Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Colossoma macropomum

Tambaqui
Thời điểm hóa thạch: Miocene - Gần đây
Tình trạng bảo tồn
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Characiformes
Họ (familia)Serrasalmidae
Chi (genus)Colossoma
C. H. Eigenmann & C. H. Kennedy, 1903
Loài (species)C. macropomum
Danh pháp hai phần
Colossoma macropomum
(G. Cuvier, 1818)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Myletes macropomus Cuvier, 1816
  • Myletes oculus Cope, 1872
  • Myletes nigripinnis Cope, 1878
  • Melloina tambaqui Amaral Campos, 1946

Tambaqui (Danh pháp khoa học: Colossoma macropomum) là một loài cá nước ngọt cỡ lớn thuộc họ cá Serrasalmidae trong bộ cá chép mỡ (Characiformes). Nó có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Nam Mỹ, nhưng được nuôi trong nuôi trồng thủy sản và được du nhập đi nhiều nơi khác. Loài cá này còn được biết đến với những cái tên như cá Pema đen, cá Pema vây đen, cá Pema lớn, cá Cachama, cá Gamitana, và đôi khi là cá Pacu (tên được sử dụng cho một số loài liên quan khác).

Tambaqui hiện là thành viên duy nhất của chi Colossoma, nhưng hai loài Piaractus cũng được đưa vào chi này trong quá khứ. Cá Tambaqui là một giống cá thuộc họ với cá Piranha (loài cá nổi tiếng với tập tính hung tàn và ăn động vật sống) nhưng chúng lại có thức ăn khá khác biệt là chúng ăn hoa quả. Cá Tambaqui dài tới 3 feet (khoảng 0.9m) và nặng hơn 300 pound (khoảng 130 kg). Đây là loài cá mang giá trị cao trong khu vực, có thể bắt gặp chúng ăn hạt giống của cây cao su và thường tìm thấy chúng trong vùng biển gần Manaus của Brazil.

Sinh thái

Tambaqui có nguồn gốc từ môi trường sống nước ngọt trong lưu vực sông Amazonsông Orinoco của vùng nhiệt đới Nam Mỹ. Trong các dòng sông nước trong nhưng giàu dinh dưỡng như Madeira, Juruá, Putumayo (Içá) và Purus, nó phân bố trải dài khắp nơi, đến tận đầu nguồn của những con sông này. Trong các dòng sông nước đục nhưng nghèo dinh dưỡng như sông Rio Negro và sông nước trong như một số nhánh sông phải của Madeira, nó thường chỉ sống ở vùng hạ lưu cách khoảng 300 km (200 mi) và hiếm khi vượt quá mức thấp nhất c. 150 km (100 mi). Nó được nuôi rộng rãi trong nuôi trồng thủy sản ngoài phạm vi bản địa của nó ở Nam Mỹ. Hóa thạch Miocene được biết đến từ sông Magdalena, nhưng sự xuất hiện hiện đại ở dòng sông này là do sự du nhập của con người.

Mô tả

Tambaqui

Tambaqui là loài cá thuộc họ cá chép mỡ nặng nhất ở châu Mỹ (loài Salminus nhẹ hơn có thể phát triển dài hơn) và là loài cá nước ngọt có vảy nặng thứ hai ở Nam Mỹ (sau cá hải tượng long Arapaima). Nó có thể đạt tới 1,1 m (3,6 ft) trong tổng chiều dài và trọng lượng 44 kg (97 lb), nhưng kích thước điển hình hơn là 0,7 m (2,3 ft). Con lớn nhất bị bắt bởi cần câu và được tổ chức IGFA công nhận nặng 32,4 kg (71 lb). Sau mùa lũ, khoảng 10% trọng lượng của Tambaqui tăng do mùa này là dự trữ chất béonội tạng và ít nhất 5% khác là chất béo được tìm thấy trong đầu và cơ bắp.

Loài cá này có hình dạng tương tự cá Piranha và cá con đôi khi bị nhầm lẫn với cá ăn thịt; cá Tambaqui gồ cao và bị nén một bên với đôi mắt to và phần lưng hơi cong. Không giống như nhiều loài săn mồi khác, răng của tambaqui giống như răng hàm, một sự thích nghi để nghiền nát hạt thực vật. Nửa dưới cơ thể của nó thường chủ yếu là màu đen. Phần còn lại chủ yếu là màu xám, hơi vàng hoặc ô liu, nhưng màu sắc chính xác thay đổi đáng kể và phụ thuộc một phần vào môi trường sống với các cá thể trong nước đen tối hơn nhiều so với các cá thể từ nước trắng. Các vây bụng, hậu môn và vây ngực nhỏ có màu đen.

