Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Face Yourself

Face Yourself
Album phòng thu của BTS
Phát hành4 tháng 4 năm 2018 (2018-04-04)
Thể loại
Thời lượng44:19
Ngôn ngữTiếng Nhật
Hãng đĩa
Thứ tự album của BTS
Love Yourself: Her
(2017)
Face Yourself
(2018)
Love Yourself: Tear
(2018)
Đĩa đơn từ Face Yourself
  1. "Blood, Sweat & Tears (phiên bản tiếng Nhật)"
    Phát hành: 10 tháng 5 năm 2017 (2017-05-10)
  2. "Mic Drop/DNA/Crystal Snow"
    Phát hành: 6 tháng 11 năm 2017 (2017-11-06)
  3. "Don't Leave Me"
    Phát hành: 4 tháng 4 năm 2018 (2018-04-04)

Face Yourselfalbum phòng thu tiếng Nhật thứ ba của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS, được phát hành vào ngày 4 tháng 4 năm 2018. Album có tổng cộng 12 bài hát, bao gồm các phiên bản tiếng Nhật của các bài hát được phát hành trước đây trong album phòng thu tiếng Hàn Wings (2016) và mini album Love Yourself: Her (2017), cũng như 3 bài hát tiếng Nhật mới, "Don't Leave Me", "Let Go" và "Crystal Snow". Nó ra mắt ở vị trí số 43 trên Billboard 200 và trở thành album tiếng Nhật có vị trí cao thứ ba trong lịch sử của bảng xếp hạng.[1]

Bối cảnh và phát hành

"Crystal Snow" được phát hành lần đầu tiên vào ngày 6 tháng 12 năm 2017 như một phần của triple A-side single album với phiên bản tiếng Nhật của bài hát "Mic Drop" và "DNA".[2][3]

Album được thông báo lần đầu tiên vào ngày 1 tháng 2 năm 2018, cũng như ngày phát hành của album vào ngày 4 tháng 4 và ba limited edition. Bản thu âm tiếng Nhật của bài hát "Go Go" và "Best of Me" từ EP tiếng Hàn 2017 Love Yourself: Her của BTS cũng được tiết lộ trong danh sách bài hát dự kiến.[4] Một danh sách bài hát hoàn chỉnh được ra mắt vào ngày 8 tháng 3.[5] Vào cùng ngày, bài hát "Don't Leave Me" được thông báo như là bài hát nhạc nền mở màn cho bộ phim Nhật Bản Signal, phiên bản làm lại của series phim truyền hình Hàn Quốc cùng tên vào năm 2016.[6] Một phiên bản preview của bài hát được tiết lộ vào ngày 15 tháng 3, gây ra bài hát xếp hạng trên Billboard Japan Hot 100 trước khi phát hành chính thức, xếp vị trí thứ 25.[7][8]

Sau khi phát hành vào ngày 4 tháng 4, album ra mắt tại vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng Daily CD Album của Oricon nơi bài hát đứng thứ nhất trong sáu ngày liên tiếp, với tổng cộng 284,866 bản được bán ra.[9][10]

Phiên bản

Có bốn phiên bản của album có sẵn: Type A, Type B, Type C và phiên bản thường. Tất cả album đều có phần danh sách đĩa nhạc giống nhau, chỉ có Type A và Type B có nội dung có thể xem được trên Blu-ray hoặc DVD.[11]

  • Limited Edition Type A (UICV-9277): Edition này đi kèm với một bộ đĩa Blu-ray và một booklet với 32 trang.
  • Limited Edition Type B (UICV-9278): Edition này đi kèm với một DVD và một booklet với 32 trang.
  • Limited Edition Type C (UICV-9279): Edition này đi kèm với một booklet với 68 trang.
  • Regular Edition (UICV-1095): Edition này bao gồm một CD và một booklet với 24 trang.

