EFL League Two 2018–19
EFL League Two 2018-19 (còn được gọi là Sky Bet League Two vì tên tài trợ) là mùa giải thứ 15 của Football League Two dưới tên gọi của nó và mùa giải thứ 26 dưới cơ cấu hiện tại của giải đấu.
Sự thay đổi đội bóng
Các đội bóng dưới đây đã thay đổi hạng đấu kể từ mùa giải 2017-18.
Đến League Two
Thăng hạng từ National League
Xuống hạng từ League One
Từ League Two
Thăng hạng lên League One
Xuồng hạng chơi ở National League
Sân vận động
Địa điểm của các đội bóng tham dự EFL League Two 2018-19
Đội
Địa điểm
Sân vận động
Sức chứa[ 2]
Bury
Bury
Sân vận động Gigg Lane
11,840
Cambridge United
Cambridge
Sân vận động Abbey
8,127
Carlisle United
Carlisle
Sân vận động Brunton Park
17,949
Cheltenham Town
Cheltenham
Sân vận động Whaddon Road
7,066
Colchester United
Colchester
Sân vận động Cộng đồng Colchester
10,105
Crawley Town
Crawley
Sân vận động Broadfield
5,996
Crewe Alexandra
Crewe
Sân vận động Gresty Road
10,180
Exeter City
Exeter
Sân vận động St James Park
6,087[ a]
Forest Green Rovers
Nailsworth
Sân vận động The New Lawn
5,147
Grimsby Town
Cleethorpes
Sân vận động Blundell Park
9,052
Lincoln City
Lincoln
Sân vận động Sincil Bank
10,120
Macclesfield Town
Macclesfield
Sân vận động Moss Rose
6,355
Mansfield Town
Mansfield
Sân vận động Field Mill
10,000
Milton Keynes Dons
Milton Keynes
Sân vận động MK
30,500
Morecambe
Morecambe
Sân vận động Globe Arena
6,476
Newport County
Newport
Sân vận động Rodney Parade
7,850
Northampton Town
Northampton
Sân vận động Sixfields
7,653
Notts County
Nottingham
Sân vận động Meadow Lane
19,588
Oldham Athletic
Oldham
Sân vận động Boundary Park
13,512
Port Vale
Burslem
Sân vận động Vale Park
19,052
Stevenage
Stevenage
Sân vận động Broadhall Way
6,722
Swindon Town
Swindon
Sân vận động County Ground
15,728
Tranmere Rovers
Birkenhead
Sân vận động Prenton Park
16,789
Yeovil Town
Yeovil
Sân vận động Huish Park
9,566
Thành viên và áo đấu
Đội
Huấn luyện viên1
Đội trưởng
Nhà sản xuất áo đấu
Nhà tài trợ
Bury
Lowe, Ryan Ryan Lowe
Dawson, Stephen Stephen Dawson
Admiral
PaySec[ 3]
Cambridge United
Calderwood, Colin Colin Calderwood
Puma
Mick George
Carlisle United
Steven Pressley
Grainger, Danny Danny Grainger
Umbro
Edinburgh Woollen Mill
Cheltenham Town
Michael Duff
Mullins, Johnny Johnny Mullins
Erreà
Mira Showers [ 4]
Colchester United
McGreal, John John McGreal
Prosser, Luke Luke Prosser
Macron
JobServe
Crawley Town
Cioffi, Gabriele Gabriele Cioffi
Smith, Jimmy Jimmy Smith
Erreà
The People's Pension
Crewe Alexandra
Artell, David David Artell
Ray, George George Ray
FBT
Mornflake
Exeter City
Taylor, Matt Matt Taylor
Taylor, Jake Jake Taylor
Joma
Flybe
Forest Green Rovers
Cooper, Mark Mark Cooper
Collins, Lee Lee Collins
PlayerLayer[ 5]
Ecotricity
Grimsby Town
Jolley, Michael Michael Jolley
John Welsh
Erreà
Young's Seafood
Lincoln City
Cowley, Danny Danny Cowley
Frecklington, Lee Lee Frecklington
Erreà
Bishop Grosseteste University
Macclesfield Town
Campbell, Sol Sol Campbell
Hodgkiss, Jared Jared Hodgkiss
Macron
Arighi Bianchi
Mansfield Town
David Flitcroft
Krystian Pearce
Surridge
One Call
Milton Keynes Dons
Paul Tisdale
Dean Lewington
Erreà
Suzuki
Morecambe
Jim Bentley
Michael Rose
Macron
Purple Property Group
Newport County
Flynn, Michael Michael Flynn
Crofts, Andrew Andrew Crofts
FBT
Interbet
Northampton Town
Curle, Keith Keith Curle
David Buchanan
Nike
University of Northampton
Notts County
Neal Ardley
Richard Duffy
Puma
Bassingfield Wood Yard
Oldham Athletic
Còn trống
Peter Clarke
Sondico
PFE Express
Port Vale
Aspin, Neil Neil Aspin
Pope, Tom Tom Pope
BLK
Manorshop.com
Stevenage
Maamria, Dino Dino Maamria
Henry, Ronnie Ronnie Henry
Macron
Astute Electronics[ 6]
Swindon Town
Wellens, Richie Richie Wellens
Lancashire, Olly Olly Lancashire
Puma
Imagine Cruising
Tranmere Rovers
Micky Mellon
Steve McNulty
Puma
B&M Waste Services
Yeovil Town
Way, Darren Darren Way
Bailey, James James Bailey
TAG
Jones Building Group
Thay đổi huấn luyện viên
Bảng xếp hạng
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 29 tháng 1 năm 2019. Nguồn:
Trang web chính thức của EFL Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu
[ 7] Ghi chú:
^ Sức chứa tạm thời giảm xuống do công việc xây dựng lại.
^ Bốn đội cạnh tranh cho một suất lên chơi ở EFL League One.
Kết quả
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 4 tháng 5 năm 2019. Nguồn:
Trang web chính thức của EFL Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu
Tính đến ngày 19 tháng 1 năm 2019 [ 8]
Tham khảo
Mùa giải Mùa giải 2020-21 Câu lạc bộ từng thi đấu Giải đấu Thống kê và giải thưởng Tài chính Nhà tài trợ Giải đấu liên kết Thăng xuống hạng
Đội tuyển quốc gia
Giải quốc nội
Cấp độ 1 Cấp độ 2–4 Cấp độ 5–6 Cấp độ 7–8 Cấp độ 9–10
Combined Counties League (Premier , One )
East Midlands Counties League (chỉ có cấp độ 10 )
Eastern Counties League (Premier , One North , One South )
Essex Senior League (chỉ có cấp độ 9 )
Hellenic League (Premier , One East , One West )
Midland League (Premier , One )
Northern Counties East League (Premier , One )
Northern League (One , Two )
North West Counties League (Premier , One North , One South )
Southern Combination League (Premier , One )
Southern Counties East League (Premier , One )
South West Peninsula League Premier Division (chỉ có cấp độ 10 )
Spartan South Midlands League (Premier , One )
United Counties League (Premier , One )
Wessex League (Premier , One )
Western League (Premier , One )
West Midlands (Regional) League (chỉ có cấp độ 10 )
Giải cúp
Giải trẻ