Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Hệ thống nhóm máu ABO

Kháng nguyên A (đỏ), B (xanh) trên hồng cầu và kháng thể IgM trong huyết thanh.

Hệ thống nhóm máu ABO (a-bê-ô) là tên của một hệ nhóm máu ở người, dựa trên sự tồn tại các kháng nguyên A và B trên bề mặt hồng cầu.[1], [2]

Tên của thuật ngữ này trong tiếng Anh là "ABO blood group system"(hệ thống nhóm máu ABO), tiếng Pháp là "système ABO" (hệ ABO) đều dùng chỉ tập hợp các loại máu ở người có kháng nguyên (antigens) A hoặc B hay cả hai (AB) hoặc không có (O) ở mặt ngoài của tế bào hồng cầu (xem hình).[3] Tên tắt thường dùng của thuật ngữ này là máu ABO (ABO blood).

Lược sử

Xét nghiệm máu minh hoạ. Ba giọt máu được trộn với huyết thanh chống B (trái) và chống A (phải). Sự kết tụ ở phía bên phải cho thấy nhóm máu là A.
  • Nhóm máu ABO được phát hiện và xác nhận rõ đầu tiên rõ nhờ bác sĩ người Áo là Karl Landsteiner (Kac Lan-xơ-tê-nơ) ở Viện Giải phẫu bệnh lý của Đại học Viên (nay là Đại học Y khoa Vienna thuộc Áo). Năm 1900, ông phát hiện ra rằng một số mẫu máu của người mà trộn với nhau in vitro (trong ống nghiệm) sẽ biến đổi khác hẳn, thậm chí khi quan sát dưới kính hiển vi sẽ thấy hồng cầu dính với nhau. Điều này giải thích vì sao nhiều thầy thuốc đã từng lấy máu của người này truyền cho người khác để cứu chữa thì lại làm cho người cần cứu bị chết (xem hình).
  • Các nghiên cứu tiếp theo của ông xác định có ít nhất ba loại máu khác nhau ở người mà ông gọi là loại máu A, B và C. Ông cũng giải thích rằng hồng cầu (RBC) và huyết thanh chứa chúng có liên quan đến nhau rất chặt chẽ. Nếu ở hồng cầu có "dấu hiệu"(sau này gọi là kháng nguyên) không phù hợp với "dấu hiệu"(sau này gọi là kháng thể) trong huyết thanh, thì sẽ bị kết dính với nhau, vón thành "cục". Ông gọi đó là A và B, còn nếu không có thì gọi là C.
  • Năm 1910, Ludwik Hirszfeld và Emil Freiherr von Dungern đề xuất kí hiệu 0 (số không) hay O thay cho nhóm C, bởi do từ tiếng Đức thì "Ohne" nghĩa là "không có". Sau đó, nhóm AB được Sturli và von Decastello phát hiện là nhóm máu có cả "dấu hiệu" A và B.[4], [5]
  • Từ đó, tên gọi nhóm máu ABO (tên ghép của 3 kí hiệu trên) ra đời và tồn tại đến ngày nay.

Tuy hiện nay, người ta đã phát hiện ở người có gần 40 hệ thống nhóm máu khác nhau, nhưng hệ thống ABO là quan trọng bậc nhất khi thực hiện truyền máu ở người.

Cơ chế sinh lý

  • Bề mặt hồng cầu người bình thường có thể có hai loại kháng nguyên chính là kháng nguyên A và kháng nguyên B. Còn trong huyết tương, thì có thể có hai loại kháng thể chính là kháng thể A và kháng thể B. (Xem chi tiết ở trang Miễn dịch nếu chưa rõ về kháng nguyên và kháng thể cùng phản ứng miễn dịch).
  • Người nào khoẻ mạnh, bình thường thì:
    • Nếu có kháng nguyên A trên hồng cầu thì có kháng thể B trong huyết tương, sẽ thuộc nhóm máu A.
    • Nếu có kháng nguyên B trên hồng cầu thì có kháng thể A trong huyết tương, sẽ thuộc nhóm máu B.
    • Nếu hồng cầu có cả kháng nguyên A và B trên bề mặt, thì trong huyết tương lại không có kháng thể nào, sẽ thuộc nhóm máu AB.
    • Nếu bề mặt hồng cầu không có loại kháng nguyên nào cả, thì trong huyết tương lại có cả hai loại kháng thể, sẽ thuộc nhóm máu O.
Sơ đồ mô tả máu A, B khi tách nhau (bên trái) và khi trộn lẫn (phải).
  • Do đó, máu nhóm A hoà lẫn với máu nhóm B, thì kháng thể B sẽ gắn vào kháng nguyên A vì phản ứng miễn dịch làm cho máu đó coi nó như"kẻ thù"; đồng thời, kháng thể A cũng sẽ gắn vào kháng nguyên B để tiêu diệt. Do đó, cả hai loại hồng cầu ở đó đều bị kết dính với nhau, máu vón lại. Kết quả của cuộc "tàn sát"này - nếu diễn ra trong cơ thể - là gây tắc mạch và thường nguy hiểm đến tính mạng.[6], [7] Cơ chế này mô tả tóm tắt ở hình bên.

