Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Dây thìa canh

Dây thìa canh
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Gentianales
Họ (familia)Apocynaceae
Phân họ (subfamilia)Asclepiadoideae
Tông (tribus)Marsdenieae
Chi (genus)Gymnema
Loài (species)G. sylvestre
Danh pháp hai phần
Gymnema sylvestre
(Retz.) R.Br. ex Sm., 1811[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Apocynum alterniflorum Lour., 1790
  • Asclepias geminata Roxb., 1832
  • Cynanchum lanceolatum Poir., 1812
  • Cynanchum subvolubile Schumach. & Thonn., 1827
  • Gymnema affine Decne., 1844
  • Gymnema alterniflorum (Lour.) Merr., 1935
  • Gymnema formosanum Schltr., 1907
  • Gymnema geminatum R.Br., 1810
  • Gymnema humile Decne., 1844
  • Gymnema melicida Edgew., 1852
  • Gymnema mkenii Harv., 1868
  • Gymnema parvifolium Wall., 1826
  • Gymnema subvolubile Decne., 1838
  • Gymnema sylvestre (Retz.) Schult., 1820[1]
  • Gymnema sylvestre var. affine (Decne.) Tsiang, 1934
  • Gymnema sylvestre var. ceylanica Hook. f., 1883
  • Gymnema sylvestre var. ceylanicum Hook.f., 1883
  • Gymnema sylvestre var. chinense Benth., 1853
  • Marsdenia geminata (R. Br.) P.I. Forst., 1995
  • Marsdenia sylvestris (Retz.) P.I.Forst., 1995
  • Periploca sylvestris Retz., 1781
  • Periploca tenuifolia Willd. ex Schult., 1820
  • Strophanthus alterniflorus (Lour.) Spreng., 1824
  • Vincetoxicum lanceolatum Kuntze, 1891

Dây thìa canh, dây muôi hay lõa ti rừng (danh pháp hai phần: Gymnema sylvestre) là một loài cây thân thảo thuộc chi Lõa ti (Gymnema) họ Apocynaceae, bản địa của rừng nhiệt đới miền nam và miền trung Ấn Độ.

Mô tả

Dây leo cao 6–10 m, nhựa mủ màu trắng. Thân có lóng dài 8–12 cm, đường kính 3mm, có lỗ bì thưa. Lá có phiến bầu dục, trứng ngược, dài 6–7 cm, rộng 2,5–5 cm, đầu nhọn, có mũi, gân phụ 4-6 cặp, rõ ở mặt dưới, nhăn lúc khô; cuống dài 5–8 mm. Hoa nhỏ, màu vàng, xếp thành xim dạng tán ở nách lá, cao 8 mm, rộng 12–15 mm; đài có lông mịn và rìa lông; tràng không lông ở mặt ngoài, tràng phụ là 5 răng. Quả đại dài 5,5 cm, rộng ở nửa dưới; hạt dẹp, lông mào dài 3 cm.

Cây ra hoa vào tháng 7 và đậu quả vào tháng 8. Khi chín quả của cây này rụng xuống và tách đôi giống 2 chiếc thìa, nên dân gian gọi là cây Dây thìa canh hay cây muôi.

Nơi sống và thu hái

Dây thìa canh được tìm thấy đầu tiên tại Ấn Độ. Dược điển Ấn Độ có ghi lại Dây thìa canh (Tiếng Ấn Độ gọi là cây Gumar) được sử dụng tại Ấn Độ từ 2000 năm trước để trị bệnh "Nước tiểu ngọt như mật". Loại cây này phát triển nhiều nhất ở thung lũng Paltacot miền Trung Nam Ấn Độ, ngoài ra còn phân bố ở Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia.

Tại Việt Nam, loại cây này mới được tìm thấy vào năm 2006. Người đầu tiên phát hiện ra loài cây này là Ts. Trần Văn Ơn - trưởng bộ môn Thực vật - Đại học Dược Hà Nội. Loại cây này ban đầu được tìm thấy tại một số nơi ở miền Bắc Việt Nam từ Hải Hưng, Hải Phòng, Hà Bắc, Ninh Bình tới Thanh Hoá. Hiện nay loài cây này được quy hoạch trồng thành vùng tại Nam Định và Thái Nguyên. Thu hái các bộ phận của toàn cây quanh năm, dùng tươi hay phơi khô.

Thành phần hóa học

Thành phần hóa học có hoạt tính sinh học chính của dây thìa canh là hoạt chất GS4 (Tên khoa học Gymnema Sylvestre kiềm hóa ở lần thứ 4) gồm tổ hợp nhiều acid gymnemic, một hoạt chất thuộc nhóm saponin triterpenoid. Ngoài ra, cây còn chứa các thành phần khác như flavone, anthraquinone, hentri-acontane, pentatriacontane, α và β- chlorophylls, phytin, resins, d-quercitol, acid tartaric, acid formic, acid butyric, lupeol,... Dịch chiết cây cũng cho thấy có thành phần alcaloid.

