Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách cập nhật cho bài viết này.
^“Internet Archive Wayback Machine”. miak.or.kr. ngày 21 tháng 12 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
^Tổng cộng doanh thu cho Remember từ 2011 tới 2013:
“Album Chart - June 2011”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2015.
^(tiếng Nhật)“ゴールド等認定作品一覧 2010年11月”. Recording Industry Association of Japan. Recording Industry Association of Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2010.
^“BIGBANG 2”. Big Bang Updates. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2015. Truy cập 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
^“BIGBANG Alive”. Big Bang Updates. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2012. Truy cập 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
^“Internet Archive Wayback Machine”. Web.archive.org. ngày 23 tháng 1 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
^“Internet Archive Wayback Machine”. Web.archive.org. ngày 2 tháng 3 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
^“가온차트와 함께하세요”. Gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
^(tiếng Nhật)“April 2014 Report”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
^“December 2014 Report” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
^“Gaon Digital Chart”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
“Tonight”. ngày 5 tháng 3 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
“Blue”. ngày 25 tháng 2 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
“Bad Boy”. ngày 3 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
“Fantastic Baby”. ngày 10 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
“Monster”. ngày 9 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
“Loser”. ngày 2 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
“Bae Bae”. ngày 9 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
“Bang Bang Bang/We Like 2 Party”. ngày 6 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
“If You/Sober”. ngày 9 tháng 7 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
^ ab(tiếng Hàn)“2011년 Download Chart”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
^ abcd(tiếng Hàn)“2012년 Download Chart”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
^ ab“빅뱅 쥬크온차트 8주 연속 1위 기염, JOO도 2주만에 7위 진입”. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2008. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl= và |archive-url= (trợ giúp)