Tambaqui giống với cá Pirapitinga (Piaractus brachypomus), nhưng loài thứ hai có cấu hình đầu tròn hơn (ít thon dài và nhọn) và vây mỡ nhỏ hơn thiếu tia, cũng như sự khác biệt về răng và nướu. Các giống lai giữa tambaqui và Piaractus tương tự (cả hai loài) đã được sản xuất trong nuôi trồng thủy sản, và đôi khi được nhìn thấy trong tự nhiên. Con cái lai có thể khó xác định chỉ bằng vẻ bề ngoài.

Tambaqui ăn trái cây và hạt, đặc biệt là từ thực vật hạt kín và các loài cây thân thảo mọc gần mép sông và rủ lá. Tùy thuộc vào số lượng và chất lượng thực phẩm của những thức ăn này, nó khiến cá quyết định vị trí môi trường sống của chúng. Trong một nghiên cứu trong mùa nước nổi, thì có 78% của chế độ ăn uống bao gồm các loại trái cây. Một nghiên cứu khác về hàm lượng dạ dày của 138 mẫu vật trong mùa nước cao cho thấy 44% trọng lượng là trái cây và hạt, 30% là động vật phù du và 22% là lúa hoang. Trong số 125 mẫu vật trong mùa nước thấp, tỷ lệ cao hơn có dạ dày trống rỗng (14%, gấp khoảng mười lần so với mùa nước cao) và khoảng 70% tổng trọng lượng của dạ dày là phù du phiêu sinh (zooplakton). Ngoài hạt, trái cây, lúa hoang và động vật phù du, mức độ nhỏ hơn thì chúng còn ăn côn trùng, ốc, tôm, cá nhỏ, tảo sợi và thực vật mục nát.

Với con người

Thịt của tambaqui là phổ biến và chiếm giá cả hàng đầu trong các chợ cá trong phạm vi bản địa của nó. Nó được bán trên cả phân khúc thị trường cá tươi và cá đông lạnh. Các quần thể hoang dã của Tambaqui đã giảm vì đánh bắt quá mức và nhiều loài cá hiện đang bị bắt là cá con. Chỉ riêng ở Manaus, sản lượng đã sụt xuống từ 15.000 tấn (14.800 tấn) mỗi năm trong thập niên 1970 đến 800 tấn (790 tấn) vào năm 1996. Dựa trên đánh giá của IBAMA, đây là loài cá được đánh bắt nhiều thứ 11 về trọng lượng ở Amazon Brazil năm 1998 (ngay trước loài cá có liên quan chặt chẽ, Piaractus brachypomus).

Tambaqui hiện là đối tượng được nuôi trong nuôi trồng thủy sản. Nó có thể sống ở vùng nước nghèo oxy và có khả năng kháng bệnh rất tốt. Ở Brazil, tambaqui là một trong những loài cá chính được nuôi và do đó rất quan trọng đối với nền kinh tế của đất nước. Các nghiên cứu về Tambaqui được nuôi ở Brazil đã tiết lộ sự đa dạng di truyền tương tự như đã thấy trong các quần thể hoang dã. Trong các trang trại nuôi cá, loài này đôi khi được lai với Piaractus để tạo ra con cái chấp nhận phạm vi nhiệt độ rộng hơn (nước lạnh hơn) loài cá Tambaqui thuần chủng.

Thái Lan, loài cá này, được biết đến với tên địa phương là pla khu dam (ปลาคู้ดำ), được du nhập từ Hồng KôngSingapore như một phần của các dự án nuôi cá du nhập để nâng cao sản lượng và năng suất, nhưng chúng đã thích nghi tốt với điều kiện địa phương và phát triển tự nhiên ở một số khu vực. Ngoài ra còn có một dân số được du nhập ở Puerto Rico. Cá con 5 tuổi khoảng 7,5 cm (2–3 in), đôi khi được dán nhãn là "Piranha ăn chay", thường thấy trong buôn bán cá cảnh, nhưng chúng nhanh chóng phát triển đến kích thước lớn và cần một bể lớn.

