Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

High School Fleet

High School Fleet
ハイスクール・フリート
(Hai Sukūru Furīto)
Thể loạiHành động[1]
Sáng tácTakaaki Suzuki
Manga
Haifuri
Minh họaKanari Abe
Nhà xuất bảnMedia Factory
Đối tượngSeinen
Tạp chíMonthly Comic Alive
Đăng tải27 tháng 10, 2015 – nay
Số tập9
Anime truyền hình
Đạo diễnYuu Nobuta
Sản xuất
  • Shinichirou Kashiwada
  • Tomoyuki Oowada
  • Jiyuu Ougi
  • Hiroaki Murakami
  • Taiki Akasaka
  • Junichi Kubota
  • Norikazu Ootsuka
  • Manabu Jinguuji (OVA)
Kịch bảnReiko Yoshida
Âm nhạcShigeo Komori
Hãng phimProduction IMS
Cấp phép
Kênh gốcTokyo MX, BS11, GTV, GYT, TVA, KBS, Sun TV, TVh, TVQ, AT-X
Phát sóng 9 tháng 4, 2016 25 tháng 6, 2016
Số tập12 + 2 OVA (danh sách tập)
Anime điện ảnh
icon Cổng thông tin Anime và manga

High School Fleet (ハイスクール・フリート, Haisukūru Furīto), hay còn được biết đến là Haifuri (はいふり) trước khi tập đầu tiên được ra mắt, là một series anime truyền hình Nhật Bản sản xuất bởi Production IMS. Anime có Yuu Nobuta là đạo diễn và Reiko Yoshida phụ trách sản xuất, Naoto Nakamura phụ trách thiết kế nhân vật và Atto thiết kế nhân vật nguyên bản. Series được phát sóng tại Nhật Bản từ tháng bốn đến tháng sáu năm 2016.[2] Manga được vẽ minh họa bởi Kanari Abe và được bắt đầu phát hành trên tạp chí seinen manga Monthly Comic Alive của Media Factory từ ngày 27 tháng 10 năm 2015.[3][4] Một anime điện ảnh đã được công chiếu bởi A-1 Pictures vào ngày 18 tháng 1 năm 2020.

Cốt truyện

Cốt truyện xoay quanh Akeno Misaki, là một nữ sinh theo học tại Trường Trung học Nữ sinh Hàng hải Yokosuka (横須賀女子海洋学校, Yokosuka Joshi Kaiyō Gakkō) nằm tại Yokosuka, Kanagawa nhằm trở thành một Blue Mermaid. Khi Akeno và các bạn cùng lớp của cô đang chuẩn bị khởi hành trên tàu khu trục Harekaze (晴風), là một tàu giả tưởng dựa trên lớp tàu khu trục Kagerō,[5] một tàu hướng dẫn đã pháo kích vào tàu của họ và buộc họ phải bắn trả lại, nhưng hành động này đã bị quy thành một cuộc nổi dậy của học sinh. Vì thế, Akeno phải dẫn dắt các thành viên trên tàu Harekaze tìm hiểu sự thật đằng sau những gì vừa mới xảy ra trong khi phải tránh sự truy đuổi của các tàu khác.

