Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Danh sách kỷ lục điền kinh thế giới

Danh sách kỷ lục thế giới trong điền kinh hay Danh sách kỷ lục điền kinh thế giới là danh sách các thành tích tốt nhất của các vận động viên ở các nội dung thi đấu trong môn điền kinh. Danh sách được phê chuẩn bởi Liên đoàn điền kinh thế giới (International Association of Athletics Federations - IAAF).

Usain Bolt vượt qua Tyson Gay và lập kỷ lục ở nội dung 100 m tại giải Điền kinh vô địch thế giới ở Berlin năm 2009.
Jürgen Schult đang ngồi bên cạnh bảng thành tích kỉ lục thế giới mà ông mới lập được ở nội dung ném đĩa năm 1986, kỉ lục này của ông từ đó đến nay vẫn chưa bị ai phá vỡ.

Các tiêu chuẩn

Kỷ lục thế giới

IAAF bắt đầu công nhận các kỷ lục thế giới từ năm 1912.

Ký hiệu

      Đang đợi IAAF công nhận chính thức

ht = hand timing: tính thời gian bằng đồng hồ bấm giây
+ = en route to a longer distance: là một phần của cự ly dài hơn
A = affected by altitude
OT = oversized track: quá thời gian
X = annulled due to doping violations: thành tích có liên quan đến doping
# = not officially ratified by IAAF: không được công nhận chính thức bởi IAAF
a = aided road course according to IAAF rule 260.28: kích thước đường đua không theo quy tắc số 260.28 của IAAF
est = estimate: ước tính
i = set indoors: trong nhà

Nam

Nội dung Thành tích Vận động viên Quốc tịch Thời gian Giải đấu Địa điểm Ref(s)
100 m (sự tiến triển) 9.58 (+0.9 m/s) Usain Bolt  Jamaica 16 tháng 8 năm 2009 IAAF World Championships in Athletics 2009 Đức Berlin, Đức [1]Video trên YouTube
200 m (sự tiến triển)

