Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Chi Virginis

χ Virginis
Vị trí của χ Virginis (trong vòng tròn)
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000.0      Xuân phân J2000.0
Chòm sao Xử Nữ
Xích kinh 12h 39m 14,76703s[1]
Xích vĩ –07° 59′ 44,0324″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 4,652[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổK2 III[3]
Chỉ mục màu U-B+1,389[2]
Chỉ mục màu B-V+1,239[2]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)–19,7[4] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: –77,13[1] mas/năm
Dec.: –24,73[1] mas/năm
Thị sai (π)11,11 ± 0,29[1] mas
Khoảng cách294 ± 8 ly
(90 ± 2 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)-0,29 ± 0,19[5]
Chi tiết
Khối lượng2,17 ± 0,28[6] M
Bán kính23[7] R
Độ sáng182[7] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)2,5[7] cgs
Nhiệt độ4.395[7] K
Độ kim loại0,06[7]
Tốc độ tự quay (v sin i)3,9[7] km/s
Tuổi0,86 ± 0,34[5] Gyr
Tên gọi khác
26 Virginis, BD–07°3452, GC 17227, GCRV 7604, HD 110014, HIP 61740, HR 4813, PPM 195694, SAO 138892.[8]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
Tài liệu ngoại hành tinhdữ liệu
Extrasolar
Planets
Encyclopaedia
dữ liệu

Chi Virginis (χ Vir, Virginis) là một sao đôi trong chòm sao Xử Nữ. Dựa trên các phép đo thị sai, nó cách Trái Đất khoảng 294 năm ánh sáng (90 parsec). Cấp sao biểu kiến là 4,65, đủ sáng để nhìn bằng mắt thường trong điều kiện quan sát phù hợp.

Ngôi sao này có phân loại sao là K2 III,[3] với độ sáng loại "III" chỉ ra rằng đây là một ngôi sao khổng lồ đã tiêu thụ hydro ở lõi của nó và đang trong quá trình rời khỏi dãy chính. Nó có khối lượng gấp đôi Mặt Trời[6] và đã mở rộng gấp 23 lần bán kính của Mặt Trời, mang lại cho nó độ sáng gấp 182 lần độ sáng của Mặt Trời.[7] Nhiệt độ hiệu dụng của lớp vỏ ngoài của ngôi sao là khoảng 4.395 K,[7] tạo ra cho ngôi sao này màu cam đặc trưng của các ngôi sao loại K.[9] Sự phong phú của các nguyên tố khác ngoài hydro và heli, thứ mà các nhà thiên văn học gọi là độ kim loại của ngôi sao, cao hơn một chút so với ở Mặt Trời.[7]

Ngôi sao này có 3 sao đồng hành quang học. Tại góc chia tách 173,1 giây cung là một ngôi sao có cấp +9,1, thuộc loại phổ K0. Một ngôi sao có cấp +10 nằm cách xa 221,2 giây cung và ngôi sao thứ ba là ngôi sao có cấp +9,1 K2 cách xa 321,2 giây. Không có sao nào trong số này được xác nhận là sao đồng hành vật lý.[10]

Vào tháng 7 năm 2009, người ta đã phát hiện ra rằng Chi Virginis có một hành tinh to lớn với độ lệch tâm quỹ đạo cao là 0,46. Nó đang quay với chu kỳ quỹ đạo khoảng 835 ngày và có khối lượng lớn hơn ít nhất 11 lần so với Sao Mộc. Có dấu hiệu của một hành tinh thứ hai quay với chu kỳ 130 ngày, nhưng điều này chưa được thiết lập vững chắc.[11] Vào ngày 19 tháng 8 năm 2015, sự tồn tại của một hành tinh thứ hai, HD 110014 c, (lớn hơn khoảng 3 lần so với Sao Mộc và có quỹ đạo gần bằng Sao Kim) đã được nhà thiên văn học người Chile là Maritza Soto xác nhận.[12]

Hệ hành tinh Chi Virginis
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b ≥11,09 ± 1 MJ 2,14 ± 0,03 835,477 ± 6 0,462 ± 0,069

