N. n. orientalis có chiều dài trung bình 69–84 cm và sải cánh dài 134–175 cm. Con trưởng thành điển hình có phần dưới nâu và dưới nhạt, với vạch kẻ ở mặt dưới của chiếc lông bay và đuôi. Ngực và bụng và lông dưới cánh sọc rất nhiều. Các cánh rất rộng với một cánh đuôi cong. Con trống và con mái có bộ lông tương tự, nhưng chim non thường có đầu trắng.
Phân loài
N. n. nipalensis Hodgson, 1836: Từ Himalaya về phía đông tới Trung Quốc và về phía nam tới bán đảo Mã Lai.
N. n. orientalis (Temminck & Schlegel, 1844): Nhật Bản.
Chú thích
^BirdLife International (2004). Spizaetus nipalensis. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2006. Database entry includes justification for why this species is of least concern
^Helbig AJ, Kocum A, Seibold I & Braun MJ (2005) A multi-gene phylogeny of aquiline eagles (Aves: Accipitriformes) reveals extensive paraphyly at the genus level. Mol. Phylogenet. Evol. 35(1):147-164 PDFLưu trữ 2014-11-06 tại Wayback Machine
^Grimmett, Richard; Inskipp, Carol, Inskipp, Tim & Byers, Clive (1999): Birds of India, Pakistan, Nepal, Bangladesh, Bhutan, Sri Lanka, and the Maldives. Princeton University Press, Princeton, N.J. ISBN 0-691-04910-6