19.19 (−0.3 m/s) Usain Bolt  Jamaica 20 tháng 8 năm 2009 IAAF World Championships in Athletics 2009 Đức Berlin, Đức [1]Video trên YouTube
400 m (sự tiến triển) 43.03 Wayde van Niekerk  Nam Phi 14 tháng 8 năm 2016 Olympic Rio 2016 Brasil Rio de Janeiro, Brazil [2]Video trên YouTube
800 m (sự tiến triển) 1:40.91 David Rudisha  Kenya 9 tháng 8 năm 2012 Olympic London 2012 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland London, Vương quốc Anh [3]Video trên YouTube
1000 m (sự tiến triển) 2:11.96 Noah Ngeny  Kenya 5 tháng 9 năm 1999 Rieti Meeting Ý Rieti, Ý Video trên YouTube
1500 m (sự tiến triển) 3:26.00 Hicham El Guerrouj  Maroc 14 tháng 7 năm 1998 Golden Gala Ý Rome, Ý Video trên YouTube
Dặm (khoảng 1.609 m) (sự tiến triển) 3:43.13 Hicham El Guerrouj  Maroc 7 tháng 7 năm 1999 Golden Gala Ý Rome, Ý Video trên YouTube
2000 m (sự tiến triển) 4:44.79 Hicham El Guerrouj  Maroc 7 tháng 9 năm 1999 Internationales Stadionfest (ISTAF) Đức Berlin, Đức Video trên YouTube
3000 m (sự tiến triển) 7:20.67 Daniel Komen  Kenya 1 tháng 9 năm 1996 Rieti Meeting Ý Rieti, Ý Video trên YouTube
5000 m (sự tiến triển) 12:37.35 Kenenisa Bekele  Ethiopia 31 tháng 5 năm 2004 Fanny Blankers-Koen Games Hà Lan Hengelo, Hà Lan Video trên YouTube
10.000 m (sự tiến triển) 26:17.53 Kenenisa Bekele  Ethiopia 26 tháng 8 năm 2005 Memorial Van Damme Bỉ Brussels, Vương quốc Bỉ Video trên YouTube
10 km (đường phố) 26:44 Leonard Patrick Komon  Kenya 26 tháng 9 năm 2010 Singelloop Hà Lan Utrecht, Hà Lan [4]
15 km (đường phố) 41:13 Leonard Patrick Komon  Kenya 21 tháng 11 năm 2010 Zevenheuvelenloop Hà Lan Nijmegen, Hà Lan [5]
20.000 m (sân vận động) 56:25.98+ Haile Gebrselassie  Ethiopia 27 tháng 6 năm 2007 Golden Spike Ostrava Cộng hòa Séc Ostrava, Cộng hòa Czech [6]
20 km (đường phố) 55:21+ Zersenay Tadese  Eritrea 21 tháng 3 năm 2010 Giải bán marathon Lisbon Bồ Đào Nha Lisbon, Bồ Đào Nha [7]
Bán marathon (sự tiến triển) 57:30 Yomif Kejelcha  Ethiopia 27 tháng 10 năm 2024 Giải bán marathon Valencia Tây Ban Nha Valencia , Tây Ban Nha [8]
Một giờ (sự tiến triển) 21.285 m Haile Gebrselassie  Ethiopia 27 tháng 6 năm 2007 Golden Spike Ostrava Cộng hòa Séc Ostrava, Cộng hòa Czech [9]
25.000 m (sân vận động) 1:12:25.4+ Moses Mosop  Kenya 3 tháng 6 năm 2011 Prefontaine Classic Hoa Kỳ Eugene, Hoa Kỳ [10]
25 km (đường phố) 1:11:18 Dennis Kipruto Kimetto  Kenya 6 tháng 5 năm 2012 BIG 25 Đức Berlin, Đức [11][12]
30.000 m (sân vận động) 1:26:47.4 Moses Mosop  Kenya 3 tháng 6 năm 2011 Prefontaine Classic Hoa Kỳ Eugene, Hoa Kỳ [10][13]
30 km (đường phố) 1:27:13+ Stanley Biwott  Kenya 24 tháng 4 năm 2016 London Marathon Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland London, Vương quốc Anh [14]
1:27:13+ Eliud Kipchoge  Kenya 24 tháng 4 năm 2016 London Marathon Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland London, Vương quốc Anh [15]
Marathon (sự tiến triển) 2:02:57[Note 1] Dennis Kipruto Kimetto  Kenya 28 tháng 9 năm 2014 Berlin Marathon Đức Berlin, Đức [16]Video trên YouTube
100 km (đường phố) 6:13:33 Takahiro Sunada  Nhật Bản 21 tháng 6 năm 1998 Nhật Bản Yūbetsu, Nhật Bản
3000 m chạy việt dã (sự tiến triển) 7:53.63 Saif Saaeed Shaheen  Qatar 3 tháng 9 năm 2004 Memorial Van Damme Bỉ Brussels, Vương quốc Bỉ Video trên YouTube
110 m vượt rào (sự tiến triển) 12.80 (+0.3 m/s) Aries Merritt  Hoa Kỳ 7 tháng 9 năm 2012 Memorial Van Damme Bỉ Brussels, Vương quốc Bỉ [17]Video trên YouTube
400 m vượt rào (sự tiến triển) 45.94 [2] Bản mẫu:Norway 3 tháng 8 năm 2021 Olympic Tokyo 2020 Nhật Bản Tokyo, Nhật Bản
Nhảy cao (sự tiến triển) 2.45 m Javier Sotomayor  Cuba 27 tháng 7 năm 1993 Tây Ban Nha Salamanca, Tây Ban Nha Video trên YouTube
Nhảy sào (sự tiến triển) 6.25 m Armand Duplantis  Thụy Điển 5 tháng 8 năm 2024 Trò chơi Olympic Pháp Saint-Denis, Pháp
Nhảy xa (sự tiến triển) 8.95 m (+0.3 m/s) Mike Powell  Hoa Kỳ 30 tháng 8 năm 1991 IAAF World Championships in Athletics 1991 Nhật Bản Tokyo, Nhật Bản Video trên YouTube
Nhảy ba bước (sự tiến triển) 18.29 m (+1.3 m/s) Jonathan Edwards  Anh Quốc 7 tháng 8 năm 1995 IAAF World Championships in Athletics 1995 Thụy Điển Gothenburg, Thụy Điển [18]Video trên YouTube
Đẩy tạ (sự tiến triển) 23.12 m Randy Barnes  Hoa Kỳ 20 tháng 5 năm 1990 Jack in the Box Invitational Hoa Kỳ Westwood, Hoa Kỳ [19]
Ném đĩa (sự tiến triển) 74.08 m Jürgen Schult Cộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức 6 tháng 6 năm 1986 Cộng hòa Dân chủ Đức Neubrandenburg, Đông Đức
Ném tạ xích (sự tiến triển) 86.74 m Yuriy Sedykh  Liên Xô 30 tháng 8 năm 1986 European Athletics Championships 1986 Đức Stuttgart, Tây Đức
Ném lao (sự tiến triển) 98.48 m Jan Železný  Cộng hòa Séc 25 tháng 5 năm 1996 Đức Jena, Đức
Mười môn phối hợp (sự tiến triển) 9045 điểm (Xem ở dưới) Ashton Eaton  Hoa Kỳ 28 – 29 tháng 8 năm 2015 IAAF World Championships in Athletics 2015 Trung Quốc Beijing, PR China [20]
Ngày thi đấu đầu tiên
Ngày thi đấu thứ hai
100 m (gió) Nhảy xa (gió) Đẩy tạ Nhảy cao 400 m 110 m vượt rào (gió) Ném đĩa Nhảy sào Ném lao 1500 m
10.23 (−0.4 m/s) 7.88 m (0.0 m/s) 14.52 m 2.01 m 45.00 13.69 (−0.2 m/s) 43.34 m 5.20 m 63.63 m 4:17.52
Đi bộ 10.000 m (sân vận động) 37:53.09 Paquillo Fernández Tây Ban Nha 27 tháng 7 năm 2008 Spanish Championships Tây Ban Nha Santa Cruz de Tenerife, Tây Ban Nha
Đi bộ 10 km (đường phố) 37:11 Roman Rasskazov  Nga 28 tháng 5 năm 2000 Nga Saransk, Liên bang Nga [21]
Đi bộ 20.000 m (sân vận động) 1:17:25.6[Note 2] Bernardo Segura  México 7 tháng 5 năm 1994 Na Uy Bergen, Na Uy
Đi bộ 20 km (đường phố) 1:16:36 Yusuke Suzuki  Nhật Bản 15 tháng 3 năm 2015 Asian Race Walking Championships Nhật Bản Nomi, Nhật Bản [22]
Đi bộ 2 giờ (sân vận động) 29.572 m + Maurizio Damilano  Ý 3 tháng 10 năm 1992 Ý Cuneo, Ý
Đi bộ 30.000 m (sân vận động) 2:01:44.1 Maurizio Damilano  Ý 3 tháng 10 năm 1992 Ý Cuneo, Ý
Đi bộ 50.000 m (sân vận động) 3:35:27.20 Yohann Diniz  Pháp 12 tháng 3 năm 2011 Pháp Reims, Cộng hòa Pháp [23]
Đi bộ 50 km (đường phố) 3:32:33 Yohann Diniz  Pháp 15 tháng 8 năm 2014 European Athletics Championships 2014 Thụy Sĩ Zürich, Thụy Sĩ [24]Video trên YouTube
Tiếp sức 4×100 m (sự tiến triển) 36.84 Nesta Carter
Michael Frater
Yohan Blake
Usain Bolt
 Jamaica 11 tháng 8 năm 2012 Olympic London 2012 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland London, Vương quốc Anh [25]
Tiếp sức 4×200 m (sự tiến triển) 1:18.63 Nickel Ashmeade
Warren Weir
Jermaine Brown
Yohan Blake
 Jamaica 24 tháng 5 năm 2014 IAAF World Relays 2014 Bahamas Nassau, Bahamas [26]Video trên YouTube
Tiếp sức 4×400 m (sự tiến triển) 2:54.29 Andrew Valmon
Quincy Watts
Butch Reynolds
Michael Johnson
 Hoa Kỳ 22 tháng 8 năm 1993 IAAF World Championships in Athletics 1993 Đức Stuttgart, Đức [Note 3]Video trên YouTube
Tiếp sức 4×800 m 7:02.43 Joseph Mutua
William Yiampoy
Ismael Kombich
Wilfred Bungei
 Kenya 25 tháng 8 năm 2006 Memorial Van Damme Bỉ Brussels, Vương quốc Bỉ
Tiếp sức hỗn hợp cự ly 9:15.50 Kyle Merber 2:53.56 (1200 m)
Brycen Spratling 45.95 (400 m)
Brandon Johnson 1:44.75 (800 m)
Ben Blankenship 3:51.24 (1600 m)
 Hoa Kỳ 3 tháng 5 năm 2015 IAAF World Relays 2015 Bahamas Nassau, Bahamas [27]
Tiếp sức 4×1500 m 14:22.22 Collins Cheboi
Silas Kiplagat
James Kiplagat Magut
Asbel Kiprop
 Kenya 25 tháng 5 năm 2014 IAAF World Relays 2014 Bahamas Nassau, Bahamas [28]Video trên YouTube
Tiếp sức marathon (Ekiden) 1:57:06 Josephat Ndambiri 13:24 (5 km)
Martin Mathathi 27:12 (10 km)
Daniel Muchunu Mwangi 13:59 (5 km)
Mekubo Mogusu 27:56 (10 km)
Onesmus Nyerre 14:36 (5 km)
John Kariuki 19:59 (7.195 km)
 Kenya 23 tháng 11 năm 2005 Chiba Ekiden Nhật Bản Chiba, Nhật Bản