Xem thêm

Xem thêm

  1. ^ a b c d e van Leeuwen, F. (2007). “Validation of the new Hipparcos reduction”. Astronomy and Astrophysics. 474 (2): 653–664. arXiv:0708.1752. Bibcode:2007A&A...474..653V. doi:10.1051/0004-6361:20078357.
  2. ^ a b c Gutierrez-Moreno, A.; Moreno, H.; Stock, J.; Torres, C.; Wroblewski, H. (1966), A System of photometric standards, 1, Publicaciones Universidad de Chile, Department de Astronomy, tr. 1–17, Bibcode:1966PDAUC...1....1G
  3. ^ a b Buscombe, W. (1962), “Spectral classification of Southern fundamental stars”, Mount Stromlo Observatory Mimeogram, 4, Bibcode:1962MtSOM...4....1B
  4. ^ Wilson, R. E. (1953), General Catalogue of Stellar Radial Velocities, Carnegie Institute of Washington D.C., Bibcode:1953GCRV..C......0W
  5. ^ a b da Silva, L.; Girardi, L.; Pasquini, L.; Setiawan, J.; von der Lühe, O.; de Medeiros, J. R.; Hatzes, A.; Döllinger, M. P.; Weiss, A. (2006), “Basic physical parameters of a selected sample of evolved stars”, Astronomy and Astrophysics, 458 (2): 609–623, arXiv:astro-ph/0608160, Bibcode:2006A&A...458..609D, doi:10.1051/0004-6361:20065105
  6. ^ a b Kunitomo, M.; Ikoma, M.; Sato, B.; Katsuta, Y.; Ida, S. (2011), “Planet Engulfment by ~1.5–3 M Red Giants”, The Astrophysical Journal, 737 (2): 66, arXiv:1106.2251, Bibcode:2011ApJ...737...66K, doi:10.1088/0004-637X/737/2/66
  7. ^ a b c d e f g h i Massarotti, A.; Latham, D. W.; Stefanik, R. P.; Fogel, J. (2008), “Rotational and Radial Velocities for a Sample of 761 HIPPARCOS Giants and the Role of Binarity”, The Astronomical Journal, 135 (1): 209–231, Bibcode:2008AJ....135..209M, doi:10.1088/0004-6256/135/1/209
  8. ^ “chi Vir -- Star in double system”, SIMBAD, Centre de Données astronomiques de Strasbourg, truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011
  9. ^ “The Colour of Stars”, Australia Telescope, Outreach and Education, Commonwealth Scientific and Industrial Research Organisation, ngày 21 tháng 12 năm 2004, Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013, truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012 Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  10. ^ Eggleton, P. P.; Tokovinin, A. A. (2008), “A catalogue of multiplicity among bright stellar systems”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 389 (2): 869–879, arXiv:0806.2878, Bibcode:2008MNRAS.389..869E, doi:10.1111/j.1365-2966.2008.13596.x
  11. ^ de Medeiros, J. R.; Setiawan, J.; Hatzes, A. P.; Pasquini, L.; Girardi, L.; Udry, S.; Döllinger, M. P.; da Silva, L. (2009), “A planet around the evolved intermediate-mass star HD 110014”, Astronomy and Astrophysics, 504 (2): 617–623, Bibcode:2009A&A...504..617D, doi:10.1051/0004-6361/200911658
  12. ^ Astronomer Discovers Planet 3 Times as Large as Jupiter Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine.

Read other articles:

معركة كاوبينز جزء من حرب الإستقلال الأمريكية تصور لمعركة كاوبينز يظهر جندي أسود لم يكشف عن اسمه (يسار)يطلق النار من مسدسه لإنقاذ حياة العقيد وليام واشنطن (على الحصان الأبيض في الوسط). رسمت في عام 1845 من قبل وليام راني. معلومات عامة التاريخ 17 يناير، 1781 البلد الولايات المتحدة...

 

Tautomerisme keto–enol.Bentuk keto (kiri); bentuk enol (kanan). Dalam kimia organik, tautomerisme keto–enol merujuk pada kesetimbangan kimia antara bentuk keto (suatu keton atau aldehida) dan bentuk enol (suatu alkohol).[1] Bentuk enol dan keto dikatakan merupakan tautomer satu sama lain. Interkonversi dua bentuk tersebut melibatkan perpindahan atom hidrogen alfa dan penataan ulang elektron yang terikat; karenanya, isomerisme dapat dikelompokkan sebagai tautomerisme.[2] Su...