Acid gymnemic có tác dụng kích thích sản sinh tế bào Beta của tuyến tụy, nhờ đó tăng sản sinh Insulin, tăng hoạt lực của Insulin, giúp cơ thể tái thiết lập được khả năng cân bằng đường huyết tự nhiên. Acid Gymnemic còn ức chế hấp thu đường ở ruột do có cấu trúc phân tử gần giống với đường Glucose, khi vào đến ruột sẽ cạnh tranh với đường Glucose, lấp đầy thụ thể ruột và ngăn không cho hấp thu đường từ ruột vào máu. Acid Gymnemic còn ức chế gan tân tạo Glucose vào máu, đồng thời kích thích các enzyme chịu trách nhiệm tiêu thụ, sử dụng đường tại các mô cơ. Nhờ đó hoạt chất này đem lại hiệu quả giảm đường huyết.

Ngoài ra trong Dây thìa canh còn chứa peptide Gumarin. Khi ăn và nhai lá Dây thìa canh tươi thì Peptide này lấp đầy thụ thể lưỡi làm lưỡi không hấp thu được đường Glucose. Gumarin tác động vào vùng dưới đồi làm mất cảm giác đối với vị ngọt và vị đắng, vì vậy gây mất cảm giác ngọt. Tuy nhiên tác dụng này mất đi khi Dây thìa canh được nấu chín hoặc phơi khô.

Tính vị, tác dụng

Dây thìa canh được ghi nhận là tác dụng gián tiếp lên sự tiết insulin của tuỵ tạng, hạn chế thoái giáng Glicogen ở gan, làm giảm glucoza-niệu, làm mất vị ngọt của đường và các vị đắng của thuốc đắng trong một vài giờ, nhờ vậy giúp giảm đường huyết và điều trị bệnh đái tháo đường (Anti-diabetes). Ngoài ra Dây thìa canh còn được ghi nhận là làm giảm nồng độ LDL-cholesterol, triglicerid trong máu, tăng HDL-cholesterol nên giảm lipid máu toàn phần, ngăn ngừa xơ vữa mạch máu.

Trên lâm sàng, cây này còn cho thấy hiệu quả giảm huyết áp ở bệnh nhân có cao huyết áp.

Điều đáng chú ý là các nghiên cứu lâm sàng ở người bình thường, đường huyết không cao, cây này không cho hiệu quả giảm đường huyết hay huyết áp.

Công dụng, chỉ định và phối hợp

Thường dùng trị đái đường, với liều 4g lá khô đủ để làm ngưng glucoza-niệu. Lá cũng dùng làm thuốc dễ tiêu hoá, còn dùng tán thành bột để chống độc, ở Ấn Độ, người ta dùng đắp lên vết cắn và dùng sắc uống trong để trị rắn độc cắn. Ở Trung Quốc, người ta dùng cả cây bỏ rễ và quả làm thuốc trị phong thấp tê bại, viêm mạch máu, rắn độc cắn, trĩ và các vết thương do dao, đạn; còn dùng diệt chấy rận.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ a b Josef August Schultes trong Systema Vegetabilium số 6 năm 1820 (và Index Kewensis) khi chuyển danh pháp thành Gymnema sylvestre đề cập tới R. Brown, Wernerian Soc. 1: 33 (= On the Asclepiadeae); trong đó Brown đặt ra tên gọi chi Gymnema nhưng ông lại không công bố hợp lệ tổ hợp các tên gọi mới. Vì thế tổ hợp tên gọi Gymnema sylvestre (Retz.) Schult., 1820 là danh pháp không hợp lệ do dẫn chiếu tới chi Gymnema được công bố không hợp lệ. Ngoài ra loài này cũng không phải là loài ở Australia (Novae Hollandiae). Tên gọi này cũng từng bị áp dụng sai, như Benth., 1869. Fl. Austral. 4: 342, cho Gymnema geminatum R.Br., 1810. Tổ hợp tên gọi Gymnema sylvestre (Retz.) R.Br. ex Sm., 1811 là công bố hợp lệ đầu tiên, do dẫn chiếu tới chi Gymnema được công bố hợp lệ trong Prodr. 461-462.

Tham khảo

Read other articles:

2001 novel by Peter Darvill-Evans The topic of this article may not meet Wikipedia's notability guideline for books. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere trivial mention. If notability cannot be shown, the article is likely to be merged, redirected, or deleted.Find sources: Asylum Darvill-Evans novel – news · newspapers ...

