Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Ga Kita-Nijūyo-Jō

N03
Ga Kita-Nijūyo-Jō

北24条駅
Nhà ga The logo of the Tàu điện ngầm đô thị Sapporo. Tàu điện ngầm đô thị Sapporo
Cổng soát vé
Địa chỉKita, Sapporo, Hokkaidō
 Nhật Bản
Quản lýCục Giao thông Vận tải Thành phố Sapporo
TuyếnLogo Tuyến Namboku của Tàu điện ngầm Thành phố Sapporo. Tuyến Namboku
Sân ga1 sân ga đảo
Kiến trúc
Lối lên xuống cho người khuyết tật
Thông tin khác
Mã gaN03
Lịch sử
Đã mở16 tháng 12 năm 1971; 52 năm trước (1971-12-16)
Dịch vụ
Ga trước The logo of the Tàu điện ngầm đô thị Sapporo. Tàu điện ngầm đô thị Sapporo Ga sau
Kita-Sanjūyo-Jō
N02
hướng đi Asabu
Tuyến Namboku Kita-Jūhachi-Jō
N04
hướng đi Makomanai
Vị trí
N03 Ga Kita-Nijūyo-Jō trên bản đồ Hokkaidō
N03 Ga Kita-Nijūyo-Jō
N03
Ga Kita-Nijūyo-Jō
Vị trí tại Hokkaidō
N03 Ga Kita-Nijūyo-Jō trên bản đồ Nhật Bản
N03 Ga Kita-Nijūyo-Jō
N03
Ga Kita-Nijūyo-Jō
N03
Ga Kita-Nijūyo-Jō (Nhật Bản)
Map

Ga Kita-Nijūyo-Jō (北24条駅 n.đ. "Nhà ga số 24 phía Bắc"?) là ga Tàu điện ngầm đô thị SapporoKita, Sapporo, Hokkaido, Nhật Bản. Nhà ga được đánh số N03.

Bố trí ga

G Mặt đất Lối vào/Lối ra
Sân ga Sân ga 1 Logo Tuyến Namboku của Tàu điện ngầm Thành phố Sapporo. Tuyến Namboku đi N4 Kita-Jūhachi-Jō (Hướng đi Makomanai)
Sân ga đảo, cửa sẽ mở ở bên trái/phải
Sân ga 2 Logo Tuyến Namboku của Tàu điện ngầm Thành phố Sapporo. Tuyến Namboku đi N2 Kita-Sanjūyo-Jō (Hướng đi Asabu)

Lịch sử

Nhà ga mở cửa vào ngày 16 tháng 12 năm 1971, cùng với thời điểm khai trương Tuyến Namboku từ ga này đến Ga Makomanai.[1]

Khi tuyến Namboku nối dài từ Ga Kita-Niju-jo đến Ga Asabu và được khai trương vào ngày 16 tháng 3 năm 1978, Ga Asabu trở thành ga cuối ở phía bắc của tuyến.[1]

Xung quanh nhà ga

  • Quốc lộ 5, (đến Hakodate)
  • Bến xe buýt Kita-Nijūyo-Jō
  • Trung tâm y tế Kita, Sapporo Kita Kumin Center
  • Văn phòng Quận Kita, Sapporo
  • Nhà thi đấu Mikaho, (sân băng)
  • Bưu điện Kita-Nijūyo-Jō, Sapporo
  • Đồn cảnh sát Kita
  • Sở cứu hỏa Kita thành phố Sapporo
  • Round One, Amusement Center
  • Siêu thị ARCS, chi nhánh Kita-Nijūyo-Jō
  • Siêu thị Maxvalu, chi nhánh Kita
  • Khách sạn Sapporo Sun Plaza
  • Ngân hàng Sorachi Shinkin, chi nhánh Kita
  • Ngân hàng Engaru Shinkin, chi nhánh Sapporo
  • Ngân hàng North Pacific, chi nhánh Kita-Nijūyo-Jō
  • Ngân hàng Hokkaido, chi nhánh Kita-Nijūyo-Jō

Tham khảo

  1. ^ a b “地下鉄(高速電車)の概要” [Overview of the subway (high-speed train)]. city.sapporo.jp (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2024.

Liên kết ngoài



Read other articles:

Puerta de todas las Naciones Vista del palacio de la Puerta de todas las NacionesLocalizaciónPaís IránDivisión Marvdasht CountyCoordenadas 29°56′10″N 52°53′21″E / 29.936111111111, 52.889027777778Datos arquitectónicosEstilo arquitectura aqueménidaSuperficie 612 metros cuadradosMateriales calizaAltura 16,5 metrosMapa de localización Puerta de todas las Naciones Ubicación en Irán.Sitio web oficial[editar datos en Wikidata] La Puerta de todas las Nacio...

