- Tiếng Anh[2][3][4]
- Nearer, my God, to Thee, nearer to Thee!
- E'en though it be a cross that raiseth me;
- Still all my song would be nearer, my God, to Thee,
- Nearer, my God, to Thee, nearer to Thee!
- Hợp xướng
- Though like the wanderer, the sun gone down,
- Darkness be over me, my rest a stone;
- Yet in my dreams I'd be nearer, my God, to Thee,
- Nearer, my God, to Thee, nearer to Thee!
- Hợp xướng
- There let the way appear steps unto heav'n;
- All that Thou sendest me in mercy giv'n;
- Angels to beckon me nearer, my God, to Thee,
- Nearer, my God, to Thee, nearer to Thee!
- Hợp xướng
- Then with my waking thoughts bright with Thy praise,
- Out of my stony griefs Bethel I'll raise;
- So by my woes to be nearer, my God, to Thee,
- Nearer, my God, to Thee, nearer to Thee!
- Hợp xướng
- Or if on joyful wing, cleaving the sky,
- Sun, moon, and stars forgot, upwards I fly,
- Still all my song shall be, nearer, my God, to Thee,
- Nearer, my God, to Thee, nearer to Thee!
|
- Tiếng Việt
- Chúa ôi, cho tôi càng gần, gần nơi Chúa hơn;
- Dẫu phải mang cây thập tự, càng (ư) gần Chúa hơn;
- Trong lúc đau thương sầu u, tôi vẫn luôn xin Giê-xu;
- Chúa ôi, cho tôi gần Ngài, càng (ư) gần Chúa nay.
- Dẫu khi kim ô lặn rồi, lạc nơi hiểm nham;
- Đá thiêng tôi kê đầu nằm, hồi (ư) trời tối tăm;
- Trong giấc chiêm bao nguyện mong, mong Chúa cho nương bên lòng;
- Chúa ôi cho tôi gần Ngài, càng (ư) gần Chúa nay.
- Ước nơi đây thông tận trời, một thang bắt liên;
- Xuống lên trên thang rạng ngời, nhiều (ư) vị sứ thiêng;
- Đem phước yêu thương từ nay, ban xuống cho tôi mọi ngày;
- Chúa ôi cho tôi gần Ngài, càng (ư) gần Chúa nay.
- Tỉnh giấc tôi ca Giê-xu, dội vang bốn bên,
- Thoát ly ưu tư buồn rầu, lập một Bê-tên;
- Khi đối phương gây họa tai, cương quyết nương thân nơi Ngài;
- Chúa ôi cho tôi gần Ngài, càng (ư) gần Chúa nay.
- Đến lúc tôi bay về trời, thật khoan khoái thay;
- Bỏ xa trăng, sao, mặt trời, vùn vụt lướt bay;
- Tôi vẫn hoan ca dậy rân, xin Chúa đem tôi được gần;
- Chúa ôi cho tôi gần Ngài, càng (ư) gần Chúa nay.
|
- Tiếng Việt dùng trong sinh hoạt tập thể
- Chúng ta hôm nay hiệp vầy, cùng nhau nắm tay.
- Nét thương yêu nhau tỏ bày, giữ (ư) chặt mối dây.
- Sông núi không ngăn tình thương, mưa gió không lay can trường.
- Chúng ta hôm nay hiệp vầy, giữ (ư) chặt mối dây.
- Dẫu khi xa xôi đường dài, lòng ta chớ phai.
- Sớm khuya không quên giờ này, giữ (ư) chặt mối dây.
- Tâm trí ta chung cùng nhau, thanh khí ta nên tương cầu.
- Chúng ta hôm nay hiệp vầy, giữ (ư) chặt mối dây.
|