franchises”. Anime News Network. Truy cập 5 tháng 5 năm 2019.
  2. ^ “The Spring 2019 Anime Preview Guide Isekai Quartet”. Anime News Network. 9 tháng 4 năm 2019. Truy cập 4 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ 「異世界かるてっと」27キャラが学園に集合!リレーPV「幼女戦記」版も公開. コミックナタリー (bằng tiếng Nhật). ナターシャ. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ “STAFF&CAST”. TVアニメ「異世界かるてっと」オフィシャルサイト (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2019.
  5. ^ “[Master Thread] ISEKAI QUARTET (Dubbed)”. Funimation. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ 異世界かるてっと - アニメ声優情報. www.mau2.com. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  7. ^ Hodgkins, Crystalyn (8 tháng 3 năm 2019). “Isekai Quartet TV Anime Premieres on April 9”. Anime News Network. Truy cập 5 tháng 5 năm 2019.
  8. ^ Hodgkins, Crystalyn (22 tháng 3 năm 2019). “Isekai Quartet Anime's Promo Video, 2 Ads Streamed”. Anime News Network. Truy cập 5 tháng 5 năm 2019.
  9. ^ “Funimation to Stream Isekai Quartet, New Strike Witches, Helpful Fox Senko-san, Wise Man's Grandchild Anime”. Anime News Network. 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập 5 tháng 5 năm 2019.
  10. ^ “Crunchyroll Introduces ISEKAI QUARTET Anime to Spring 2019 Lineup”. Crunchyroll. 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập 5 tháng 5 năm 2019.
  11. ^ “Products”. isekai-quartet.com. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập 5 tháng 5 năm 2019.
  12. ^ “Teasing Master Takagi-san Anime Film Posts Teaser Visual, Staff, June 10 Opening”. Anime News Network. Ngày 18 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022.
  13. ^ “Isekai Quartet: Another World Anime Film Opens in Vietnam on September 16”. Anime News Network. Ngày 9 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2022.
  14. ^ Loveridge, Lynzee; Morrissy, Kim (ngày 4 tháng 12 năm 2019). “Demon Slayer, Dr. Stone, Zombie Land Saga Buzzwords Make Gadget Tsūshin 2019 List”. Anime News Network. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2019.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Luigi Ercole Timoleone di Cossé-BrissacDuca di BrissacPari di Francia, Gran panettiere, Barone di La Motte-Saint-Jean e PregnyStemma In carica1759 –1792 Investitura28 febbraio 1759 PredecessoreGian Paolo Timoleone di Cossé-Brissac SuccessoreAgostino Timoleone di Cossé-Brissac Nome completoLouis Hercule Timoléon de Cossé-Brissac Altri titoliMaresciallo di campo, Comandante in capo della Guardia costituzionale del re e della Cavalleria leggera, Capitano colonnello dei cento Sv...

 

Italian legal scholar (1909–2004) You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Italian. (October 2018) Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedia. Consider adding...

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (مارس 2016) فايتور هوجو معلومات شخصية الاسم الكامل فايتور هوجو غوميز بواسوسVítor Hugo Gomes Paços الميلاد 14 سبتمبر 1987 (العمر 36 سن

Painting by Gerard ter Borch Seated Girl in Peasant CostumeDutch: Zittende jonge vrouw in het kostuum van een boerenmeisjeArtistGerard ter BorchYearc. 1650MediumOil on woodDimensions28 cm × 33 cm (11 in × 13 in)LocationRijksmuseum, Amsterdam Seated Girl in Peasant Costume is an oil on panel painting by Dutch artist Gerard ter Borch, created c. 1650. It is held in the Rijksmuseum, in Amsterdam.[1][2] Description The painting depicts a...