Cơ chế di truyền

  • Các kháng nguyên A và B có bản chất là prôtêin kết hợp với cacbôhyđrat. Trong Di truyền học cổ điển, gen quy định kháng nguyên này là gen đơn do một lô-cut có 3 alen là IA, IBi. Ký hiệu "i" là viết tắt từ isoagglutinogen, một thuật ngữ cũng dùng để chỉ kháng nguyên. Trong 3 alen này, thì IA và IB là các alen đồng trội, còn alen i là gen lặn so với cả hai alen kia. Do đó:
    • Nếu người có kiểu gen IAIA hoặc IAi thì thuộc nhóm máu A.
    • Nếu người có kiểu gen IBIB hoặc IBi thì thuộc nhóm máu B.
    • Nếu người có kiểu gen IAIB thì thuộc nhóm máu AB.
    • Nếu người có kiểu gen ii (đồng hợp lặn) thì thuộc nhóm máu O.
  • Do kí hiệu trên hơi phức tạp, nên nhiều tác giả thường lược bỏ chữ i, chỉ dùng 1 chữ cái kí hiệu cho 1 alen. Nghĩa là:
    • AA hoặc AO quy định nhóm máu A,
    • BB hoặc BO quy định nhóm máu B,
    • AB quy định nhóm máu AB, còn
    • OO quy định nhóm máu O.
Xác suất kiểu gen và kiểu hình của con, khi bố = AO, mẹ = BO.
  • Bởi vì mỗi alen trên ở một nhiễm sắc thể, nên nhóm máu được xác định theo cơ chế phân li và tổ hợp cặp nhiễm sắc thể tương đồng mang các alen này. Chẳng hạn, bố có kiểu gen AO, còn mẹ là BO, thì khả năng sinh các con = ♂(1/2 A + 1/2 O) x ♀(1/2 B + 1/2 O) = 1 AB + 1 AO + 1 BO + 1 OO (xem sơ đồ minh hoạ ở hình bên).
  • Sau này, Di truyền học phân tử xác định là đúng, nhưng chỉ ra rõ hơn rằng lô-cut này định vị tại 9q34.2 (nhiễm sắc thể số 9, vai q băng 34.2), mã hóa enzym glycôzyltransfêraza điều chỉnh lượng cacbôhyđrat của các kháng nguyên trên mặt hồng cầu.
  • Sự di truyền cả kiểu gen và kiểu hình của nhóm máu này tóm tắt ở bảng 1 sau đây.
Bảng 1: Di truyền kiểu gen và kiểu hình nhóm máu ABO.
Máu nhóm O A B AB
Kiểu gen ii (OO) IAi (AO) IAIA (AA) IBi (BO) IBIB (BB) IAIB (AB)
O ii (OO) O
OO OO OO OO
O hoặc A
AO OO AO OO
A
AO AO AO AO
O hoặc B
BO OO BO OO
B
BO BO BO BO
A hoặc B
AO BO AO BO
A IAi (AO) O hoặc A
AO AO OO OO
O hoặc A
AA AO AO OO
A
AA AA AO AO
O, A, B hay AB
AB AO BO OO
B hoặc AB
AB AB BO BO
A, B hoặc AB
AA AB AO BO
IAIA (AA) A
AO AO AO AO
A
AA AO AA AO
A
AA AA AA AA
A hoặc AB
AB AO AB AO
AB
AB AB AB AB
A hoặc AB
AA AB AA AB
B IBi (BO) O hoặc B
BO BO OO OO
O, A, B hay AB
AB BO AO OO
A hoặc AB
AB AB AO AO
O hoặc B
BB BO BO OO
B
BB BB BO BO
A, B hoặc AB
AB BB AO BO
IBIB (BB) B
BO BO BO BO
B hoặc AB
AB BO AB BO
AB
AB AB AB AB
B
BB BO BB BO
B
BB BB BB BB
B hoặc AB
AB BB AB BB
AB IAIB (AB) A hoặc B
AO AO BO BO
A, B hoặc AB
AA AO AB BO
A hoặc AB
AA AA AB AB
A, B hoặc AB
AB AO BB BO
B hoặc AB
AB AB BB BB
A, B hoặc AB
AA AB AB BB
  • Nếu chỉ xét kiểu hình, thì sự di truyền từ cha mẹ cho con được tóm tắt như bảng 2 dưới đây.
Bảng 2: Di truyền kiểu hình ở nhóm máu ABO.
Máu nhóm O A B AB
O O O hoặc A O hoặc B A hoặc B
A O hoặc A O hoặc A O, A, B hoặc AB A, B hoặc AB
B O hoặc B O, A, B hoặc AB O hoặc B A, B hoặc AB
AB A hoặc B A, B hoặc AB A, B hoặc AB A, B hoặc AB