 

Hari AustraliaPelabuhan Sydney pada Hari Australia, 2004Nama lainHari Pendirian, Survival Day, Hari PenjajahanDirayakan olehWarga negara Australia, pemukim dan ekspatriatJenisNasionalMaknaHari pendaratan kapal First Fleet di Port Jackson pada tahun 1788KegiatanPertemuan keluarga, kembang api, piknik dan barbeku; parade; upacara kewarganegaraan; Gelar kehormatan Hari Australia; presentasi Australian of the YearTanggal26 JanuariFrekuensitahunan Hari Australia (bahasa Inggris: Australia Day) ial...

 

Статья Фонтаны Минска (белор. Фантаны Мінска) посвящена фонтанам столицы Белоруссии, города Минска. История Водопровод с чистой артезианской водой, в Минске, в одном из главных городов Северо-Западного края, был пущен в 1874 году. В честь этого значимого для города событи...

Belgian cycling team Alpecin–Fenix2022 seasonSam Gaze on Stage 5 of Étoile de BessègesUCI codeAFCStatusUCI ProTeamManager Christoph Roodhooft (BEL) Philip Roodhooft (BEL)Main sponsor(s)AlpecinFenixBased BelgiumBicyclesCanyonGroupsetShimanoSeason victoriesOne-day races3Stage race stages13Jersey← 20212023 → The 2022 season for Alpecin–Fenix is the 14th season in the team's existence, the fourth as a UCI ProTeam, and the th...

 

For other uses, see Yorkshire Grey. Yorkshire Grey in London The Yorkshire Grey was a common name for public houses in England, some still survive but most have now closed or changed their name. They were named for the Yorkshire Grey Horse, a breed commonly used to pull brewery drays. Extant public houses Biggleswade 140 London Road, Biggleswade [1] Camden, London At the corner of Grays Inn Road and Theobald's Road in Bloomsbury, Camden, London, situated to the north of Gray's Inn. It...

 

هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة وصلات إلى المقالات المتعلقة بها الموجودة في النص الحالي. (فبراير 2023) هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة...

ميناء سيدي كرير المكان البلد  مصر المكان سيدي كرير، الإسكندرية التفاصيل دخول الخدمة 1977 (منذ 46 سنة) المشغل الشركة العربية لأنابيب البترول سوميد المالك الشركة العربية لأنابيب البترول سوميد النوع ميناء بترولي أرصفة الميناء 2 الإحصائيات تعديل مصدري - تعديل   ميناء سيدي كري

 

Marko Nikolić Nikolić en 2020Datos personalesNacimiento Belgrado, RFS Yugoslavia20 de julio de 1979 (44 años)Nacionalidad(es) SerbiaCarrera como entrenadorDeporte FútbolEquipo Shabab Al-AhliDebut como entrenador 2008(Rad)Carrera como jugadorPosición CentrocampistaDebut como jugador 1998(Rad)Retirada deportiva 1999(Rad) [editar datos en Wikidata] Marko Nikolić (cirílico serbio: Марко Николић; Belgrado, RFS Yugoslavia, 20 de julio de 1979) es un exjugador y ent...

 

This article is about Renfrew, Renfrew County, Ontario, Canada; the town. For other uses, see Renfrew (disambiguation). Town in Ontario, CanadaRenfrewTown (lower-tier)Town of RenfrewRaglan Street in the centre of RenfrewRenfrewLocation of Renfrew in the province of OntarioShow map of Renfrew CountyRenfrewRenfrew (Southern Ontario)Show map of Southern OntarioCoordinates: 45°28′18″N 76°40′59″W / 45.47167°N 76.68306°W / 45.47167; -76.68306Country CanadaPr...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أكتوبر 2021) هاري بيرسفورد   معلومات شخصية الميلاد 4 نوفمبر 1863  لندن  الوفاة 4 أكتوبر 1944 (80 سنة)   لوس أنجلوس  مكان الدفن متنزه فورست لاون التذكاري  مواطنة الم

 

У Вікіпедії є статті про інші значення цього терміна: Мехмед. Мехмед Vосман. محمد خامس‎, трансліт. Beşinci Mehmet Мехмед V Прапор Османський султан 27 квітня 1909 — 3 липня 1918 Попередник: Абдул-Гамід II Спадкоємець: Мехмед VI   Народження: 2 листопада 1844(1844-11-02)Стамбул Смерть: 3 л

 

Resolusi 764Dewan Keamanan PBBKonvoi kemanusiaan PBB (1994)Tanggal13 Juli 1992Sidang no.3.093KodeS/RES/764 (Dokumen)TopikBosnia dan HerzegovinaRingkasan hasil15 mendukungTidak ada menentangTidak ada abstainHasilDiadopsiKomposisi Dewan KeamananAnggota tetap Tiongkok Prancis Rusia Britania Raya Amerika SerikatAnggota tidak tetap Austria Belgia Tanjung Verde Ekuador Hungaria India Jepang Maroko Venezuela Zimbabw...