Tham khảo

  • Araujo-Lima, C.A.R.M.; and M.L. Ruffino (2003). Migratory Fishes of the Brazilian Amazon. pp. 233–302 in: Carolsfeld, J.; B. Harvey; C. Ross; and A. Baer (editors). Migratory Fishes of South America. ISBN 978-0968395820
  • Van der Sleen, P.; and J.S. Albert, eds. (2017). Field Guide to the Fishes of the Amazon, Orinoco, and Guianas. Princeton University Press. pp. 182–183. ISBN 978-0691170749.
  • Goulding, M.; and M.L. Carvalho (1982). "Life history and management of the tambaqui (Colossoma macropomum, Characidae): an important Amazonian food fish". Revista Brasileira de Zoologia. 1 (2). doi:10.1590/S0101-81751982000200001.
  • Cagauan, A.G (2007). Red-bellied Pacu in the Philippines. Journal of Environmental Science and Management 10(1): 42—47.
  • Nico, L.; P. Fuller; and M. Neilson (ngày 22 tháng 10 năm 2013). Piaractus brachypomus. USGS Nonindigenous Aquatic Species Database, Gainesville, FL. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2017.
  • Lauzanna, L.; and G. Loubens (1985). Peces del Rio Marmoré. ISBN 2-7099-0779-8.
  • Gomes, Schneider, Barros, Sampaio, Hashimoto, Porto-Foresti, and Sampaio (2012). Innovative molecular approach to the identification of Colossoma macropomum and its hybrids. An. Acad. Bras. Ciênc. 84(2).
  • Val, A.L. (November–December 1995). "Oxygen-transfer in fish - Morphological and molecular adjustments". Brazilian Journal of Medical and Biological Research. 28 (11–12): 1119–1127. PMID 8728838.
  • Siqueira Fiúza, Luana; Moraes Aragão, Natália; Ribeiro Junior, Hermano Pinto; Gazzineo de Moraes, Manuella; Castelo Branco Rocha, Ítalo Régis; Lustosa Neto, Antônio Diogo; Rocha de Sousa, Rommel; Malvino Madrid, Raul Mário; Gonçalves de Oliveira, Elenise; Farias Costa, Francisco Hiran (March 2015). "Effects of salinity on the growth, survival, haematological parameters and osmoregulation of tambaqui Colossoma macropomum juveniles". Aquaculture Research. 46: 1–9. doi:10.1111/are.12224.
  • Val, Adalberto L; Wood, Chris M; Wilson, Rod W; Gonzalez, Richard J; Patrick, Marjorie L; Bergman, Harold L (1998). "Responses of an Amazonian Teleost, the Tambaqui (Colossoma macropomum), to Low pH in Extremely Soft Water". Chicago Journals. 71 (6): 658–70.

Read other articles:

For the defunct former league of the same name, see Japan Football League (1992–1998). Football leagueJapan Football LeagueFounded1999; 24 years ago (1999)CountryJapanConfederationAFCNumber of teams15 (2023)Level on pyramid4Promotion toJ3 LeagueRelegation toJapanese Regional LeaguesDomestic cup(s)Emperor's CupCurrent championsHonda FC (10th title) (2023)Most championshipsHonda FC (10 titles)Websitewww.jfl.or.jp Current: 2024 Japan Football League The Japan Football League ...

 

Saint Vincent and the Grenadines Football FederationCONCACAFFounded1979HeadquartersKingstownFIFA affiliation1988CONCACAF affiliation1986[1]PresidentCarl DicksonGeneral SecretaryDevron E Poyer The Saint Vincent and the Grenadines Football Federation (SVGFF) is the governing body of football in the island state of Saint Vincent and the Grenadines. It was founded in 1979 but only gained ascension into FIFA in 1988.[2] Currently based in Kingstown, it oversees all aspects of footb...

 

العلاقات اللبنانية المالطية لبنان مالطا   لبنان   مالطا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات اللبنانية المالطية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين لبنان ومالطا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة لبنان ما�...