Nữ

Nội dung Thành tích Vận động viên Quốc tịch Thời gian Giải đấu Địa điểm Ref(s)
100 m (sự tiến triển) 10.49 (0.0 m/s)
[Note 4]
Florence Griffith Joyner  Hoa Kỳ 16 tháng 7 năm 1988 US Olympic Trials Hoa Kỳ Indianapolis, Hoa Kỳ
200 m (sự tiến triển) 21.34 (+1.3 m/s) Florence Griffith Joyner  Hoa Kỳ 29 tháng 9 năm 1988 Olympic Seoul 1988 Hàn Quốc Seoul, Hàn Quốc Video trên YouTube
400 m (sự tiến triển) 47.60 Marita Koch Cộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức 6 tháng 10 năm 1985 IAAF World Cup 1985 Úc Canberra, Australia Video trên YouTube
800 m (sự tiến triển) 1:53.28 Jarmila Kratochvílová Cờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc 26 tháng 7 năm 1983 Đức Munich, Tây Đức
1000 m (sự tiến triển) 2:28.98 Svetlana Masterkova  Nga 23 tháng 8 năm 1996 Memorial Van Damme Bỉ Brussels, Vương quốc Bỉ Video trên YouTube
1500m (sự tiến triển) 3:50.07 Genzebe Dibaba  Ethiopia 17 tháng 7 năm 2015 Herculis Monaco Fontvieille, Monaco [31]
Dặm (khoảng 1.609 m) (sự tiến triển) 4:12.56 Svetlana Masterkova  Nga 14 tháng 8 năm 1996 Weltklasse Zürich Thụy Sĩ Zürich, Thụy Sĩ
2000 m (sự tiến triển) 5:25.36 Sonia O'Sullivan  Ireland 8 tháng 7 năm 1994 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Edinburgh, Vương quốc Anh
3000 m (sự tiến triển) 8:06.11 Wang Junxia  Trung Quốc 13 tháng 9 năm 1993 Chinese National Games Trung Quốc Beijing, PR China
5000 m (sự tiến triển) 14:11.15 Tirunesh Dibaba  Ethiopia 6 tháng 6 năm 2008 Bislett Games Na Uy Oslo, Na Uy
10.000 m (sự tiến triển) 28:54.14 Beatrice Chebet  Kenya 25 tháng 5 năm 2024 Diamond League Hoa Kỳ Eugene, Hoa Kỳ ​​
10 km (đường phố) 30:21 Paula Radcliffe  Anh Quốc 23 tháng 2 năm 2003 World's Best 10K Puerto Rico San Juan, Puerto Rico
15 km (đường phố) 46:14+ Florence Kiplagat  Kenya 15 tháng 2 năm 2015 Giải bán marathon Barcelona Tây Ban Nha Barcelona, Tây Ban Nha [32]
Một giờ (sự tiến triển) 18.517 m Dire Tune  Ethiopia 12 tháng 6 năm 2008 Golden Spike Ostrava Cộng hòa Séc Ostrava, Cộng hòa Czech Video trên YouTube
20.000 m (sân vận động) 1:05:26.6 Tegla Loroupe  Kenya 3 tháng 9 năm 2000 Đức Borgholzhausen, Đức
20 km (đường phố) 1:01:54+ Florence Kiplagat  Kenya 15 tháng 2 năm 2015 Giải bán marathon Barcelona Tây Ban Nha Barcelona, Tây Ban Nha [32]
Bán marathon (sự tiến triển) 1:05:09 Florence Kiplagat  Kenya 15 tháng 2 năm 2015 Giải bán marathon Barcelona Tây Ban Nha Barcelona, Tây Ban Nha [32]
25.000 m (sân vận động) 1:27:05.84 Tegla Loroupe  Kenya 21 tháng 9 năm 2002 Đức Mengerskirchen, Đức
25 km (đường phố) 1:19:53 Mary Keitany  Kenya 9 tháng 5 năm 2010 BIG 25 Đức Berlin, Đức [33]
30.000 m (sân vận động) 1:45:50.00 Tegla Loroupe  Kenya 7 tháng 6 năm 2003 Đức Warstein, Đức
30 km (đường phố) 1:38:23+ X Liliya Shobukhova  Nga 9 tháng 10 năm 2011 Chicago Marathon Hoa Kỳ Chicago, Hoa Kỳ [34][35]
1:36:36+ a # Paula Radcliffe  Anh Quốc 13 tháng 4 năm 2003 London Marathon Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland London, Vương quốc Anh
Marathon (cả hai giới)
2:15:25[Note 1] Paula Radcliffe  Anh Quốc 13 tháng 4 năm 2003 London Marathon Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland London, Vương quốc Anh
Marathon (chỉ nữ giới)
(sự tiến triển)
2:17:42 Paula Radcliffe  Anh Quốc 17 tháng 4 năm 2005 London Marathon Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland London, Vương quốc Anh
100 km (đường phố) 6:33:11 Tomoe Abe  Nhật Bản 25 tháng 6 năm 2000 Giải siêu marathon hồ Saroma Nhật Bản Yūbetsu, Nhật Bản
3000 m chạy việt dã (sự tiến triển) 8:52.78 Ruth Jebet  Bahrain 27 tháng 8 năm 2016 Meeting Areva Pháp Saint-Denis, Cộng hòa Pháp [36]
100 m vượt rào (sự tiến triển) 12.20 (+0.3 m/s) Kendra Harrison  Hoa Kỳ 22 tháng 7 năm 2016 London Grand Prix Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland London, Vương quốc Anh [37]
400 m vượt rào (sự tiến triển) 50.37 Sydney McLaughlin  Hoa Kỳ 8 tháng 8 năm 2024 Thế vận hội Olympic Pháp Saint-Denis, Pháp