Nhân vật

Đài chỉ huy

Akeno Misaki (岬 明乃 Misaki Akeno) / Mike (ミケちゃん Mike-chan?)
Lồng tiếng bởi: Shiina Natsukawa
Nữ chính và là thuyền trưởng của tàu Harekaze, cô rất coi trọng các thuyền viên trên tàu và coi họ như gia đình của mình. Trong khi không có tài năng đặc biệt nào, cô có thể ghi nhớ tất cả tên của mọi người và có khả năng chịu áp lực rất tốt. Cô cũng rất sợ sấm sét vì đó là nguyên nhân dẫn đến việc bố mẹ của cô mất tích trong một cơn bão khi đang ở trên biển.
Mashiro Munetani (宗谷 ましろ Munetani Mashiro) / Shiro (シロちゃん Shiro-chan?)
Lồng tiếng bởi: Lynn
Phó thuyền trưởng của tàu Harekaze, cô muốn trở thành một Blue Mermaid như mẹ và chị của mình. Cô luôn phàn nàn về việc mình luôn gặp xui xẻo và có vẻ như cô cũng mắc chứng sợ mèo, nhưng sau đó đã vượt qua được và cô đã nhận nuôi một chú mèo sau khi nó được giải cứu từ một tàu du lịch bị mắc cạn cùng với chủ nhân của nó. Cô cũng yêu thích thú nhồi bông và đặt chúng ở trong cabin của cô.
Shima Tateishi (立石 志摩 Tateishi Shima) / Tama (タマちゃん Tama-chan?)
Lồng tiếng bởi: Nozomi Furuki
Sĩ quan pháo binh của tàu Harekaze. Cô thường khá im lặng và rất thích cà ri, tuy nhiên kĩ năng nhắm bắn của cô xuất sắc đến mức mà hầu như các loạt đạn mà cô tính toán đều bắn chính xác mục tiêu.
Mei Irizaki (西崎 芽依 Irizaki Mei) / Mei (メイちゃん Mei-chan?)
Lồng tiếng bởi: Atsumi Tanezaki
Sĩ quan ngư lôi của tàu Harekaze. Cô rất yêu thích những lần giao chiến mà cô được phép sử dụng vũ khí trên tàu vào kẻ địch.
Kouko Nosa (納沙 幸子 Nosa Kōko) / Coco (ココちゃん Koko-chan?)
Lồng tiếng bởi: Yūko Kurose
Thư ký của tàu Harekaze. Cô luôn tìm kiếm thông tin trên chiếc máy tính bảng mà cô luôn mang theo bên mình khi trong trạng thái chiến đấu và truyền đạt lại cho đồng đội.
Rin Shiretoko (知床 鈴 Shiretoko Rin) / Rin (リンちゃん Rin-chan?)
Lồng tiếng bởi: Yurika Kubo
Hoa tiêu trưởng của tàu Harekaze. Cô rất nhát gan và thường muốn bỏ chạy khi sắp phải giao chiến, nhưng cô không bao giờ làm thế mà sẽ sử dụng khả năng của mình để điều khiển tàu, nhờ đó mà cô đã nhận được sự công nhận của các thành viên khác.

Hỏa lực

Hikari Ogasawara (小笠原 光 Ogasawara Hikari) / Hikari (ヒカリちゃん Hikari-chan?)
Lồng tiếng bởi: Miharu Sawada
Sĩ quan pháo binh phụ trách trung tâm điều khiển hỏa lực của Harekaze.
Michiru Takeda (武田 美千留 Takeda Michiru) / Mitchin (みっちん?)
Lồng tiếng bởi: Hitomi Kikuchi
Sĩ quan pháo binh phụ trách trung tâm điều khiển hỏa lực của Harekaze.
Junko Heki (日置 順子 Heki Junko) / Jun (じゅんちゃん Jun-chan?)
Lồng tiếng bởi: Minami Tanaka
Sĩ quan pháo binh phụ trách trung tâm điều khiển hỏa lực của Harekaze.
Ritsuko Matsunaga (松永 理都子 Matsunaga Ritsuko) / Ritchan (りっちゃん?)
Lồng tiếng bởi: Yuka Maruyama
Sĩ quan pháo binh phụ trách một dãy ống phóng ngư lôi của Harekaze.
Kayoko Himeji (姫路 果代子 Himeji Kayoko) / Kayo (かよちゃん Kayo-chan?)
Lồng tiếng bởi: Rui Tanabe
Sĩ quan pháo binh phụ trách một dãy ống phóng ngư lôi của Harekaze.
Kaede Marikouji (万里小路 楓 Marikōji Kaede) / Marikouji (まりこうじさん Marikōji-san?)
Lồng tiếng bởi: Sakura Nakamura
Vận hành viên Sonar cũng như là lính kèn của Harekaze. Cô có thể sử dụng Naginata một cách vô cùng điêu luyện.