Phân bố kiểu hình

Bốn kiểu hình chính (A, B, AB và O) chiếm tỷ lệ rất khác nhau ở những quần thể người khác nhau. Tuy nhiên, trong điều kiện di cư, nhập cư không xảy ra, hôn nhân chỉ xảy ra trong nội bộ quần thể, thì tỷ lệ này là ổn định và đặc trưng cho mỗi quần thể người. Chẳng hạn, tỉ lệ mỗi kiểu hình nhóm máu này của các học sinh, sinh viên đã được điều tra ở Silte Zone, Ethiopia như bảng 3 sau đây: [8]

Bảng 3: Tần số nhóm máu ABO ở những người không cùng sắc tộc.
Sắc tộc Tần số nhóm máu: số người (tỉ lệ %) Tổng
Nhóm máu A Nhóm máu B Nhóm máu AB Nhóm máu O
Sodo 47(31.97%) 38(25.85%) 8(5.44%) 54(36.74%) 147(100%)
Silte 42(28.57%) 34(23.13%) 8(5.44%) 63(42.86%) 147(100%)
Meskan 35(23.81%) 31(21.09%) 8(5.44%) 73(49.66%) 147(100%)
Tổng 124(28.11%) 103(23.35%) 24(5.44%) 190(43.08%) 441(100%)

Tương tự như vậy, điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên cũng cho biết tần số các alen cũng khác nhau, tạo nên phân bố kiểu hình đặc trưng khác nhau như bảng 4 sau đây.[9]

Bảng 4: Tần số alen ở những dân tộc khác nhau.
Quần thể
Tần số alen IA
Tần số alen IB Tần số alen i Tổng số đã điều tra
Hàn Quốc 0,231 0,209 0,56 n = 253.
Nhật Bản 0,287 0,178 0.535 n = 520.
Đức 0.290 0,047 0,663 n = 169.

Tham khảo thêm

Nguồn trích dẫn

  1. ^ “ABO blood group system”.
  2. ^ “Blood Groups and Red Cell Antigens”.
  3. ^ “Circulation”.
  4. ^ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK2267/
  5. ^ “Dariush D FARHUD & Marjan ZARIF YEGANEH: A Brief History of Human Blood Groups”.
  6. ^ W.D. Phillips & T.J. Chilton: "Sinh học" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2004
  7. ^ Campbell và cộng sự: "Sinh học " - Nhà xuất bản Giáo dục, 2010
  8. ^ KassahunTesfaye, YohannesPetros & MebeaselassieAndargie. “Frequency distribution of ABO and Rh (D) blood group alleles in Silte Zone, Ethiopia”.
  9. ^ Kang, Sung-ha et al. (1997). Distribution of ABO Genotypes and Allele Frequencies in a Korean Population. Japanese Journal of Human Genetics.

Read other articles:

Potret Charles oleh Anthony van Dyck, 1636. Charles I (19 November 1600 – 30 Januari 1649). Putra dari James VI & I, adalah raja Inggris, raja Skotlandia dan raja Irlandia dari 27 Maret 1625 sampai ia dieksekusi dengan cara dipenggal. Charles ikut dalam perebutan kekuasaan dengan Parlemen Inggris. Kehidupan awal Charles I lahir pada tanggal 19 November 1600 di Istana Dunfermline, Fife, Skotlandia.[1][2] Ia merupakan putra kedua dari James I dari Inggris dan...

 

 

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) هذه الم

 

 

Esta página cita fontes, mas que não cobrem todo o conteúdo. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) (Junho de 2022) Mário SoaresGColTE • GCC • GColL Mário SoaresFotografia oficial do Presidente Mário Soares. 17.º Presidente da República Portuguesa Período 9 de março de 1986 a 9 de março de 1996 Antecessor(a) Antón...