Nhảy cao (sự tiến triển) 2.10 m Yaroslava Mahuchikh  Ukraina 7 tháng 7 năm 2024 Cuộc gặp gỡ ở Paris Pháp Paris, Pháp ​​
Nhảy sào (sự tiến triển) 5.06 m Yelena Isinbayeva  Nga 28 tháng 8 năm 2009 Weltklasse Zürich Thụy Sĩ Zürich, Thụy Sĩ Video trên YouTube
Nhảy xa (sự tiến triển) 7.52 m (+1.4 m/s) Galina Chistyakova  Liên Xô 11 tháng 6 năm 1988 Brothers Znamensky Memorial Liên Xô Leningrad, Liên bang Soviet [38]
Nhảy ba bước (sự tiến triển) 15.67 m (+0.7 m/s) Yulimar Joras  Venezuela 1 tháng 8 năm 2021 Thế vận hội Mùa hè 2020 Nhật BảnTokyo, Nhật Bản [39]
Đẩy tạ 22.63 m Natalya Lisovskaya  Liên Xô 7 tháng 6 năm 1987 Liên Xô Moskva, Liên bang Soviet
Ném đĩa (sự tiến triển) 76.80 m Gabriele Reinsch Cộng hòa Dân chủ Đức Đông Đức 9 tháng 7 năm 1988 Cộng hòa Dân chủ Đức Neubrandenburg, Đông Đức
Ném tạ xích (sự tiến triển) 82.29 m Anita Włodarczyk  Ba Lan 15 tháng 8 năm 2016 Olympic Rio 2016 Brasil Rio de Janeiro, Brazil [40]
82.98 m Anita Włodarczyk  Ba Lan 28 tháng 8 năm 2016 Skolimowska Memorial Ba Lan Warszawa, Ba Lan [41]
Ném lao (sự tiến triển) 72.28 m
Barbora Špotáková  Cộng hòa Séc 13 tháng 9 năm 2008 IAAF World Athletics Final 2008 Đức Stuttgart, Đức [42]
Bảy môn phối hợp (sự tiến triển) 7291 điểm
(Xem ở dưới)
Jackie Joyner-Kersee  Hoa Kỳ 23 – 24 tháng 9 năm 1988 Olympic Seoul 1988 Hàn Quốc Seoul, Hàn Quốc [43]
Ngày thi đấu đầu tiên
Ngày thi đấu thứ hai
100 m vượt rào (gió) Nhảy cao Đẩy tạ 200 m Nhảy xa (gió) Ném lao 800 m
12.69 (+0.5 m/s) 1.86 m 15.80 m 22.56 (+1.6 m/s) 7.27 m (+0.7 m/s) 45.66 m 2:08.51
Mười môn phối hợp (sự tiến triển) 8358 điểm (Xem ở dưới) Austra Skujytė  Litva 14 – 15 tháng 4 năm 2005 Hoa Kỳ Columbia, Hoa Kỳ
Ngày thi đấu đầu tiên
Ngày thi đấu thứ hai
100 m (gió) Ném đĩa Nhảy sào Ném lao 400 m 100 m vượt rào (gió) Nhảy xa (gió) Đẩy tạ Nhảy cao 1500 m
12.49 46.19 m 3.10 m 48.78 m 57.19 14.22 6.12 m 16.42 m 1.78 m 5:15.86
Đi bộ 10.000 m (sân vận động) 41:56.23 Nadezhda Ryashkina  Liên Xô 24 tháng 7 năm 1990 Hoa Kỳ Seattle, Hoa Kỳ
41:37.9 # Gao Hongmiao  Trung Quốc 7 tháng 4 năm 1994 Trung Quốc Beijing, PR China
Đi bộ 10 km (đường phố) 41:04 # Yelena Nikolayeva  Nga 20 tháng 4 năm 1996 Nga Sochi, Liên bang Nga [44]
Đi bộ 20.000 m (sân vận động) 1:26:52.3 Olimpiada Ivanova  Nga 6 tháng 9 năm 2001 Úc Brisbane, Australia
Đi bộ 20 km (đường phố) 1:24:38 Liu Hong  Trung Quốc 6 tháng 6 năm 2015 Gran Premio Cantones Tây Ban Nha A Coruña, Tây Ban Nha [45]
Tiếp sức 4×100 m (sự tiến triển) 40.82 Tianna Madison
Allyson Felix
Bianca Knight
Carmelita Jeter
 Hoa Kỳ 10 tháng 8 năm 2012 Olympic London 2012 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland London, Vương quốc Anh [46]Video trên YouTube
Tiếp sức 4×200 m (sự tiến triển) 1:27.46 LaTasha Jenkins,
LaTasha Colander-Richardson,
Nanceen Perry,
Marion Jones
 Hoa Kỳ 29 tháng 4 năm 2000 Penn Relays Hoa Kỳ Philadelphia, Hoa Kỳ
Tiếp sức 4×400 m (sự tiến triển) 3:15.17 Tatyana Ledovskaya,
Olga Nazarova,
Mariya Pinigina,
Olga Bryzgina
 Liên Xô 1 tháng 10 năm 1988 Olympic Seoul 1988 Hàn Quốc Seoul, Hàn Quốc
Tiếp sức 4×800 m 7:50.17 Nadezhda Olizarenko,
Lyubov Gurina,
Lyudmila Borisova,
Irina Podyalovskaya
 Liên Xô 5 tháng 8 năm 1984 Liên Xô Moskva, Liên bang Soviet
Tiếp sức hỗn hợp cự ly 10:36.50 Treniere Moser 3:18.38 (1200 m)
Sanya Richards-Ross 50.12 (400 m)
Ajee' Wilson 2:00.08 (800 m)
Shannon Rowbury 4:27.92 (1600 m)
 Hoa Kỳ 2 tháng 5 năm 2015 IAAF World Relays 2015 Bahamas Nassau, Bahamas [47]
Tiếp sức 4×1500 m 16:33.58 Mercy Cherono
Faith Chepngetich Kipyegon
Irene Jelagat
Hellen Onsando Obiri
 Kenya 24 tháng 5 năm 2014 IAAF World Relays 2014 Bahamas Nassau, Bahamas [48]Video trên YouTube
Tiếp sức marathon (Ekiden) 2:11:41 Jiang Bo 15:42 (5 km)
Dong Yanmei 31:36 (10 km)
Zhao Fengdi 15:16 (5 km)
Ma Zaijie 31:01 (10 km)
Lan Lixin 15:50 (5 km)
Li Na 22:16 (7.195 km)
 Trung Quốc 28 tháng 2 năm 1998 Trung Quốc Beijing, PR China