Hoa tiêu

Satoko Katsuta (勝田 聡子 Katsuta Satoko) / Sato (サトちゃん Sato-chan?)
Lồng tiếng bởi: Chisato Satsuki
Hoa tiêu và là lái tàu tạm thời của Harekaze. Cô thường khá thẳng thắn và hay thêm hậu tố "zona" vào cuối câu nói của mình.
Hideko Yamashita (山下 秀子 Yamashita Hideko) / Shu (しゅうちゃん Shū-chan?)
Lồng tiếng bởi: Yō Taichi
Hoa tiêu mạn trái của tàu.
Mayumi Uchida (内田 まゆみ Uchida Mayumi) / Mayu (まゆちゃん Mayu-chan?)
Lồng tiếng bởi: Emi Miyajima
Hoa tiêu mạn phải của tàu.
Tsugumi Yagi (八木 鶫 Yagi Tsugumi) / Tsugu (つぐちゃん Tsugu-chan?)
Lồng tiếng bởi: Nanami Yamashita
Kỹ thuật viên Sonar của tàu. Kĩ năng giao tiếp của cô khá tốt.
Megumi Uda (宇田 慧 Uda Megumi) / Meg (めぐちゃん Megu-chan?)
Lồng tiếng bởi: Akane Fujita
Machiko Noma (野間 マチコ Noma Machiko) / Matchy (マッチ Matchi?)
Lồng tiếng bởi: Yū Kobayashi
Giám sát viên của Harekaze. Cô bị viễn thị nên thường phải mang kính. Cô có kĩ năng bắn súng khá tốt (súng nuóc).

Phòng động cơ

Maron Yanagiwara (柳原 麻侖 Yanagiwara Maron) / Maron (マロンちゃん Maron-chan?)
Lồng tiếng bởi: Natsumi Takamori
Kĩ sư trưởng của Harekaze. Cô có chiều cao thấp nhất trong số các thành viên.
Hiromi Kuroki (黒木 洋美 Kuroki Hiromi) / Kuro (クロちゃん Kuro-chan?)
Lồng tiếng bởi: Natsuki Aikawa
Kỹ sư phó của Harekaze và là bạn thân nhất của Maron. Cô chơi Sumo khá giỏi.
Reo Wakasa (若狭 麗緒 Wakasa Reo) / Reo (レオちゃん Reo-chan?)
Lồng tiếng bởi: Ayaka Shimizu
Kĩ sư của Harekaze. Cô thích chơi bài và nói chuyện phiếm
Sakura Ise (伊勢 桜良 Ise Sakura) / Sakura (サクラちゃん Sakura-chan?)
Lồng tiếng bởi: Sanae Fuku
Kĩ sư của Harekaze. Cô thích chơi bài và nói chuyện phiếm
Runa Suruga (駿河 留奈 Suruga Runa) / Luna (ルナちゃん Runa-chan?)
Lồng tiếng bởi: Ari Ozawa
Kĩ sư của Harekaze. Cô thích chơi bài và nói chuyện phiếm
Sora Hirota (広田 空 Hirota Sora) / Sora (ソラちゃん Sora-chan?)
Lồng tiếng bởi: Sayaka Kaneko
Kĩ sư của Harekaze. Cô thích chơi bài và nói chuyện phiếm
Hime Wazumi (和住 媛萌 Wazumi Hime) / Hime (ひめちゃん Hime-chan?)
Lồng tiếng bởi: Hiyori Nitta
Kĩ sư của Harekaze. Cô chịu trách nhiệm kiểm tra thiệt hại và vật tư của tàu. Cô mặc một chiếc quần dành cho vận động viên xe đạp và để tóc đuôi ngựa bên phải.
Momo Aoki (青木 百々 Aoki Momo) / Momo (モモちゃん Momo-chan?)
Lồng tiếng bởi: Ayuru Ōhashi
Kĩ sư của Harekaze. Cô chịu trách nhiệm kiểm tra thiệt hại và vật tư của tàu. Cô mang kính và đội một chiếc mũ bonnet.