 

Координати: 33°04′48″ пн. ш. 80°24′00″ зх. д. / 33.08000000002777341° пн. ш. 80.4000000000277879053101060° зх. д. / 33.08000000002777341; -80.4000000000277879053101060 Округ Дорчестер, Південна Кароліна На мапі штату Південна Кароліна Розташування штату Південна Кароліна на мапі США Засновани

 

Valentine Holmes scored 11 tries in two matches in the 2017 World Cup against Samoa and Fiji. The Rugby League World Cup is an international rugby league tournament which has been played at various intervals since 1954. Hat-tricks have been achieved 71 times at the tournament, 70 times with tries and just once with field goals. The first player to do this was Alex Watson, who achieved the feat for Australia against New Zealand in the inaugural tournament.[1] Players who have played fo...

Fortaleza de Samuel UbicaciónPaís  BulgariaCoordenadas 41°23′09″N 23°01′16″E / 41.385833333333, 23.021111111111CaracterísticasTipo Fortaleza, Yacimiento arqueológico y MuseoParte de 100 sitios turísticos nacionalesMapa de localización Fortaleza de Samuel Ubicación (Provincia de Blagoevgrad).[editar datos en Wikidata] La fortaleza de Samuel se encuentra entre las montañas de Belasica y Ograzden en la margen derecha del río Strumica, cerca ...

 

У Вікіпедії є статті про інших людей із прізвищем Мішурін.Мішуріна Марія ОлексіївнаНародилася 14 жовтня 1965(1965-10-14) (58 років)Київ, Українська РСРКраїна  СРСР РосіяДіяльність письменницяAlma mater Всеросійський державний інститут кінематографіїЗнання мов російськаЧленс�...

 

لوحة تحكُّم الاستدامة هي حزمة برمجية مجّانية وغير تجارية تم تكوينها لتبيّن العلاقات المُعقّدة بين القضايا الاقتصادية والاجتماعية والبيئية. البرمجية صُمِّمَت لمساعدة الدول النامية لتحقيق الأهداف الإنمائية للألفية والعمل باتجاه التنمية المُستدامة.وقد تم تطويرها بواسطة أ

Nuri-cerah Prosopeia Red shining parrotTaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasAvesOrdoPsittaciformesFamiliPsittacidaeGenusProsopeia Bonaparte, 1854 lbs Nuri-cerah, Prosopeia, adalah genus burung bayan dalam keluarga Psittaculidae . Genus ini endemik di kepulauan Fiji, meskipun satu spesies, nuri-cerah merah telah diperkenalkan ke Tonga . Ketiga spesies ini juga terkadang dikenal sebagai nuri-kesturi. Taksonomi Genus Prosopeia diperkenalkan pada tahun 1854 oleh naturalis Perancis Charles L...

 

درع الاتحاد الأردني الموسم الحالي2022/2023 الجهة المنظمة الاتحاد الأردني لكرة القدم‎  تاريخ الإنشاء 1981 الرياضة كرة القدم البلد  الأردن القارة آسيا النسخة الأولى 1981 عدد الفرق 11 فريق أحدث بطل الفيصلي ( اللقب 9 ) الأكثر فوزا الوحدات ( 10 القاب ) مسابقات متعلقة الدوري الأردني للم

 

الكرة الذهبية التونسيةمعلومات عامةالرياضة كرة القدم البلد  تونسمقدمة من صحيفة الصريحأول جائزة ياسين الشيخاوي (2006)آخر جائزة يوسف المساكني (2013)العدد الممنوح 7 (2006–2013)تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات الكرة الذهبية التونسية (بالفرنسية: Ballon d'Or Tunisien)‏ هي جائزة كرة قدم في

1978 single by The KinksMisfitsAmerican E.P.Single by The Kinksfrom the album Misfits A-sideBlack MessiahReleasedMay 19, 1978RecordedJuly 1977 – January 1978 at Konk Studios, LondonGenreRockLength4:41LabelArista 210Songwriter(s)Ray DaviesProducer(s)Ray DaviesThe Kinks singles chronology Live Life (1978) Black Messiah / Misfits (1978) (Wish I Could Fly Like) Superman (1979) Misfits is the title track for The Kinks' 1978 album, Misfits. It was written by Ray Davies. Lyrics The ly...

 

この項目では、19世紀の探検家について説明しています。20世紀-21世紀の歴史地理学者については「デイヴィッド・N・リヴィングストン」をご覧ください。 この記事には参考文献や外部リンクの一覧が含まれていますが、脚注による参照が不十分であるため、情報源が依然不明確です。適切な位置に脚注を追加して、記事の信頼性向上にご協力ください。(2019年12月) �...

