Elizabeth xứ York, Công tước phu nhân xứ Suffolk
Elizabeth xứ York Elizabeth of York |
---|
Công tước phu nhân xứ Suffolk | | Thông tin chung |
---|
Sinh | (1444-04-22)22 tháng 4 năm 1444 Rouen, Normandy |
---|
Mất | sau tháng 1, năm 1503 (hưởng thọ 58 tuổi?) Wingfield, Suffolk |
---|
Phối ngẫu | John de la Pole, Công tước xứ Suffolk |
---|
Hậu duệ | John de la Pole, Bá tước xứ Lincoln Geoffrey de la Pole Edward de la Pole, Phó chủ giáo xứ Richmond Elizabeth de la Pole, Lady Morley Edmund de la Pole, Công tước xứ Suffolk Dorothy de la Pole Humphrey de la Pole Anne de la Pole Catherine de la Pole, Lady Stourton Sir William de la Pole Richard de la Pole |
---|
Vương tộc | Nhà York |
---|
Thân phụ | Richard, Công tước thứ 3 xứ York |
---|
Thân mẫu | Cecily Neville |
---|
Elizabeth của York, Công tước phu nhân xứ Suffolk (22 tháng 4, năm 1444 - khoảng 1503) là con thứ 6 và là con gái thứ ba của Richard Plantagenet, Công tước thứ 3 xứ York và Cecily Neville, Bà Công tước xứ York[1].
Bà là em gái của Anne xứ York, Bà Công tước xứ Exeter, Edward IV của Anh và Edmund, Bá tước xứ Rutland. Bà cũng là chị gái của Margaret xứ York, George Plantagenet, Công tước xứ Clarence thứ nhất và Richard III của Anh[1].
Kết hôn
Trước tháng 2 năm 1458, bà kết hôn với John de la Pole.[1] John là con trai trưởng của William de la Pole, Công tước xứ Suffolk và Alice Chaucer[2] (con gái của Thomas Chaucer và Maud Burghersh).[3]
Cha chồng của bà đã từng giữ chức vụ quan trọng, phò tá cho vua Henry IV của Anh từ năm 1447 đến năm 1450.[4] Trong 3 năm đó, ông đã chứng kiến sự mất kiểm soát của Anh ở miền Bắc nước Pháp, cũng như kết thúc của cuộc Chiến tranh Trăm Năm. Suffolk thất thủ. Ông bị bắt giam ở Tháp Luân Đôn và bị phế truất. Do đó, con trai ông John de la Pole không được mang tước vị "Công tước xứ Suffolk" của cha. Ông bị chém đầu vào ngày 2 tháng 5 năm 1450.
Anh trai của bà là vua Edward IV của Anh đã khôi phục tước vị Công tước xứ Suffolk cho em rể là John de la Pole vào năm 1463.[4] Tước vị của bà trở thành "Nữ Công tước xứ Suffolk" cho đến khi mất năm 1491/1492.[4] Bà và chồng sống lại Wingfield Suffolk.
Bà sống cùng chồng đến gần 1 thế kỷ. Lần cuối bà được nói đến là vẫn còn sống, là vào tháng 1 năm 1503. Người ta nói bà mất vào tháng 5 năm 1504 nhưng đến nay vẫn chưa có thông tin xác thực.
Hậu duệ
- John de la Pole, Bá tước xứ Lincoln (c. 1462 - 16 tháng 6 năm 1487): Ông được chỉ định là người thừa kế ngai vàng của chú mình, vua Richard III của Anh. Ông kết hôn với Lady Margaret FitzAlan và có một con trai là Edward de la Pole (chết trẻ).
- Geoffrey de la Pole (b. 1464): Chết trẻ.
- Edward de la Pole (1466 – 1485): Phó chủ giáo xứ Richmond.
- Elizabeth de la Pole (c. 1468 - 1489): Kết hôn với Henry Lovel, Nam tước Morley (1466–1489), không có hậu duệ.
- Edmund de la Pole, Công tước xứ Suffolk (1471 - 30 tháng 4 năm 1513): Được yêu cầu kế vị anh trai John de la Pole, Bá tước xứ Lincoln, bị chém đầu theo lệnh của vua Henry VIII của Anh.[5]
- Dorothy de la Pole (b. 1472): Chết trẻ.