Hậu cần

Mimi Toumatsu (等松 美海 Tōmatsu Mimi) / Mimi (ミミちゃん Mimi-chan?)
Lồng tiếng bởi: Airi Ōtsu
Trưởng ban hậu cần.
Mikan Irako (伊良子 美甘 Irako Mikan) / Mikan (ミカンちゃん Mikan-chan?)
Lồng tiếng bởi: Momo Asakura
Đầu bếp trưởng của Harekaze.
Homare Kinesaki (杵崎 ほまれ Kinesaki Homare) / Hotchan (ほっちゃん?)
Lồng tiếng bởi: Kanae Itō
Một trong những đầu bếp của Harekaze và là chị em sinh đôi Homare.
Akane Kinesaki (杵崎 あかね Kinesaki Akane) / Atchan (あっちゃん?)
Lồng tiếng bởi: Kanae Itō
Một trong những đầu bếp của Harekaze và là chị em sinh đôi Homare.
Minami Kaburagi (鏑木 美波 Kaburagi Minami) / Kaburagi (鏑木さん Kaburagi-san?)
Lồng tiếng bởi: Kana Asumi
Bác sĩ của Harekaze. Cô là một thiên tài tốt nghiệp từ Đại học y Hàng hải, và thực hiện chuyến đi lần này để hoàn tất khóa huấn luyện biển. Nghiên cứu của cô về loại sinh vật mang theo virus mà đã lây nhiễm cho Trưởng sĩ quan pháo binh và khiến cho các tàu khác từ đó cô đã phát triển ra được kháng thể để chữa trị cho những người nhiễm bệnh. Cô thường đưa ra lời khuyên cho Akeno và thích nói các câu tục ngữ và thành ngữ Trung Quốc.

Các nhân vật khác

Moeka China (知名 もえか China Moeka) / Moka (もかちゃん Moka-chan?)
Lồng tiếng bởi: Sora Amamiya
Bạn thời thơ ấu của Akeno và là thuyền trưởng tàu Musashi.
Wilhelmina Braunschweig Ingenohl Friedeburg[6] (ヴィルヘルミーナ・ブラウンシュヴァイク・インゲノール・フリーデブルク Viruherumīna Buraunshuvaiku Ingenōru Furīdeburuku) / Mi (ミーちゃん Mī-chan?)
Lồng tiếng bởi: Hiromi Igarashi
Một nữ sinh đến từ Trường Trung học Hàng hải Wilhelmshaven và là thuyền trưởng ủy nhiệm của tàu tuần dương Admiral Graf Spee. Cô được giải cứu bởi Akeno sau khi chạy thoát khỏi tàu và được chuyển sang tàu Harekaze vì thuyền trưởng đã ra lệnh cho cô phải chạy thoát khỏi tàu để tránh bị lây nhiễm virus. Là một chuyên gia trong Chiến tranh chống ngầm, cô đã trở thành bạn cùng phòng của của Mashiro và là người giúp đỡ các thành viên tại tháp chỉ huy trong suốt hành trình.
Kaoru Furushou (古庄 薫 Furushō Kaoru)
Lồng tiếng bởi: Megumi Toyoguchi
Thuyền trưởng của tàu Sarushima và là giáo viên của các học sinh trên tàu Harekaze. Ban đầu chuyến hải trình, cô đã tấn công Harekaze nhưng lại không nhớ tại sao mình lại làm như vậy. Sau này nguyên nhân đã được tìm ra là do cô đã nhiễm một loại virus từ một sinh vật giống chuột.
Mayuki Munetani (宗谷 真雪 Munetani Mayuki)
Lồng tiếng bởi: Yūko Kaida
Hiệu trưởng của Học viện Hải quân và là mẹ của Mashiro.
Mashimo Munetani (宗谷 真霜 Munetani Mashimo)
Lồng tiếng bởi: Mai Nakahara
Chị gái của Mashiro và là một thành viên của Blue Mermaids.
Isoroku (五十六)
Lồng tiếng bởi: Satoshi Tsuruoka
Một chú mèo sống trên đài chỉ huy của Harekaze. Nó có vẻ như không bị ảnh hưởng bởi loại virus này, dù trước đó nó đã bắt sinh vật giống chuột kia. Không rõ tên của chú mèo này có liên hệ gì với Đô Đốc Yamamoto Isoroku hay không.