 

1930年代に存在した企業「日本映画株式会社」については「日本映画 (映画会社)」をご覧ください。 出典は列挙するだけでなく、脚注などを用いてどの記述の情報源であるかを明記してください。記事の信頼性向上にご協力をお願いいたします。(2009年12月) 日本映画 作品一覧 監督一覧 年度別日本公開映画 1930年代 30 31 32 33 3435 36 37 38 39 1940年代 40 41 42 43

 

artikel ini perlu dirapikan agar memenuhi standar Wikipedia. Tidak ada alasan yang diberikan. Silakan kembangkan artikel ini semampu Anda. Merapikan artikel dapat dilakukan dengan wikifikasi atau membagi artikel ke paragraf-paragraf. Jika sudah dirapikan, silakan hapus templat ini. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) The Fugitive, Study for Timon of Athens oleh Thomas Couture (sekitar 1857) Timon dari Athena adalah sandiwara karya William Shakespeare tentang se...

Kaart van Ukkel met het leengoed van Roetaert (N167), uit 1741In het ancien régime was een leen bezit van de leenheer gegeven in bruikleen aan de leenman. Hierbij werd leengoed gebruikt om onroerende goederen aan te duiden. Geschiedenis Aanvankelijk werd een leen beneficium genoemd, vanaf ongeveer de negende eeuw feodum. Dit kon land zijn, maar ook een ambt of geldelijke inkomsten. In de ruileconomie ten tijde van het Frankische Rijk konden leenmannen echter alleen gebonden werden in een ove...

 

2012 studio album by Dada LifeThe Rules of DadaStudio album by Dada LifeReleasedOctober 16, 2012GenreElectro houseLabelSo Much Dada, UniversalProducerOlle Corneér, Stefan EngblomDada Life chronology Just Do the Dada(2009) The Rules of Dada(2012) Our Nation(2018) Singles from The Rules of Dada Kick Out the Epic MotherfuckerReleased: March 12, 2012 Feed the DadaReleased: August 27, 2012 So Young, So HighReleased: March 8, 2013 Boing Clash BoomReleased: June 1, 2013 The Rules of Dada is...

 

Starhopper in Boca Chica, Texas (März 2019) Der Starhopper oder Starship Hopper (deutsch: Sternenhüpfer / Sternenschiffhüpfer) ist ein Fluggerät des Raumfahrtunternehmens SpaceX. Er diente zur Erprobung des Raptor-Triebwerks für das Raketenprojekt Starship und Super Heavy (heute Starship). Der Hopper absolvierte im Sommer 2019 zwei erfolgreiche Flüge. Die Bezeichnung Starship Hopper bezieht sich auf die geplante obere Raketenstufe – das Starship – und auf die Flughöhe: Im Vergleich...

Bilateral relationsEritrea–Russia relations Eritrea Russia Russian embassy in Asmara Eritrea and Russia relations are diplomatic relations between the State of Eritrea and the Russian Federation. Russia has an embassy in Asmara and Eritrea has its own in Moscow.[1] History Diplomatic relations between the two countries were established on May 24 , 1993. In July 2000 and February 2003, humanitarian aid was delivered to Eritrea by aircraft of the Russian Emergencies Ministry. The Russ...

 

Tratado Webster-Ashburton Mapa de las áreas disputadas y la frontera definitiva.Tipo de tratado Tratado de límitesFirmado 9 de agosto de 1842Washington D. C., Estados UnidosPartes  Reino Unido Estados UnidosIdioma Inglés[editar datos en Wikidata] El Tratado Webster-Ashburton es un tratado que resolvió varios problemas de límites entre los Estados Unidos y las colonias británicas en Norteamérica. El tratado se firmó el 9 de agosto de 1842. El tratado en especia...

 

Interior de la terminal T4 del Aeropuerto de Madrid-Barajas Terminal 4, por el que Richard Rogers Partnership recibió el premio en 2006 El Premio Stirling del Real Instituto de Arquitectos Británicos (del inglés: Royal Institute of British Architects Stirling Prize) es un premio británico a la excelencia en la arquitectura. Se llama así en honor al arquitecto James Stirling y es organizado y otorgado anualmente por el Real Instituto de Arquitectos Británicos (RIBA). Los galardonados con...