 

Gatot SubrotoInformasi pribadiLahir21 Januari 1960 (umur 63)Kebangsaan IndonesiaAlma materAkademi Angkatan Laut (1982)Karier militerPihak IndonesiaDinas/cabang TNI Angkatan LautMasa dinas1982 - 2018Pangkat Mayor Jenderal TNINRP8022/PSatuanKorps MarinirSunting kotak info • L • B Mayor Jenderal TNI Mar (Purn.) Gatot Subroto (lahir 21 Januari 1960) adalah seorang Purnawirawan perwira tinggi perwira tinggi TNI-AL lulusan Akademi Angkatan Laut angkatan-XXVII tahun 1982...

Sansculottides (pengucapan bahasa Prancis: [sɑ̃kylɔtid]; juga Epagomènes; Prancis: Sans-culottides, Sanculottides, jours complémentaires, jours épagomènes) adalah hari raya setelah bulan terakhir dari tahun pada Kalender Revolusi Prancis yang dipakai setelah Revolusi Prancis dari sekitar 1793 sampai 1805. Sansculottides, yang mengambil nama dari Sansculottes, menyusul dua belas bulan 30 hari dari Kalender Republik tersebut dengan lima hari dasar pada tahun umum atau enam hari komp...

 

Hadwin & Stopher Memorial aan de Waaldijk De tweetalige plaquette Het Hadwin & Stopher Memorial is een oorlogsmonument aan de Waaldijk nabij Nieuw Fort St. Andries in Heerewaarden. Het monument, ontworpen door Martin van den Houdt, werd onthuld op 26 oktober 1999 en bestaat uit een bronzen sculptuur welke het gezicht van een Engelse soldaat voorstelt. De sculptuur is geplaatst op een anderhalve meter hoge betonnen pilaar. Voor de pilaar is een zwart marmeren plaquette aangebracht. Met...

 

Голова Віракочі з храму Амаруканча Амаруканча (Amaru Kancha) — храм і палац у місті Куско. Зведено за часи розквіту інкської держави Тауантінсую. Було центром поклоніння змію, сама назва перелкдається як Дім змія або Храм змія. На сьогодні на цьому місці розташовано Універс�...

Опис файлу Опис Обкладинка альбому Giro Apo T'Oneiro Джерело http://en.wikipedia.org/wiki/File:Giro_apo_t'oneiro.jpg Час створення 2010 Автор зображення Sony Music Greece Ліцензія див. нижче Обґрунтування добропорядного використання не вказано назву статті [?] Опис Обкладинка альбому Giro Apo T'Oneiro Джерело http://en....

 

Вацюта - перший відомий війт Луцька після отримання містом маґдебурзького права від короля Владислава Ягайла у 1432 р. Згадується 22 грудня 1461 як один із свідків при продажу Рівного князю Семену Васильовичу Несвідському - Збаразькому. Джерела Білоус Н. Луцьке війтівство в XV�...

 

Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: Ilusi optis – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Ilusi jaring yang berbinar atau ilusi jaring Hermann. Titik-titik hitam pada pertemuan garis tampak dan menghilang dengan cepat. Ilusi optis ada...

Este artigo não cita fontes confiáveis. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) (Junho de 2019) Metrô de Omsk Informações Local Omsk Tipo de transporte Metropolitano Funcionamento Início de funcionamento 2015 - 2016 Mapa da Rede O Metrô de Omsk é um sistema de metropolitano que está em construção e que servirá a cidade russa de Om...

 

ДеревняРамень 57°26′51″ с. ш. 46°40′26″ в. д.HGЯO Страна  Россия Субъект Федерации Нижегородская область Муниципальный район Тонкинский Сельское поселение Вязовский сельсовет История и география Часовой пояс UTC+3:00 Население Население 0 человек (2010) Цифровые ид...

 

American animated television series The Secret SaturdaysGenreActionAdventure[1]Created byJay StephensDeveloped byBrandon SawyerJay StephensFred SchaeferDirected byScott Jeralds (also supervising director)Voices ofPhil MorrisNicole SullivanSam LernerDiedrich BaderFred TatascioreWill FriedleCorey BurtonComposerMichael TaveraCountry of originUnited StatesOriginal languageEnglishNo. of seasons2No. of episodes36 (list of episodes)ProductionExecutive producerJay StephensProducersScott Jeral...