Luftbild des Neuen Schlosses Gemälde im Flur des Neuen Schlosses (um 1760) Das Neue Schloss ist eines der drei Schlösser Tettnangs und zählt zu den schönsten Schlössern Oberschwabens. Seine in Stuck ausgezierten Räume und Kabinette sowie die Möbel oberschwäbischer und französischer Kunstschreiner ermöglichen einen anschaulichen Eindruck vom fürstlichen Lebensstil des Montforter Adelsgeschlechts. Das Äußere ist von der Renaissance beeinflusst worden, im Inneren ist es eher im Baro...

 

Historic site in East Sussex, United KingdomFreemasons TavernThe inn from the northwestLocation39 Western Road, Brunswick Town, Hove, Brighton and Hove, East Sussex, United Kingdom BN3 1AFCoordinates50°49′33″N 0°09′35″W / 50.8257°N 0.1597°W / 50.8257; -0.1597BuiltEarly 1850s[1]Restored1928 (restaurant section)ArchitectJ.L. Denman & Son (restaurant section)Architectural style(s)Classical; Art Deco Listed Building – Grade IIOfficial nameThe Free...

 

The role of social media in early 2010s Middle East/North Africa protests This article's tone or style may not reflect the encyclopedic tone used on Wikipedia. See Wikipedia's guide to writing better articles for suggestions. (October 2023) (Learn how and when to remove this template message) The role of social media in the Arab Spring, a revolutionary wave of demonstrations and protests in the Middle East and North Africa between 2010 and 2012, remains a highly debated subject.[1] Up...

  Ainzónأينثون (بالإسبانية: Ainzón)‏[1]  أينثون أينثون تقسيم إداري البلد  إسبانيا[2] المنطقة أراغون المسؤولون المقاطعة سرقسطة خصائص جغرافية إحداثيات 41°48′58″N 1°31′11″W / 41.8160689°N 1.519697°W / 41.8160689; -1.519697[3]  [4] المساحة 40,46 كم² كم² الارتفاع 429.0 متر[5&...

 

Estado Imperial de Iránدولت شاهنشاهی ایران‎Dowlat-e Shâhanshâhi-ye Irân Dinastía persa 1925-1979BanderaEscudo Lema: مرا داد فرمود و خود داور است‎Mara dad farmud va Khod Davar Ast(«Él me dio el poder de la justicia y Él es el juez») Himno: سرود شاهنشاهی ایران‎Sorude Šâhanšâhiye Irân«Saludo Imperial de Irán»noicon¿Problemas al reproducir este archivo? Irán en 1980Capital TeheránEntidad Dinastía persaI...

 

Salah satu lukisan dari galeri Parnassus. Parnassus adalah lukisan lukisan karya seniman Italia pada zaman Renaissance, Raphael di Raphael Rooms (Stanze di Raffaello), di Istana Vatikan, Roma, dicat pada komisi dari Paus Julius II.[1] Dinding kemungkinan adalah dinding kedua setelah Stanza della Segnatura yang dicat, pada sekitar 1511, setelah La Disputa dan sebelum The School of Athens, yang menempati dinding lain ruangan.[1][2] Seluruh ruangan menunjukkan empat bidan...

KristiyonoKaropsi SSDM Polri Informasi pribadiLahir0 Maret 1969 (umur 54)IndonesiaAlma materAkademi Kepolisian (1993)Karier militerPihak IndonesiaDinas/cabang Kepolisian Negara Republik IndonesiaMasa dinas1993—sekarangPangkat Brigadir Jenderal PolisiSatuanSDMSunting kotak info • L • B Brigjen. Pol. Kristiyono, S.I.K., M.Si. (lahir Maret 1969) adalah seorang perwira tinggi Polri yang sejak 21 Desember 2020 menjabat sebagai Karopsi SSDM Polri.[1] Kristiyon...

 

Untuk benda yang juga disebut tapal kuda, lihat Ladam. Tapal Kuda Ujung Timur Pulau JawaWilayahKawasan Tapal Kuda, Madura PendalunganNegara IndonesiaProvinsi Jawa TimurKota besar Probolinggo, Jember, BanyuwangiKota ProbolinggoKabupaten Pasuruan, Probolinggo, Lumajang, Jember, Situbondo, Bondowoso, BanyuwangiKetinggian (Puncak Mahameru)3.676 m (12,060 ft)Populasi (2017) • Total9.796.280Demografi • Suku bangsa Suku Madura Pendalungan (termasuk Pendalun...