Permulaan daftar raja, melukiskan Seti dan putranya - Ramses II - sedang memberikan persembahan kepada dewa Ptah-Seker-Osiris, mewakili 72 leluhur mereka - yang tertera dalam daftar raja itu. Ramses dilukiskan memegang ukupan. Daftar Raja Abydos, disebut juga Tabel Abydos adalah sebuah daftar nama tujuh puluh enam raja Mesir Kuno yang ditemukan di tembok Kuil Seti I di Abydos, Mesir. Disamping memuat kelompok penguasa Kerajaan Lama (walaupun sering salah dan tidak jelas), daftar itu merupakan...

 

دوردسته كيل     سميت بأسم دوردريخت  المنطقة البلد هولندا  الخصائص الطول 10 كيلومتر  المصب آودا ماس،  وهولاندس ديب  تعديل مصدري - تعديل   دوردسته كيل (تهجئة ما قبل 1947: Dordtsche Kil) هو نهر قصير بمقاطعة جنوب هولندا في هولندا. النهر مدي، ويشكل وصلة بين نهر آودا ماس وه...

 

House of KoháryCountryKingdom of HungaryArchduchy of AustriaFounded11th centuryFounderGyörgy KoháryFinal rulerFerenc József KoháryTitles Hungarian Counts Austro-Hungarian Princes Dissolution1826, upon the death of Ferenc József KoháryCadet branchesHouse of Saxe-Coburg and Gotha-Koháry (through female line) The House of Koháry (Hungarian: Koháry-ház) was the name of an ancient and wealthy Hungarian noble family[1] with seats at Csábrág and Szitnya (now Čabraď and Sitno C...

Kabulkan DoakuGenre Drama Keluarga Religi SkenarioBung SMASCeritaIman Hermawan YBSutradaraH. Maman FirmansyahPemeran Adjie Massaid Dian Nitami Devi Permatasari Teddy Syah Mega Utami Diana Yusuf Gita Indri Jordy Trixie Dea Penggubah lagu tema Ags. Arya Dipayana Dwiki Dharmawan Lagu pembukaDengan Menyebut Nama Allah — Novia Kolopaking[1]Lagu penutupDengan Menyebut Nama Allah — Novia KolopakingPenata musikDian HPNegara asalIndonesiaBahasa asliBahasa IndonesiaJmlh. musim1Jmlh. e...

 

Esoteric traditions of Hinduism and Buddhism For Hinduism texts, see Tantras (Hinduism). For Buddhist Tantric texts, see Tantras (Buddhism). For other uses, see Tantra (disambiguation). This article's lead section may be too long. Please read the length guidelines and help move details into the article's body. (September 2023) Not to be confused with Neotantra. Tantric art. Clockwise from upper left: Vajrayogini (Buddhist), Sri Yantra (Hindu), Kalachakra Mandala and Chakra illustration. Part ...

 

1999 aviation accident Turkish Airlines Flight 5904A Turkish Airlines Boeing 737-400, similar to the one involved.CrashDate7 April 1999SummaryImpacted ground shortly after takeoff due to inactive pitot tube anti-ice protection.SiteNear Ceyhan, Adana Province, Turkey 37°12′N 35°21′E / 37.200°N 35.350°E / 37.200; 35.350AircraftAircraft typeBoeing 737-400Aircraft nameTrakyaOperatorTurkish AirlinesRegistrationTC-JEPFlight originAdana Şakirpaşa Airport, ...

This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (April 2009) (Learn how and when to remove this template message) 23rd ArmyActive1941–1948CountrySoviet UnionBranchRed ArmyTypeField ArmySizeThree Corps and additional unitsEngagementsInvasion of Karelian IsthmusVyborg–Petrozavodsk OffensiveCommandersNotablecommandersLieutenant-General M. N. GerasimovLieutena...

 

City in Idaho, United StatesKamiah, IdahoCityMain Street in May 2012Location of Kamiah in Lewis County and Idaho County, Idaho.Coordinates: 46°13′37″N 116°1′40″W / 46.22694°N 116.02778°W / 46.22694; -116.02778CountryUnited StatesStateIdahoCountiesLewis (& Idaho)Government • MayorDale Schneider[1]Area[2] • Total1.18 sq mi (3.07 km2) • Land1.10 sq mi (2.84 km2) • ...

 
Kembali kehalaman sebelumnya