Truyền thông

Anime

Anime được sản xuất bởi Production IMS và được phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 9 tháng 4 đến ngày 25 tháng 6 năm 2016 và được phát hành bởi Crunchyroll, Daisuki, và Funimation.[7][8][9] Series được đạo diễn bởi Yuu Nobuta và viết kích bản bởi Reiko Yoshida, với thiết kế nhân vật nguyên bản bởi Atto [ja] và Naoto Nakamura thiết kế nhân vật. Bài hát mở đầu là "High Free Spirits" trình bày TrySail trong khi bài hát kết thúc là "Ripple Effect" trình bày bởi Luna Haruna.[10]

Danh sách tập

Tập Tựa đề Ngày phát sóng gốc
1"Biến cố trong chuyến du hành đầu tiên!"
Chuyển ngữ: "Hatsu Kōkai de Pinchi!" (tiếng Nhật: 初航海でピンチ![11])
9 tháng 4 năm 2016 (2016-04-09)
2"Picnchi bị truy đuổi!"
Chuyển ngữ: "Tsuigekisarete Pinchi!" (tiếng Nhật: 追撃されてピンチ![12])
16 tháng 4 năm 2016 (2016-04-16)
3"Rắc rối trong giờ ngủ!"
Chuyển ngữ: "Pajama de Pinchi!" (tiếng Nhật: パジャマでピンチ![13])
23 tháng 4 năm 2016 (2016-04-23)
4"Rắc rối của cấc tiểu thư!"
Chuyển ngữ: "Otome no Pinchi!" (tiếng Nhật: 乙女のピンチ![14])
30 tháng 4 năm 2016 (2016-04-30)
5"Rắc rối với Musashi!"
Chuyển ngữ: "Musashi de Pinchi!" (tiếng Nhật: 武蔵でピンチ![15])
7 tháng 5 năm 2016 (2016-05-07)
6"Rắc rối với thủy lôi!"
Chuyển ngữ: "Kirai de Pinchi!" (tiếng Nhật: 機雷でピンチ![16])
14 tháng 5 năm 2016 (2016-05-14)
7"Rắc rối với cơn bão!"
Chuyển ngữ: "Arashi de Pinchi!" (tiếng Nhật: 嵐でピンチ![17])
21 tháng 5 năm 2016 (2016-05-21)
8"Rắc rối với Hiei!"
Chuyển ngữ: "Hiei de pinchi!" (tiếng Nhật: 比叡でピンチ![18])
28 tháng 5 năm 2016 (2016-05-28)
9"Rắc rối của Mina!"
Chuyển ngữ: "Mīna de pinchi!" (tiếng Nhật: ミーナでピンチ![19])
4 tháng 6 năm 2016 (2016-06-04)
10"Vui vẻ với lễ hội vượt xích đạo!"
Chuyển ngữ: "Sekidōsai de Happī!" (tiếng Nhật: 赤道祭でハッピー![20])
11 tháng 6 năm 2016 (2016-06-11)
11"Rắc rối với đại chiến hạm pháo lớn!"
Chuyển ngữ: "Daikankyohō de Pinchi!" (tiếng Nhật: 大艦巨砲でピンチ![21])
18 tháng 6 năm 2016 (2016-06-18)
12"Rắc rối với trận chiến cuối cùng!"
Chuyển ngữ: "Rasuto Batoru de Pinchi!" (tiếng Nhật: ラストバトルでピンチ![22])
25 tháng 6 năm 2016 (2016-06-25)
OVA–1"Rắc rối của Nosa Kouko!"
Chuyển ngữ: "Nosa Kōko de Pinchi!" (tiếng Nhật: 納沙幸子がピンチ!)
31 tháng 3 năm 2017 (2017-03-31)
OVA–2"Vẫn là rắc rối của Nosa Kouko à!?"
Chuyển ngữ: "Nosa Kōko mo Pinchi!?" (tiếng Nhật: 納沙幸子もピンチ!?)
24 tháng 5 năm 2017 (2017-05-24)

Video game

Một tựa game dành cho các thiết bị sử dụng hệ điều hành Android và iOS có tên là High School Fleet: Kantai Battle de Pinch! (ハイスクール・フリート 艦隊バトルでピンチ!?) đã được thông báo phát hành vào năm 2018.[23] Nhưng đã bị đã bị dời sang mùa xuân năm 2019 do game cần được tái kiểm tra trước khi phát hành. Game đã được ra mắt vào ngày 27 tháng 3 năm 2019. Một thông báo vào ngày 26 tháng 2 năm 2020 nói rằng game sẽ ngừng được hỗ trợ vào 14:00 (JST) ngày 25 tháng 3 năm 2020.