 

Sanskrit text on the performing arts Natya ShastraShiva as the Lord of DanceInformationReligionHinduismAuthorBharataLanguageSanskritPart of a series onHindu scriptures and texts Shruti Smriti List Vedas Rigveda Samaveda Yajurveda Atharvaveda Divisions Samhita Brahmana Aranyaka Upanishads UpanishadsRig vedic Aitareya Kaushitaki Sama vedic Chandogya Kena Yajur vedic Brihadaranyaka Isha Taittiriya Katha Shvetashvatara Maitri Atharva vedic Mundaka Mandukya Prashna Other scriptures Bhagavad Gita A...

Welcome to The Wikipedia Adventure! Hi TrademarkedTarantula! We're so happy you wanted to play to learn, as a friendly and fun way to get into our community and mission. I think these links might be helpful to you as you get started. The Wikipedia Adventure Start Page The Wikipedia Adventure Lounge The Teahouse new editor help space Wikipedia Help pages -- 21:26, Saturday, April 22, 2023 (UTC) Mission 1 Mission 2 Mission 3 Mission 4 Mission 5 Mission 6 Mission 7 Say Hello to the World An Invi...

 

Angkatan Bersenjata SwissSchweizer ArmeeArmée suisseEsercito svizzeroArmada svizraDidirikan1848Angkatan Angkatan Darat Swiss Angkatan Udara SwissSitus webwww.vtg.admin.chKepemimpinanPanglima Tertinggi Kosong di masa damaiMenteri Pertahanan Viola AmherdPanglima Angkatan BersenjataLetjen Thomas SüssliKekuatan personelUsia penerimaan19 tahun untuk wajib militer pria; 18 tahun untuk wajib militer pria dan wanita sukarelaWajib militer19–34 tahun (khusus pria)40 tahun untuk perwira ba...

 

  ميّز عن علم إسبانيا. هذه قائمة أعلام إسبانيا، برسومها. في كومنز صور وملفات عن: قائمة أعلام إسبانيا أعلام وطنية العلم التاريخ الاستخدام الوصف 1981–الآن علم وطني بالشعار و‌علم دولة و‌لواء الراية و‌راية مدنية و‌راية بحرية علم وطني بالشعار 1843–19311939–الآنراية مدنية للا�...

Real-time strategy video game by Big Huge Games For other uses, see Rise of Nations (disambiguation). 2003 video gameRise of NationsDeveloper(s)Big Huge GamesWestlake Interactive(Mac)[note 1]Publisher(s)Microsoft Game StudiosMacSoft (Mac)Designer(s)Brian ReynoldsComposer(s)Duane DeckerPlatform(s)Microsoft Windows, OS XReleaseNA: May 20, 2003EU: May 23, 2003Gold EditionWW: October 28, 2004 (PC)WW: November 2004 (Mac)[1]Genre(s)Real-time strategyMode(s)Single-player, multiplayer...

 

O Sheboygan Municipal Auditorium and Armory foi o ginásio oficial do Sheboygan Red Skins. Esta é uma lista de times extintos da National Basketball Association (NBA), uma liga profissional de basquetebol masculino, que consiste em 30 times da América do Norte (29 dos Estados Unidos e um do Canadá). A NBA foi fundada na Cidade de Nova Iorque em 6 de junho de 1946, como Basketball Association of America (BAA).[1] Adotou o nome National Basketball Association no início da temporada 1949-50 ...

 

185-й гвардійський важкий бомбардувальний авіаційний полк рос. 185-й гвардейский Кировоградско-Будапештский Ордена Красного Знамени тяжелый бомбардировочный авиационный полкНа службі 1949—1992Країни  СРСР→ УкраїнаВид  ВПС СРСРТип бомбардувальна авіаціяЧисельніст...

Ethnoreligious subgroup on the Indian subcontinent Jat Sikhਜੱਟ ਸਿੱਖRegions with significant populationsIndiaLanguagesPunjabi (and its dialects)[1] • Lahnda • Hindustani (Hindi-Urdu)ReligionSikhismRelated ethnic groupsJat people Jat Sikh (or Jatt Sikh) are an ethnoreligious group and a subgroup of the Jat people and the Sikh religious group from the Indian subcontinent. They are one of the dominant communities in the Punjab, owing to their large land holdings.[2&#...

 

Feudal Turco-Mongol khanate in the Qing dynasty, China Kumul Khanateقۇمۇل خانلىقى哈密札薩克旗1696–1930Location of the Kumul KhanateStatusBanner of the Qing dynasty (1696–1912)[1]Vassal of the Republic of China (1912–1930)CapitalKumul, XinjiangCommon languagesChinese language, Chagatai language (predecessor of Turki Uyghur)[2]Religion Sunni IslamDemonym(s)KumulikGovernmentMonarchyKhan • 1867–1882 Muhammad Shah• 1882–1930 Maqsu...

 
Kembali kehalaman sebelumnya