TLC: Tables, Ladders & Chairs Poster menampilkan Edge dan The Undertaker Lagu Tema Bullet Soul oleh Switchfoot[1] Detail Promosi WWE Tanggal 13 Desember, 2009 Tempat AT&T Center Kota San Antonio, Texas Kehadiran 15,226[2] Kronologi Bayar-Per-Tayang Survivor Series (2009) TLC: Tables, Ladders & Chairs Royal Rumble (2010) TLC: Tables, Ladders & Chairs adalah acara Bayar-per-tayang dihasilkan oleh World Wrestling Entertainment (WWE). Acara ini diadakan pada tangga...

 

British comedy television series Not to be confused with The League of Extraordinary Gentlemen. For other uses, see The League of Gentlemen (disambiguation). The League of GentlemenGenreBlack comedyComedy horrorCreated by Jeremy Dyson Mark Gatiss Steve Pemberton Reece Shearsmith Directed bySteve BendelackStarring Mark Gatiss Steve Pemberton Reece Shearsmith Country of originUnited KingdomOriginal languageEnglishNo. of series4No. of episodes22ProductionRunning time30–60 mins.Original release...

 

Syafiq Riza BasalamahSyafiq di Bandar Udara Internasional Queen Alia, Yordania, 2020Informasi pribadiLahirSyafiq Riza Hasan15 Desember 1977 (umur 45)Jember, Jawa Timur, IndonesiaAgamaIslamOrang tuaHasan bin Abdul Qadir bin Salim Basalamah (ayah)DenominasiSunniGerakanSalafiyahAlmamaterLembaga Ilmu Pengetahuan Islam dan ArabUniversitas Islam MadinahPekerjaanUstazpendakwahdosenpenulisPemimpin MuslimSitus websyafiqrizabasalamah.com Dr. Syafiq Riza Hasan Basalamah, Lc., M.A. (lahir 15 Desembe...

伊比拉布埃拉大礼堂Auditório Ibirapuera概要類型集會堂[*]、音樂廳[*]所屬國家/地區巴西行政区圣保罗坐标23°35′09″S 46°39′23″W / 23.5858°S 46.6564°W / -23.5858; -46.6564起造日2002竣工日2005技术细节材料混凝土建筑面积7,000平方英尺(650平方米)设计与建造建筑师奥斯卡·尼迈耶 、 Hélio Pasta 、 Hélio Penteado网站http://www.auditorioibirapuera.com.br地圖 伊比拉布埃拉大礼堂 ...

 

Sa'ar 5-class corvette of the Israeli Navy INS Lahav with EL/M-2248 MF-STAR installed History Israel NameLahav NamesakeBlade BuilderNorthrop Grumman by Ingalls Shipbuilding LaunchedAugust 1993 Commissioned23 September 1994[1] StatusActive Badge General characteristics Class and typeSa'ar 5-class corvette Displacement 1,227 tonnes (full load) 1,075 tonnes (standard) Length85.64 m (280.97 ft) Beam11.88 m (38.98 ft) Draft3.17 m (10.40 ft) Propulsion Combined...

 

Identification tag worn by military personnel. This article is about identification tags worn by military personnel. For the version worn by pets, see pet tag. For other uses, see Dog tag (disambiguation). A pair of blank dog tags on one ball chain Dog tag is an informal but common term for a specific type of identification tag worn by military personnel. The tags' primary use is for the identification of casualties; they have information about the individual written on them, including identi...

جامعة تونكو عبد الرحمن   معلومات التأسيس 2002  الموقع الجغرافي إحداثيات 4°20′22″N 101°08′23″E / 4.339391°N 101.139766°E / 4.339391; 101.139766  البلد ماليزيا  إحصاءات الموقع الموقع الرسمي  تعديل مصدري - تعديل   جامعة تونكو عبد الرحمن هي جامعة خاصة غير ربحية في ماليزيا تشته...

 

Batocera Batocera rufomaculata Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Insecta Ordo: Coleoptera Famili: Cerambycidae Subfamili: Lamiinae Tribus: Batocerini Genus: Batocera Batocera adalah genus kumbang tanduk panjang yang tergolong famili Cerambycidae. Genus ini juga merupakan bagian dari ordo Coleoptera, kelas Insecta, filum Arthropoda, dan kingdom Animalia. Larva kumbang dalam genus ini biasanya mengebor ke dalam kayu dan dapat menyebabkan kerusakan pada batang kayu h...

 
Kembali kehalaman sebelumnya