Aniplex đã hợp tác cùng với Wargaming để đưa thế giới và các nhân vật trong High School Fleet vào trong tựa game World of Warships. [24]

Anime điện ảnh

Việc sản xuất bản điện ảnh của anime đã được xác nhận bởi website chính thức của series vào ngày 7 tháng 4 năm 2018.[25] Phim được sản xuất bởi A-1 Pictures và đạo diễn bởi Jun Nakagawa. Takaaki Suzuki và Kunihiko Okada là biên kịch. Toàn bộ nhân viên từng làm việc cho series anime truyền hình cũng tiếp tục đảm nhiệm vai trò của mình trong dự án này.[26] Phim được công chiếu tại Nhật Bản vào ngày 18 tháng 1 năm 2020.[27]

Chú thích

  1. ^ “Review: High School Fleet - Episode 6”. Anime News Network. 16 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ “Hai-Furi TV Anime's Staff, April Debut, Story Details, Characters Unveiled”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022.
  3. ^ “Hai-Furi TV Anime's Character, Story Details Revealed”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022.
  4. ^ コミックアライブ 2015年12月号. KADOKAWA/メディアファクトリー. 27 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ Inc, Aniplex. “High School Fleet Anime USA Official Website”. www.haifuriusa.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022.
  6. ^ “High School Fleet Official Site Profile”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016.
  7. ^ “ON AIR”. Aniplex. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2016.
  8. ^ “Crunchyroll Adds Piacevole Manga, Wagamama High Spec, Usakame Anime - News”. Anime News Network. 9 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2016.
  9. ^ “STREAMING STARTS This Saturday!! - にゅ~す | TVアニメ「はいふり」オフィシャルサイト”. Haifuriusa.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2016.
  10. ^ “Nozomi Furuki, Atsumi Tanezaki Join Hai-Furi Anime's Cast”. Anime News Network. 3 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  11. ^ “初航海でピンチ!” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  12. ^ “追撃されてピンチ!” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  13. ^ “パジャマでピンチ!” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  14. ^ “乙女のピンチ!” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  15. ^ “武蔵でピンチ!” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  16. ^ “機雷でピンチ!” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  17. ^ “嵐でピンチ!” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  18. ^ “比叡でピンチ!” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  19. ^ “ミーナでピンチ!” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  20. ^ “赤道祭でハッピー!” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  21. ^ “大艦巨砲でピンチ!” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  22. ^ “ラストバトルでピンチ!” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  23. ^ “ハイスクール・フリート スマートフォンゲーム公式サイト” (bằng tiếng Nhật). Aniplex. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2017.
  24. ^ “More Commanders, More Camo – High School Fleet Returns | World of Warships” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2018.[liên kết hỏng]
  25. ^ “High School Fleet Gets New Anime Film”. Anime News Network. 7 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018.
  26. ^ “High School Fleet Anime Film's Teaser Unveils Cast, Staff, Early Spring 2020 Debut”. Anime News Network. 14 tháng 4 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
  27. ^ “High School Fleet Anime Film Reveals 6 More Cast Members, Song, January 18 Opening”. Anime News Network. 9 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2019.

Read other articles:

René Clair & Erik Satie, nel film Entr'acte, intermezzo del balletto Relâche, ottobre 1924 René Clair, nome d'arte di René Chomette (Parigi, 11 novembre 1898 – Neuilly-sur-Seine, 15 marzo 1981), è stato un regista, sceneggiatore, attore e produttore cinematografico francese. Tra i maestri del cinema mondiale[1], è considerato da Henri Langlois il regista che meglio incarna lo spirito del cinema francese. Esordisce con il cinema d'avanguardia Entr'acte, opera-simbolo del da...