Book by Richard Dawkins Flights of Fancy: Defying Gravity by Design and Evolution AuthorRichard DawkinsCountryUnited KingdomLanguageEnglishSubjectAnimal flightPublished2021 (Head of Zeus, London)Media typePrintPages294ISBN1838937854OCLC1299256370LC ClassQP310.F5Preceded byBooks Do Furnish a Life: Reading and Writing Science  Flights of Fancy: Defying Gravity by Design and Evolution is a 2021 book written by Richard Dawkins and illustrated by Jana Lenzová. Themes Flights o...

 

 

Das Leopoldstädter Theater war im 18. und 19. Jahrhundert ein bekanntes Theater in der Leopoldstadt, einer damaligen Wiener Vorstadt. Es wurde 1838 von Carl Carl erworben und war danach als Carltheater bekannt. Inhaltsverzeichnis 1 Geschichte 2 Literatur 3 Siehe auch 4 Weblinks 5 Einzelnachweise Geschichte Das Leopoldstädter Theater, 1825 Das Theater in der Leopoldstadt, Aufführungsort der Kasperliaden von Johann Joseph La Roche Das Leopoldstädter Theater, das erste der Wiener Vorstadtthe...

 

 

雅尔塔会议中的三巨头:丘吉尔、罗斯福和斯大林 開羅會議期間蔣中正主席、罗斯福總統和丘吉尔首相合照,于1943年11月25日 四位盟軍最高將領英國陸軍元帥蒙哥馬利、美國五星上將艾森豪、蘇聯元帥朱可夫、法國元帥塔西尼,1945年6月5日於柏林 第二次世界大战同盟国领袖罗列出了在第二次世界大战中同盟国的一些国家元首、政府首脑和军事将领。  比利時 利奧波德三�...

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) إكسبيتورز الدولة الإمبراطورية البيزنطية  تعديل مصدري - تعديل   الإكسبيتورز (باللاتينية: excubitores)‏ أ

 

 

Прибульці 3: Взяття БастиліїLes Visiteurs : La Révolution Жанр КомедіяІсторичнийРежисер Жан-Марі ПуареПродюсер Жан-Марі ПуареКрістіан Клав'єСерж де ПукСценарист Жан-Марі ПуареКрістіан Клав'єУ головних ролях Крістіан Клав'єЖан РеноФранк ДюбоскКарін ВіарСільвія ТестюМарі-Анн Ша�...

 

 

The topic of this article may not meet Wikipedia's notability guideline for music. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere trivial mention. If notability cannot be shown, the article is likely to be merged, redirected, or deleted.Find sources: Winning Combinations: Deep Purple and Rainbow – news · newspapers · books · sch...

Former British Labour politician The Right HonourableRuth KellyOfficial portrait, c. 2004–05Secretary of State for TransportIn office28 June 2007 – 3 October 2008Prime MinisterGordon BrownPreceded byDouglas AlexanderSucceeded byGeoff HoonSecretary of State for Communities and Local GovernmentIn office5 May 2006 – 28 June 2007Prime MinisterTony BlairPreceded byDavid Miliband[a]John Prescott[b]Succeeded byHazel BlearsMinister for WomenIn office5 May...

 

 

Montenegrin-Spanish basketball player Nikola MirotićMirotić with Barcelona in 2022No. 33 – Olimpia MilanoPositionPower forwardLeagueLega Basket Serie AEuroLeaguePersonal informationBorn (1991-02-11) 11 February 1991 (age 32)Titograd, SR Montenegro,YugoslaviaNationalityMontenegrin / SpanishListed height6 ft 10 in (2.08 m)Listed weight237 lb (108 kg)Career informationNBA draft2011: 1st round, 23rd overall pickSelected by the Houston RocketsPlaying caree...

 

 

Moscow Metro station NovoperedelkinoНовопеределкиноMoscow Metro stationGeneral informationLocationNovo-Peredelkino District, Western Administrative OkrugMoscowRussiaCoordinates55°38′21″N 37°21′16″E / 55.639167°N 37.354444°E / 55.639167; 37.354444Owned byMoskovsky MetropolitenLine(s) Solntsevskaya linePlatforms1 island platformConstructionStructure typeTwo-span shallow-column stationPlatform levels1ParkingNoHistoryOpened30 August 2018Serv...