Kỷ lục thế giới trong nhà

IAAF bắt đầu công nhận các kỷ lục thế giới trong nhà từ năm 1987.

Ghi chú

  1. ^ a b Up until 2004, the fastest time in the marathon was officially known as "world's best time" rather than "world record time", owing to the non-uniform nature of marathon courses. This older terminology is still sometimes encountered.
  2. ^ actually 1:17:25.5 but ratified as 1:17:25.6
  3. ^ The IAAF announced on ngày 12 tháng 8 năm 2008 that they had rescinded the world record of 2:54.20 set by the United States at Uniondale on ngày 22 tháng 7 năm 1998 after relay team member Antonio Pettigrew admitted to his use of human growth hormone and EPO between 1997 and 2003. [1]
  4. ^ It is widely believed that the wind gauge was faulty for the race in which Florence Griffith Joyner set the official world record for the women's 100 m of 10.49 s.[29] A 1995 report commissioned by the IAAF estimated the true wind speed was between +5.0 m/s and +7.0 m/s, rather than the 0.0 recorded.[29] If this time, recorded in the quarter-final of the 1988 U.S. Olympic trials, were excluded, the world record would be 10.61 s, recorded the next day at the same venue by the same athlete in the final.[29][30]

Tham khảo

Nguồn

  • “Competition Rules” (PDF) (bằng tiếng Anh). IAAF. 2009.
  • “Official world outdoor records – men” (bằng tiếng Anh). IAAF.
  • “Official world outdoor records – women” (bằng tiếng Anh). IAAF.
  • “Official world indoor records – men” (bằng tiếng Anh). IAAF.
  • “Official world indoor records – women” (bằng tiếng Anh). IAAF.