Danh sách đĩa nhạc

Original

Type A·B·C and Regular CD
STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
1."Intro: Ringwanderung"
  • UTA
1:26
2."Best of Me" (Japanese ver.)
  • "hitman" bang
  • ADORA
  • j-hope
  • Pdogg
  • Ray Michael Djan Jr.
  • RM
  • SUGA
  • アシユ トン
  • フオスタ一,アンどりユー
  • タガ'一卜,サム
  • クレンブナ一
  • Andrew Taggart
  • Pdogg
3:47
3."Blood Sweat & Tears" (Japanese ver.)
  • "hitman" bang
  • j-hope
  • Pdogg
  • Kim Do Hoon
  • RM
  • SUGA
  • Pdogg
3:36
4."DNA" (Japanese ver.)
  • "hitman" bang
  • KASS
  • Pdogg
  • RM
  • SUGA
  • Supreme Boi
  • Pdogg
3:43
5."Not Today" (Japanese ver.)
  • "hitman" bang
  • ADORA
  • JUNE
  • Pdogg
  • RM
  • Supreme Boi
  • Pdogg
3:53
6."MIC Drop" (Japanese ver.)
  • "hitman" bang
  • j-hope
  • Pdogg
  • RM
  • Supreme Boi
  • Pdogg
3:58
7."Don't Leave Me"
  • "hitman" bang
  • Hiro
  • Pdogg
  • SUNNY BOY
  • UTA
  • UTA
3:47
8."Go Go" (Japanese ver.)
  • "hitman" bang
  • Pdogg
  • Supreme Boi
  • Pdogg
3:57
9."Crystal Snow"
  • RM
  • 岡嶋かな多
  • 源田爽馬
  • SOMA GENDA
5:23
10."Spring Day" (Japanese ver.)
  • Pdogg
4:36
11."Let Go"
  • Hiro
  • JIN
  • Sunny Boy
  • UTA
  • UTA
4:59
12."Outro: Crack"
  • UTA
  • UTA
1:14
Tổng thời lượng:44:19

Limited Edition Type A·B

Face Yourself Blu-ray + DVD
STTNhan đềThời lượng
1."Blood Sweat & Tears Music Video" (Japanese ver.) 
2."MIC Drop Music Video" (Japanese ver.) 
3."MIC Drop Music Video" (Japanese ver.) (dance edit) 
4."Japan Documentary 5 Days" 
5."DNA" (Live @ Yokohama Arena Event) 
6."MIC Drop" (Live @ Yokohama Arena Event) 
7."Making of Album Jacket Photos" 

Bảng xếp hạng

Album

Chart (2018) Peak
position
Australian Albums (ARIA)[12] 71
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[13] 94
Album Ireland (IRMA)[14] 72
Nhật Bản Daily Albums (Oricon)[9] 1
New Zealand Heatseeker Albums (RMNZ)[15] 7
Album Anh Quốc (OCC)[16] 78
Hoa Kỳ Billboard 200[17] 43
US World Albums (Billboard)[18] 1

Single

"Don't Leave Me"

Bảng xếp hạng (2018) Vị trí xếp hạng cao nhất
Nhật Bản (Japan Hot 100)[19] 25

Lịch sử phát hành

Khu vực Ngày Định dạng Hãng Nguồn
Nhật Bản 4 tháng 4 năm 2018 CD, digital download, streaming [20]
Toàn cầu Digital download, streaming

Tham khảo

  1. ^ Kawamura, Takahiro (14 tháng 3 năm 2018). “Not heard of them? Nor have most people, but they're very big”. The Asahi Shimbum. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ “BTS' Japanese Song 'Crystal Snow' Yearns for a Fragile Love: See the Translated Lyrics”.
  3. ^ “MIC Drop / DNA / Crystal Snow - Single”. itunes. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.
  4. ^ “全米で大ブレイク中!BTS (防弾少年団)、待望の日本オリジナルアルバム4月4日発売決定!世界中で大ヒットした楽曲に、日本制作楽曲含む新録4曲を収録!初回限定盤には来日ドキュメンタリーほか、映像も収録!”. bts-official.jp (bằng tiếng Nhật). ngày 1 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2018. Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  5. ^ “BTS(防弾少年団)、4月4日リリースのアルバム収録新曲が坂口健太郎初主演ドラマ主題歌に - エキサイトニュース”.
  6. ^ “[공식입장] 방탄소년단, 日드라마 '시그널' 주제가 부른다”.
  7. ^ “防弾少年団新曲「坂口健太郎のオールナイトニッポンGOLD」で初オンエア決定”.
  8. ^ “Japan Hot 100”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  9. ^ a b Oricon sales:
  10. ^ “【ビルボード】BTS (防弾少年団)『FACE YOURSELF』が284,866枚を売り上げ、2位以下に約20万枚の大差をつけアルバム・セールス首位獲得”. Billboard Japan. ngày 9 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2018.
  11. ^ “FACE YOURSELF [w/ Blu-ray, Limited Edition / Type A]”. cdjapan.co.jp. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2018.
  12. ^ “ARIA Chart Watch #467”. auspOp. ngày 7 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018.
  13. ^ "Ultratop.be – BTS – Face Yourself" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018.
  14. ^ “Irish Albums Chart: ngày 6 tháng 4 năm 2018”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018.
  15. ^ “NZ Heatseeker Albums Chart”. Recorded Music NZ. ngày 9 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2018.
  16. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018.
  17. ^ "BTS Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
  18. ^ "BTS Chart History (World Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
  19. ^ Japanese Music: Top Japanese Songs Chart | Billboard
  20. ^ “Face Yourself - Album”. iTunes. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2018.
Kembali kehalaman sebelumnya