Fachruddin Aryanto Informasi pribadiNama lengkap Fachruddin Wahyudi AryantoTanggal lahir 19 Februari 1989 (umur 34)Tempat lahir Klaten, Jawa Tengah, IndonesiaTinggi 184 cm (6 ft 0 in)[1]Posisi bermain Bek tengahInformasi klubKlub saat ini Madura UnitedNomor 19Karier junior SSB Satria PandawaKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2008–2012 PSS Sleman 48 (0)2013–2014 Persepam MU 49 (0)2015–2016 Sriwijaya 24 (1)2017– Madura United 98 (4)2019 → Persija Jakarta (...

 

 

Results of the 1997 United Kingdom general election by constituency ← 1992 1 May 1997 2001 → Colours on map indicate the party allegiance of each constituency's MP.This is the breakdown of the results of the 1997 United Kingdom general election by constituency. The results are listed by nation, region and/or county. Bold indicates the candidate that was elected MP † represents that the incumbent did not run again. § represents that the incumbent was defeated for nomin...

 

 

PaninjauanNagariNegara IndonesiaProvinsiSumatera BaratKabupatenTanah DatarKecamatanX KotoKode Kemendagri13.04.01.2004 Luas-Jumlah penduduk- Paninjauan adalah salah satu nagari yang termasuk ke dalam wilayah kecamatan X Koto,yaitu kecamatan paling barat dari kabupaten tanah datar, yang berbatasan dengan Kabupaten Agam, Provinsi Sumatera Barat, Indonesia. Nagari Paninjauan ini terletak di lereng Gunung Marapi. Perbatasan nagari paninjauan antara lain, Sebelah utara Gunung Merapi, Sebelah s...

South Korean TV series or program Lovers in PraguePromotional posterHangul프라하의 연인Hanja프라하의 戀人Revised RomanizationPeurahaui Yeon-in GenreDramaRomanceWritten byKim Eun-sookDirected byShin Woo-chul Kim Hyung-shikStarringJeon Do-yeonKim Joo-hyukKim Min-junYoon Se-ahCountry of originSouth KoreaOriginal languageKoreanNo. of episodes18ProductionExecutive producerGoo Bon-geunProducerKim YangProduction locationsSouth Korea PragueProduction companyOlive9Original releaseNetw...

 

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada April 2012. Premier Basko HotelInformasi umumLokasi Padang, IndonesiaPembukaan2009Informasi lainJumlah kamar180Situs webPremier Basko Hotel Padang Basko Grand MallLokasiPadangKoordinat00°54′09″LS,100°21′03″BTAlamatJl. Prof Dr. Hamka No. 2ATanggal dibuka199...

 

 

Erik Axel Karlfeldt (1906). Erik Axel Karlfeldt (terlahir Erik Axel Eriksson; 20 Juli 1864 - 8 April 1931) adalah penyair Swedia, yang memenangkan Hadiah Nobel dalam Sastra 1931 secara anumerta meski ia sempat menolaknya pada 1918. Pada 1904 Karlfeldt diangkat sebagai anggota Akademi Swedia dan duduk di kursi no. 11. Pada 1905 ia diangkat sebagai anggota Institut Nobel Akademi itu, dan pada 1907, Komite Nobel. Pada 1912 ia diangkat sebagai sekretaris tetap akademi itu hingga kematiannya. Karl...

NigeriaJulukanSuper EaglesAsosiasiAsosiasi Sepak Bola NigeriaKonfederasiCAF (Afrika)PelatihSamson SiasiaKaptenJoseph YoboPenampilan terbanyakNwankwo Kanu (87)Pencetak gol terbanyakRashidi Yekini (37)Stadion kandangAbuja Stadium & Surelere StadiumKode FIFANGAPeringkat FIFATerkini 40 (26 Oktober 2023)[1]Tertinggi5 (April 1994)Terendah82 (November 1999)Peringkat EloTerkini 59 5 (18 Oktober 2023)[2] Warna pertama Warna kedua Pertandingan internasional pertama Sierra Leone 0–...

 

 

Rhode Island gubernatorial election 1817 Rhode Island gubernatorial election ← 1816 April 16, 1817 1818 →   Nominee Nehemiah R. Knight William Jones Party Democratic-Republican Federalist Popular vote 3,949 3,878 Percentage 50.34% 49.51% Governor before election William Jones Federalist Elected Governor Nehemiah R. Knight Democratic-Republican Elections in Rhode Island Federal government Presidential elections 1792 1796 1800 1804 1808 1812 1816 1820 1824 1828 1...

 

 

Kembali kehalaman sebelumnya