Trích dẫn

  1. ^ a b Mulkeen, Jon (ngày 20 tháng 8 năm 2009). “Bolt, again, and again! 19.19 World record in Berlin”. IAAF. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2009.
  2. ^ “Men's 400m Results” (PDF). Rio 2016 official website. ngày 14 tháng 8 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ “800 Metres Results”. IAAF. ngày 9 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2012.
  4. ^ “Komon smashes through 27-minute barrier with 26:44 run in Utrecht 10Km”. IAAF. ngày 26 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2010.
  5. ^ “Komon breaks World 15Km record in Nijmegen”. IAAF. ngày 21 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2010.
  6. ^ “20000 Metres Results” (PDF). www.zlatatretra.cz. ngày 27 tháng 6 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2009.
  7. ^ Fernandes, António Manuel (ngày 21 tháng 3 năm 2010). “Scorching 58:22 World Half Marathon record by Tadese in Lisbon!”. IAAF. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2010.
  8. ^ “Kejelcha breaks world half marathon record in Valencia | REPORTS | World Athletics”. worldathletics.org. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2024.
  9. ^ “One Hour Results” (PDF). www.zlatatretra.cz. ngày 27 tháng 6 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2009.
  10. ^ a b Dave Martin (ngày 4 tháng 6 năm 2011). “Mosop rips apart World records for 25,000 and 30,000m in Eugene – Samsung Diamond League”. IAAF. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
  11. ^ “Dennis Kipruto Kimetto Big 25 Result”. www.berlin25km.r.mikatiming.de. ngày 6 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2012.
  12. ^ “Kimetto breaks 25km World record in Berlin”. IAAF. ngày 6 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2012.
  13. ^ “30000 Metres Results” (PDF). www.diamondleague-eugene.com. ngày 3 tháng 6 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011.
  14. ^ “London Marathon 2016 Results”. virginmoneylondonmarathon.com. ngày 24 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2016.
  15. ^ “London Marathon 2016 Results”. virginmoneylondonmarathon.com. ngày 24 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2016.
  16. ^ “Dennis Kipruto Kimetto Berlin Marathon Result”. www.scc-events.com. ngày 28 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  17. ^ “110 Metres Hurdles Results”. IAAF. ngày 7 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012.
  18. ^ “Triple Jump Results”. IAAF. ngày 7 tháng 8 năm 1995. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2011.
  19. ^ Shelley Smith (ngày 28 tháng 5 năm 1990). “Putting It Way Out There”. www.sportsillustrated.cnn.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2016.
  20. ^ “Decathlon Final Results” (PDF) (bằng tiếng Anh). IAAF. ngày 29 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
  21. ^ “All-time men's best 10 km road walk”. www.alltime-athletics.com. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2013.
  22. ^ “Suzuki Breaks 20km Race Walk World Record”. IAAF. ngày 15 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  23. ^ Paul Warburton (ngày 12 tháng 3 năm 2011). “Rolling Stones and champagne accompany World 50,000m race walk track record for Diniz”. IAAF. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2011.
  24. ^ “European Athletics Championships – Men's 50km Race Walk Results”. European Athletics. ngày 15 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2014.
  25. ^ “4x100 Metres Relay Results”. IAAF. ngày 11 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012.
  26. ^ Simon Hart (ngày 25 tháng 5 năm 2014). “Jamaica men break 4x200 metre relay record at IAAF World Relays in Nassau - and without Usain Bolt”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2014.
  27. ^ “Men's Distance Medley Relay Final Results” (PDF). IAAF. ngày 3 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  28. ^ “Men's 4×1500m Relay Results”. IAAF. ngày 25 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  29. ^ a b c Linthorne, Nicholas P. (tháng 6 năm 1995). “The 100-m World Record by Florence Griffith-Joyner at the 1988 U.S. Olympic Trials” (PDF). Brunel University. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2012.
  30. ^ “Women's outdoor 100m”. All-time top lists. IAAF. ngày 17 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2012.
  31. ^ “IAAF Diamond League Monaco - 1500m Results” (PDF). sportresult.com. ngày 17 tháng 7 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2015.
  32. ^ a b c Phil Minshull; Jon Mulkeen (ngày 15 tháng 2 năm 2015). “Kiplagat breaks world half-marathon record in Barcelona”. IAAF. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2015.
  33. ^ Wenig, Jörg (ngày 9 tháng 5 năm 2010). “Kosgei, Keitany shatter 25Km World records in Berlin – Updated”. IAAF. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2010.
  34. ^ “Liliya Shobukhova Chicago Marathon 2011 Race Result”. Chicago marathon. ngày 9 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2011.
  35. ^ “30 Kilometres Records”. IAAF. ngày 9 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2011.
  36. ^ “3000m Steeplechase Results” (PDF). sportresult.com. ngày 27 tháng 8 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2016.
  37. ^ “100m Hurdles Results” (PDF). sportresult.com. ngày 22 tháng 7 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016.
  38. ^ “Page 27, Intelligencer, ngày 12 tháng 6 năm 1988”. NewspaperARCHIVE.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2012.
  39. ^ “VĐV Venezuela phá sâu kỷ lục thế giới nhảy ba bước - VnExpress”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
  40. ^ “Hammer Throw Results” (PDF). Rio 2016 Official Website. ngày 15 tháng 8 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2016.
  41. ^ “Wlodarczyk extends hammer world record in Warsaw”. IAAF. ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2016.
  42. ^ “Javelin Throw Results” (PDF). IAAF. ngày 13 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2009.
  43. ^ “Women Heptathlon Olympic Games 1988 Seoul (KOR) - 23,24.09”. todor66.com/. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2012.
  44. ^ “All-time women's best 10000m road race-walk”. www.alltime-athletics.com. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2013.
  45. ^ “Liu breaks 20km race walk world record in La Coruna”. IAAF. ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  46. ^ “4 × 100m Relay Results”. IAAF. ngày 10 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.
  47. ^ “Women's Distance Medley Relay Final Results” (PDF). IAAF. ngày 2 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  48. ^ “Men's 4x800m Relay Results”. IAAF. ngày 24 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2014.