- Humphrey de la Pole (1474 – 1513): Được phong chức Thánh.
- Anne de la Pole (1476 – 1495): Nữ tu.
- Catherine de la Pole (c. 1477 - 1513): Kết hôn với William Stourton, Nam tước Stourton, không có hậu duệ.
- Sir William de la Pole, Hiệp sĩ, của Cung điện Wingfield (1478 – 1539): William bị bắt giữ trong tháp Luân Đôn, ngày mất của ông được công bố là vào cuối năm 1539, khoảng tháng 10 hoặc tháng 11. Kết hôn với Katherine Stourton, không có hậu duệ.
- Richard de la Pole (1480 - 24 tháng 2 năm 1525): Bị giết trong trận chiến ở Patvia.
Phả hệ
Gia phả của Elizabeth xứ York
|
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| 16. Edward III của Anh |
|
| | | | |
| 8. Edmund xứ Langley | |
|
| | | | | | | |
| 17. Philippa xứ Hainault |
|
| | | | |
| 4. Richard xứ Conisburgh, Bá tước xứ Cambridge | |
|
| | | | | | | | | | |
| 18. Peter xứ Castile |
|
| | | | |
| 9. Isabel của Castilla | |
|
| | | | | | | |
| 19. María de Padilla |
|
| | | | |
| 2. Richard Plantagenet, Công tước thứ 3 xứ York | |
|
| | | | | | | | | | | | | |
| 20. Edmund Mortimer, Bá tước xứ March |
|
| | | | |
| 10. Roger Mortimer, Bá tước xứ March | |
|
| | | | | | | |
| 21. Philippa Plantagenet, Bà Bá tước xứ Ulster |
|
| | | | |
| 5. Anne de Mortimer | |
|
| | | | | | | | | | |
| 22. Thomas Holland, Bá tước xứ Kent |
|
| | | | |
| 11. Alianore de Holland | |
|
| | | | | | | |
| 23. Alice FitzAlan |
|
| | | | |
| 1. Elizabeth xứ York | |
|
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| 24. Ralph Neville, Nam tước Neville de Raby |
|
| | | | |
| 12. John Neville, Nam tước Neville de Raby | |
|
| | | | | | | |
| 25. Alice de Audley |
|
| | | | |
| 6. Ralph de Neville, Bá tước xứ Westmorland | |
|
| | | | | | | | | | |
| 26. Henry de Percy, Nam tước Percy |
|
| | | | |
| 13. Maud Percy | |
|
| | | | | | | |
| 27. Idoine de Clifford |
|
| | | | |
| 3. Cecily Neville | |
|
| | | | | | | | | | | | | |
| 28. = 16. Edward III của Anh |
|
| | | | |
| 14. John xứ Gaunt | |
|
| | | | | | | |
| 29. = 17. Philippa xứ Hainault |
|
| | | | |
| 7. Joan Beaufort, Bà Bá tước xứ Westmorland | |
|
| | | | | | | | | | |
| 30. Paen de Roet |
|
| | | | |
| 15. Katherine Swynford | |
|
| | | | | | | |
|
Tham khảo
- ^ a b c (tiếng Anh)Halsted, Caroline A. Richard III, as Duke of Gloucester and King of England. Philadelphia: Carey and Hart, 1844. 37.
- ^ (tiếng Anh)Clutterbuck, Rev. Robert Hawley. Notes on the Parishes of Fyfield, Kimpton, Penton Mewsey, Weyhill and Wherwell in the County of Hampshire. Salisbury, UK: bennett Brothers, 1898. 101.
- ^ (tiếng Anh)Weir, Alison. Mistress of the Monarchy: The Life of Katherine of Swynford, Duchess of Lancaster. New York: Ballantine, 2009. 296.
- ^ a b c (tiếng Anh)Wagner, John A. Encyclopedia of the Wars of the Roses. Santa Barbara, CA: ABC-CLIO, 2001. 210-211.
- ^ (tiếng Anh)Spaltro, Kathleen & Noeline Bridge. Royals of England: A Guide for Readers, Travelers, and Genealogists. Lincoln, NE: iUniverse, 2005. 138.
Liên kết ngoài
|
|