 

Part of a series onWildlife of Sri Lanka Protected areas Protected areas of Sri Lanka National parks Biosphere reserves Sanctuaries Flora and faunaVertebrates Birds Endemics Mammals Endemics Amphibians Reptiles Freshwater fish Introduced fish Cartilage fish Commercial fish Invertebrates Butterflies Beetles Moths Dipterans Mosquitoes Hymenopterans Orthopterans Cockroaches Termites Earwigs Lacewings Phasmid Hemiptera Mantids Minor insects Bees Odonates Aphids Ants Freshwater crabs Non-marine mo...

 

Sides Sudyarto DSBerkas:Sides Sudyarto DS.jpgSides Sudyarto DSLahir(1942-07-14)14 Juli 1942 Tegal (pendudukan Jepang)Meninggal14 Oktober 2012(2012-10-14) (umur 70)Jakarta, IndonesiaPekerjaanSastrawan, wartawanTahun aktif1970-2012 Sides Sudyarto DS yang terlahir dengan nama Sudiharto (14 Juli 1942 – 14 Oktober 2012) adalah sastrawan yang juga wartawan berkebangsaan Indonesia. Memulai kariernya sebagai penulis lepas, kemudian bergabung di sejumlah media massa antara la...

Messier 41 Datos de observación(Época J2000)Tipo Cúmulo abiertoAscensión recta 06h 46,0m[1]​Declinación -20° 46′[1]​Distancia (710 pc kPc) 2300 al[cita requerida]Magnitud aparente (V) 4,5[1]​Tamaño aparente (V) 38′[cita requerida]Constelación Canis MajorCaracterísticas físicasRadio 12,5 alOtras designacionesM 41,[1]​ NGC 2287[1]​[editar datos en Wikidata] Messier 41, también conocido como M 41 o NGC 2287, es un cúmulo...

 

Av

Para otros usos de este término, véase Av (desambiguación). Para otros usos de este término, véase AB. Tamuz ← Av (אָב) → Elul El 9 de Av, Tisha b'Av, es el principal día de ayuno y abstinencia del judaísmo, al que se lo suele llamar el día más triste en la historia judía,[1]​ cuando elTemplo de Jerusalén fue reducido entre las llamas.Número de mes 5Número de días 30Estación veranoEquivalente gregoriano Julio-agosto[editar datos en Wikidata] Av (אָ...

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) محمد نور سيف معلومات شخصية تاريخ الميلاد 1323 هـ في منطقة الراس دبي - الإمارات العربية المتحدة تاريخ الوفاة...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) ماري مانينغ معلومات شخصية الميلاد 22 يناير 1872  واشنطن  الوفاة 28 نوفمبر 1945 (73 سنة)   واشنطن  مواطنة الولايات المتحدة  الحياة العملية المهنة صحافية، ...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: More of Roy Orbison's Greatest Hits – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2017) (Learn how and when to remove this template message) 1964 greatest hits album by Roy OrbisonMore of Roy Orbison's Greatest HitsGreatest hits album by Roy O...

 

Stasiun Pegaden Baru Stasiun Pegaden Baru, 2010LokasiKamarung, Pagaden, Subang, Jawa Barat 41252IndonesiaKetinggian+27 mOperatorKereta Api IndonesiaDaerah Operasi III CirebonLetak dari pangkalkm 124+264 lintas Jakarta–Jatinegara–Cikampek–Cirebon Prujakan–Prupuk–Purwokerto–Kroya[1]Jumlah peron4 (satu peron sisi dan tiga peron pulau yang sama-sama agak tinggi)Jumlah jalur6 (jalur 2 dan 3: sepur lurus)Informasi lainKode stasiunPGB0908[2]KlasifikasiI[2]Operasi ...

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: List of ministers of defense Indonesia – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2022) (Learn how and when to remove this template message) Minister of DefenseMenteri PertahananSeal of the Ministry of DefenseIncumbentPrabowo Subiantosince ...