Read other articles:

Sportåret 2004 2003  · 2004  · 2005Humaniora och kulturDatorspel · Film · Konst · Litteratur · Musik · Radio · Serier · Teater  · TVSamhällsvetenskap och samhälleEkonomi · Krig  · Politik  · SportTeknik och vetenskapMeteorologi · Teknik · Vetenskap Händelser 19 januari – Svenska Idrottsgalan hålls i Globen.[1] 1 juli – I Stockholm återvänder Olympiska elden till Europa.[1] 11 augusti – Gunil...

 

Gunung Shiomi (塩見岳code: ja is deprecated , Shiomi-dake) adalah gunung yang terletak di pusat Pegunungan Akaishi − Pegunungan Alpen Selatan, gunung ini berada di dalam Taman Nasional Pegunungan Minami, Jepang. Gunung ini berada di perbatasan Prefektur Shizuoka dan Prefektur Nagano.[1] Gunung Ini adalah salah satu dari 100 Pegunungan Terkenal di Jepang. Gunung Shiomi塩見岳Gunung Shiomi dilihat dari Gunung AinoTitik tertinggiKetinggian3.047 m (9.997 ft)[2]Pun...

 

صورة لتوضيح الأسر النهري حوض نهر Maumee. وقد انقسم نهر Maumee، الذي يتدفق إلى الشمال الشرقي، إلى جزء من حوض نهر آخر، واستولت على مجاري المياه المتدفقة من الغرب وأجبرها على عكس الاتجاه عند دخوله. الأسْرُ النَهْرِيّ[1] ظاهرة تحدث نتيجة اشتباك منبع نهر رافد-يجري في أرض منخفضة-بمجر

Regimiento Real de Minadores-Zapadores abandonando Alcalá de Henares el 24 de mayo de 1808, por Augusto Ferrer-Dalmau. En la actualidad el Regimiento de Ingenieros 7, de guarnición en la Plaza de Ceuta, es el heredero oficial de esta primera Unidad y por ende la Unidad de Ingenieros que actualmente es la más antigua de España. Historia La historia de este Regimiento proviene del Regimiento Real de Zapadores-Minadores' (1802), del cual se crea en 1860 el 2.º Regimiento de Ingenieros a par...

 

The Prophet JonahArtistMichelangeloYearcirca 1508–1512TypeFrescoDimensions390 cm × 380 cm (150 in × 150 in)LocationSistine Chapel, Vatican Palace, Vatican City The Prophet Jonah is one of the seven Old Testament prophets painted by the Italian High Renaissance master Michelangelo on the Sistine Chapel ceiling in the Vatican Palace of Vatican City. Between 1508 and 1512, under the patronage of Pope Julius II, the artist Michelangelo painted the cha...

 

Dalam nama Korea ini, nama keluarganya adalah Kim. Kim Min-jungKim Min-jung pada tahun 2019Lahir30 Juli 1982 (umur 41)Seoul, Korea SelatanPendidikanUniversitas HanyangTeater dan FilmPekerjaanAktrisTahun aktif1988–sekarangAgenGreat CompanyNama KoreaHangul김민정 Hanja金玟廷 Alih AksaraKim Min-jeongMcCune–ReischauerKim Minjŏng Kim Min-jung (Hangul: 김민정; lahir 30 Juli 1982) adalah seorang aktris asal Korea Selatan.[1][2][3] Karier Kim Mi...

センターのある文昌市の位置(赤) 文昌衛星発射場(ぶんしょうえいせいはっしゃじょう、簡体字: 文昌卫星发射场、英語: Wenchang Satellite Launch Site)は、中華人民共和国海南省文昌市郊外のロケット発射場、西昌衛星発射センターに所属。南シナ海に面した海南島の北東の海岸に位置する中国第4の発射場で、4つの発射場のうち最も南にあり、中国初となる海岸沿いの...

 

Orit NokedLahir25 Oktober 1952 (umur 71)Tempat lahirYerusalem, IsraelKnesset15, 16, 17, 18Faksi yang diwakili di Knesset2002–2011HaAvoda (Partai Buruh)2011–2013IndependenceJabatan menteri2011–2013Menteri Pertanian dan Pembangunan Desa Orit Noked (Ibrani: אורית נוקד, lahir 25 Oktober 1952) adalah seorang politikus Israel yang menjabat sebagai anggota Knesset untuk Independence dan Partai Buruh dan sebagai Menteri Pertanian.[1] Noked telah menikah dan memiliki ti...