 

Part of a series onHorror films History Lists By decade 1896–1959 1890s 1900s 1910s 1920s 1930s 1940s 1950s 1960s 1960 1961 1962 1963 1964 1965 1966 1967 1968 1969 1970s 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980s 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990s 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000s 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010s 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020s 2020 2021 2022 2023 2024 By region Asia India...

Директор фестивалю Лариса Кадирова вітає режисера Валерія Невєдрова з прем'єрою вистави «Я — Квітка». На задньому плані акторка Вікторія Васалатій і музикант Юрій Кондратюк. Київ, 8 жовтня 2017, Камерна сцена імені Сергія Данченка Міжнародний театральний фестиваль жін�...

 

Wong Chuk Hang黃竹坑Stasiun angkutan cepat MTRNama TionghoaHanzi Tradisional 黃竹坑 Hanzi Sederhana 黄竹坑 Yale KantonWòngjūkhāang TranskripsiTionghoa StandarHanyu PinyinHuángzhúkēngYue: KantonRomanisasi YaleWòngjūkhāangJyutpingWong4zuk1haang1 Informasi umumLokasiDistrik Selatan, Hong KongKoordinat22°14′53″N 114°10′05″E / 22.2480°N 114.1681°E / 22.2480; 114.1681Koordinat: 22°14′53″N 114°10′05″E / 22.2480°N 1...

 

British-Canadian conservative journalist, writer, and socialite The Right HonourableThe Lady Black of CrossharbourDSS[1]BornBarbara Joan Estelle Amiel (1940-12-04) 4 December 1940 (age 83)Watford, Hertfordshire, EnglandNationalityBritishEducationUniversity of TorontoOccupation(s)Writer, columnist, socialiteEmployerMaclean'sKnown forJournalismSpouses Gary Smith ​ ​(m. 1964; div. 1964)​ George Jonas ​ ​(m....

Bilateral relationsPakistan–Tajikistan relations Pakistan Tajikistan Diplomatic missionPakistani Embassy, Dushanbe[1]Tajik Embassy, IslamabadEnvoyAmbassador Tariq Iqbal Soomro [1]Ambassador Sherali Jononov[2] Pakistan–Tajikistan relations are the foreign relations between Pakistan and Tajikistan. The two countries are only 16 kilometres (10 mi) apart at their closest point. The Wakhan Corridor is a narrow strip of territory in northeastern Afghanistan that ext...

 

إيمان الجبوري صورة تظهر فيها إيمان الثانية من على اليسار معلومات شخصية الميلاد القرن 20  الحياة العملية المهنة طبيبة  الجوائز جائزة أشجع امرأة دولية  (2008)  تعديل مصدري - تعديل   إيمان الجبوري طبيبة عراقية حاصلة على جائزة أشجع امرأة دولية عام 2008.[1] درست وتخرجت ...

 

この存命人物の記事には検証可能な出典が不足しています。信頼できる情報源の提供に協力をお願いします。存命人物に関する出典の無い、もしくは不完全な情報に基づいた論争の材料、特に潜在的に中傷・誹謗・名誉毀損あるいは有害となるものはすぐに除去する必要があります。出典検索?: 吉田憲祐 – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii �...

Color pattern in horses For other uses, see Sabino (disambiguation). A horse with classic sabino belly spots, white above its knees and hocks, a white chin and wide white facial markings. A sabino horse with extensive roaning Sabino describes a distinct pattern of white spotting in horses. In general, Sabino patterning is visually recognized by roaning or irregular edges of white markings, belly spots, white extending past the eyes or onto the chin, white above the knees or hocks, and splash ...

 

Austrian inventor and forester Josef ResselBorn(1793-06-29)June 29, 1793Chrudim, Kingdom of Bohemia, part of the Habsburg Monarchy lands within the Holy Roman Empire of the German NationDiedOctober 9, 1857(1857-10-09) (aged 64)Ljubljana, Carniola, Austrian EmpireNationalityCzechKnown formarine propeller Statue of Josef Ressel in the Port of Trieste Joseph Ludwig Franz Ressel (Czech: Josef Ludvík František Ressel; June 29, 1793 – October 9, 1857) was a Czech-German forester and i...

 
Kembali kehalaman sebelumnya