 

العلاقات البلغارية الكندية بلغاريا كندا   بلغاريا   كندا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات البلغارية الكندية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين بلغاريا وكندا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة بلغاريا...

 

Good Morning AmericaTelop Good Morning America sejak 22 Oktober 2007PembuatDonald L. Perris William F. BakerPemeranGeorge Stephanopoulos(2009-sekarang) Robin Roberts(2002-sekarang) Sam Champion(2006-sekarang) JuJu Chang(2009-sekarang)Negara asal Amerika SerikatJmlh. episode9.830 (data 5 Juli 2013)ProduksiLokasi produksiTimes Square StudiosNew York, New YorkDurasi180 menit120 menitRilisJaringan asliABCFormat gambar480i (SDTV),720p (HDTV)Rilis asli3 November 1975 –masih ditayangkanP...

Biografi ini memerlukan lebih banyak catatan kaki untuk pemastian. Bantulah untuk menambahkan referensi atau sumber tepercaya. Materi kontroversial atau trivial yang sumbernya tidak memadai atau tidak bisa dipercaya harus segera dihapus, khususnya jika berpotensi memfitnah.Cari sumber: Anis Saggaf – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Artikel ini tidak memiliki referensi ...

 

0000 American filmThe Kid Stays in the PictureDirected byNanette BursteinBrett MorgenWritten byNanette BursteinBrett MorgenProduced byNanette BursteinBrett Morgen[1]Narrated byRobert EvansMusic byJeff DannaDistributed byUSA Films (United States)StudioCanal (International)[2]Release date January 18, 2002 (January 18, 2002) Running time93 minutesCountryUnited StatesLanguageEnglish The Kid Stays in the Picture is a 1994 print autobiography by film producer Robert Evans. A fi...

 

Overview of racism in Europe Racism has been a recurring part of the history of Europe. Part of a series onDiscrimination Forms Institutional Structural Attributes Age Caste Class Dialect Disability Genetic Hair texture Height Language Looks Mental disorder Race / Ethnicity Skin color Scientific racism Rank Sex Sexual orientation Species Size Viewpoint Social Arophobia Acephobia Adultism Anti-albinism Anti-autism Anti-homelessness Anti-drug addicts Anti-intellectualism Anti-intersex ...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يوليو 2019) ديك هانلي   معلومات شخصية الميلاد 19 نوفمبر 1894  كلوكيه  الوفاة 16 ديسمبر 1970 (76 سنة)   بالو ألتو، كاليفورنيا  مواطنة الولايات المتحدة  الحياة العمل...

 

Lofoten District CourtLofoten tingrett68°13′58″N 14°33′43″E / 68.23267°N 14.56203°E / 68.23267; 14.56203Dissolved26 April 2021JurisdictionLofoten, NorwayLocationSvolværCoordinates68°13′58″N 14°33′43″E / 68.23267°N 14.56203°E / 68.23267; 14.56203Appeals toHålogaland Court of AppealDivision mapLofoten District Court covers the upper green areas in Nordland county Lofoten District Court (Norwegian: Lofoten tingrett) was a ...

 

Software product This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article may rely excessively on sources too closely associated with the subject, potentially preventing the article from being verifiable and neutral. Please help improve it by replacing them with more appropriate citations to reliable, independent, third-party sources. (June 2015) (Learn how and when to remove this tem...

Swedish writer This article is an orphan, as no other articles link to it. Please introduce links to this page from related articles; try the Find link tool for suggestions. (May 2023) Anders HolmerBorn1977Occupation(s)visual artist, architect, writer Anders Holmer (born in 1977[1]) is a Swedish visual artist, architect, and children's books author. Holmer debuted in 2017 with the book Allting händer (Everything Happens). His second book, Regn (Rain), was nominated for the August Pri...

 

The topic of this article may not meet Wikipedia's notability guidelines for companies and organizations. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere trivial mention. If notability cannot be shown, the article is likely to be merged, redirected, or deleted.Find sources: Goa Carbon Limited – news · newspapers · books · scholar...

 
Kembali kehalaman sebelumnya