Mickey Rooney in 1945 Mickey Rooney (1920–2014) was an American actor of stage, film, television, Broadway, radio, and vaudeville. Beginning as a child actor, his career extended over 88 years, making him one of the most enduring performers in show business history. He appeared in more than 300 films and was one of the last surviving stars of the silent film era, having one of the longest careers in the medium's history.[1] Film Poster for The Big Chance (1933)Freddie Bartholomew an...

 

Ini adalah nama Batak Toba, marganya adalah Naibaho. Yusuf Hondawantri NaibahoDirsamapta Polda Sulsel Informasi pribadiLahir30 Oktober 1970 (umur 53)Medan, Sumatera UtaraAlma materAkademi Kepolisian (1993)Karier militerPihak IndonesiaDinas/cabang Kepolisian Daerah Sulawesi SelatanMasa dinas1993—sekarangPangkat Komisaris Besar PolisiNRP70100400SatuanLantasSunting kotak info • L • B Kombes. Pol. Yusuf Hondawantri Naibaho, S.H., M.Si. (lahir 30 Oktober 1970) adalah...

 

Historic building in Houston, Texas, U.S. United States historic placeStowers BuildingU.S. National Register of Historic Places Stowers Building 2018, now the Aloft HotelShow map of Houston DowntownShow map of TexasShow map of the United StatesLocationFannin and Walker streets, Houston, TexasCoordinates29°45′27″N 95°21′49″W / 29.75750°N 95.36361°W / 29.75750; -95.36361Built1913Built byPearson & Co.ArchitectGreen and FingerArchitectural styleChicago...

Puteri Indonesia RiauLogo Puteri IndonesiaPembuatMooryati SoedibyoNegara asal Riau, IndonesiaRilisRilis asli1992 –SekarangPranala luarSitus web Puteri Indonesia Riau adalah gelar yang diberikan kepada perwakilan provinsi Riau pada kontes Puteri Indonesia. Kontes sendiri biasanya diadakan tertutup (handpick). Riau merupakan salah satu provinsi yang mengirimkan wakil setiap tahunnya dalam kontes Puteri Indonesia terhitung sejak debut pada tahun 1996 hingga saat ini. Riau telah merai...

 

Convenção sobre os direitos da criançaConvenção internacional sobre os direitos da criança Convenção internacional sobre os direitos da criança  Membros da convenção   Assinou, mas não ratificou   Não-signatário Local de assinatura Nova Iorque, Estados Unidos Signatário(a)(s) 140 Partes 193 (setembro de 2013) (todos os membros das Nações Unidas, assim como as Ilhas Cook, Santa Sé e Niue, exceto Estados Unidos[1]) Depositário(a) Secretário-gera...

 

The Braindead Megaphone US release coverAuthorGeorge SaundersCountryUnited StatesLanguageEnglishPublisherRiverhead BooksPublication dateSeptember 4, 2007Media typePrint (Trade Paperback)Pages272 p.ISBN1-59448-256-X The Braindead Megaphone is George Saunders’s first full-length essay collection, published in 2007; it is 272 pages long. The collection has many essays that appeared in The New Yorker and GQ. Contents The Braindead Megaphone The New Mecca (originally published in GQ) Thank ...

British jazz/soul band For 2012 Hindi film, see Peddlers (film). The PeddlersThe Peddlers in 1968. L–R: Trevor Morais, Roy Phillips and Tab Martin.Background informationAlso known asThe PeddlarsOriginUKGenresJazz, popYears active1960s to 1970sLabelsPhilips, CBS, EMIPast membersRoy PhillipsTab MartinTrevor MoraisPaul JohnsonWebsitehttp://www.thepeddlers.co.uk/ The Peddlers were a British jazz/soul trio of the 1960s and 1970s. Led by organist Roy Phillips, they had hits with Birth and Girlie....

 

This article is about the workflow system. For the sailing craft, see Yawl. YAWL (Yet Another Workflow Language) is a workflow language based on workflow patterns. It is supported by a software system that includes an execution engine, a graphical editor and a worklist handler. It is available as open-source software under the LGPL license. Production-level implementations of YAWL include deployment by first:utility and first:telecom in the UK to automate frontend service processes, and by th...

 
Kembali kehalaman sebelumnya