 

Samudra Indonesia beralih ke halaman ini. Untuk perusahaan bernama hampir sama, lihat Samudera Indonesia.Samudra HindiaLuas Samudra Hindia menurut Organisasi Hidrografi Internasional.LetakSubbenua India, Asia Tenggara, Asia Barat, Afrika Timur Laut, Afrika Timur, Afrika Selatan dan AustraliaKoordinat20°S 80°E / 20°S 80°E / -20; 80Koordinat: 20°S 80°E / 20°S 80°E / -20; 80Jenis perairanSamudraPanjang maksimal9.600 km (6.000 mi) ...

Island in Japan Fumi-shima in January 2022 Fumi-shima Jinja (Shinto Shrine) in Fumi-shima Fumi-shima (経島) is an islet 180 metres (590 ft) from the shore near Izumo, Shimane, Japan. It is a nesting place for around 5,000 Black-tailed Gulls each Spring,[1] and has been recognised as an Important Bird Area (IBA) by BirdLife International.[2] The islet used to have a shrine dedicated to Hinomisaki Jinja. Only the shrine priests were allowed to visit the island so the gull...

 

Myths of the Ancient Meiteis Manipuri mythology redirects here. For other uses, see Manipuri mythology (disambiguation). Further information: Meitei folklore and Meitei literature This article contains the Meitei alphabet. Without proper rendering support, you may see errors in display. Meitei mythology (Manipuri mythology)Stylistic originsAncient Kangleipak (early Manipur)Cultural originsMeitei culture (Manipuri culture)Popularity Meitei dragons Meitei gods and goddesses SubgenresEpic cycles...

 

International airport serving Thessaloniki, Greece Macedonia Airport redirects here. For airports pertaining to the Republic of North Macedonia, see List of airports in North Macedonia. Thessaloniki Airport MakedoniaΑεροδρόμιο Θεσσαλονίκης «Μακεδονία»[1][2]IATA: SKGICAO: LGTSSummaryAirport typePublic / MilitaryOwnerGovernment of Greece[3]OperatorFraport GreeceServesThessalonikiLocationMikra, GreeceHub forAegean AirlinesOlympic AirSky Ex...

American politician Ako Abdul-SamadAbdul-Samad in 2021Member of the Iowa House of Representativesfrom the 34th districtIncumbentAssumed office January 8, 2007Preceded byEd Fallon Personal detailsBorn (1951-07-25) July 25, 1951 (age 72)Des Moines, Iowa, U.S.Political partyDemocraticResidence(s)Des Moines, Iowa, U.S.OccupationCEO of Creative VisionsWebsitelegis.iowa.gov/... Ako Abdul-Samad (born July 25, 1951)[1][2] is the Iowa State Representative from the ...

 

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: One Piece: Unlimited Cruise – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2008) (Learn how and wh...

 

Public park in Frankby, Wirral, England Royden ParkCoach House at Royden Park, its visitor centreTypeParkLocationFrankby, Wirral, EnglandCoordinates53°21′50″N 03°08′00″W / 53.36389°N 3.13333°W / 53.36389; -3.13333Area36.99 hectares (91.4 acres)[1]: 5 Operated byWirral CouncilStatusOpen all year Royden Park is a park in Frankby, Wirral, England,[2] managed by Wirral Council. The grounds of the park were originally part of...

Iranian footballer Meysam Majidi Personal informationFull name Meysam MajidiDate of birth (1986-10-25) October 25, 1986 (age 37)Place of birth Arak, IranHeight 1.81 m (5 ft 11 in)Position(s) Left backYouth career2005–2007 Fajr SepasiSenior career*Years Team Apps (Gls)2007–2009 Aluminium Arak 26 (0)2009–2010 Shensa 16 (0)2010–2014 Aluminium Hormozgan 84 (10)2014–2015 Esteghlal Khuzestan 27 (7)2015–2017 Esteghlal 25 (2)2017 Saba Qom 9 (2)2017 Al-Shamal 2017–201...

 

Periode Edward 1901–1910 Raja Edward VII Didahului Era Victoria Diikuti Perang Dunia I Penguasa Raja Edward VII Periode dan era dalam sejarah InggrisPeriode Anglo-Saxon (927–1066)Periode Norman (1066–1154)Periode Plantagenet (1154–1485)Periode Tudor (1485–1603)Era Elizabeth (1558–1603)Periode Stuart (1603–1714)Era Jacob (1603–1625)Era Charles (1625–1649)Interregnum (1649–1660)Era Restorasi (1660–1688)Era George (1714–1830)Era Victoria (1837–1901)Era Edward (1901�...

 

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. Đây có thể là kết quả của máy tính hoặc của người chưa thông thạo dịch thuật. Xin hãy giúp cải thiện bài vi�...

American actor (born 1987) Miles TellerTeller in 2022Born (1987-02-20) February 20, 1987 (age 36)Downingtown, Pennsylvania, U.S.Alma materNew York University (BFA)OccupationActorYears active2004–presentSpouse Keleigh Sperry ​(m. 2019)​ Miles Teller (born February 20, 1987)[1] is an American actor. He made his feature film debut with the independent drama Rabbit Hole (2010), and gained recognition for his starring role in the coming-of-age ...

 

1964 film The GorillasDirected byJean GiraultWritten byJacques Vilfrid Jean GiraultProduced byRaymond DanonStarringDarry CowlFrancis BlancheBernard DhéranCinematographyMarc FossardEdited byJean-Michel Gautier Music byRaymond LefevrePaul MauriatProductioncompaniesComacicoLes Films CopernicDistributed byComacicoRelease date23 December 1964Running time88 minutesCountryFranceLanguageFrench The Gorillas (French: Les gorilles) is a 1964 French comedy film directed by Jean Girault and starring Darr...

 
Kembali kehalaman sebelumnya