Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Isabelle của Pháp

Isabelle của Pháp
Isabelle de France
Vương hậu nước Anh
Tại vị1 tháng 11, 1396 - 30 tháng 10, 1399
(2 năm, 363 ngày)
Đăng quang8 tháng 1 năm 1397
Tiền nhiệmAnne của Bohemia
Kế nhiệmJuana của Navarra
Công tước phu nhân xứ Orléans
Tại vị23 tháng 11 năm 1407 - 13 tháng 9 năm 1409
Tiền nhiệmValentina Visconti
Kế nhiệmBonne xứ Armagnac
Thông tin chung
Sinh(1389-11-09)9 tháng 11, 1389
Paris, Vương quốc Pháp
Mất13 tháng 9, 1409(1409-09-13) (19 tuổi)
Blois, Vương quốc Pháp
Phối ngẫuRichard II của Anh Vua hoặc hoàng đế
Charles I xứ Orléans
Hậu duệJeanne xứ Orléans
Vương tộcNhà Valois (khi sinh)
Nhà Plantagenet (kết hôn)
Nhà Valois-Orléans (tái hôn)
Thân phụCharles VI của Pháp
Thân mẫuIsabeau xứ Bavaria

Isabelle của Pháp (tiếng Pháp: Isabelle de Valois; 9 tháng 11, năm 1389 - 13 tháng 11, năm 1409), còn được gọi là Isabelle của Valois, là Vương hậu của Vương quốc Anh với tư cách là người vợ thứ hai của Vua Richard II từ năm 1396 đến 1399. Bà là Vương nữ nước Pháp, người con thứ 3 và là con gái thứ 2 của Quốc vương Charles VI của Pháp với Vương hậu Isabeau xứ Bavaria.

Em gái của Isabelle, Catherine, về sau cũng là Vương hậu nước Anh từ năm 1420 đến năm 1422 khi kết hôn với Henry V, sinh ra Henry VI.

Tiểu sử

Isabelle nhà Valois được sinh ra và sống trong thời kỳ căng thẳng chính trị giữa Pháp và Anh là Chiến tranh Trăm năm, tình hình trở nên tồi tệ hơn bởi sự bất ổn về tinh thần của cha bà. Vào ngày 31 tháng 10 năm 1396, khi gần gần 7 tuổi, Isabelle kết hôn với vị Quốc vương đã góa vợ là Richard II của Anh trong một động thái vì hòa bình với Pháp[1].

Việc bà là một đứa trẻ đã được thảo luận trong các cuộc đàm phán, nhưng Vua Richard trả lời rằng mỗi ngày sẽ khắc phục vấn đề đó, rằng đó là một lợi thế vì sau đó nhà vua có thể định hình vợ mình theo lý tưởng của mình, và ông ta tự tin sẽ sống đủ lâu để đợi bà trưởng thành. Chính Isabelle đã nói với các đặc phái viên Anh rằng, bà rất vui khi trở thành Vương hậu nước Anh, bởi vì bà đã được bảo rằng điều này sẽ khiến bà trở thành một người phụ nữ tuyệt vời. Trong tư liệu đương thời, Isabelle được mô tả là xinh đẹp, và được cho là đã luyện tập để có thể thực hiện vai trò là Vương hậu của mình. Vua Richard II đã tới Paris để đón bà, nơi đám cưới được tổ chức với các lễ hội lớn tại triều đình Pháp, trước khi họ tiếp tục đến vùng đất Calais của Anh, nơi tổ chức lễ cưới chính thức.

Vương hậu nước Anh

Sau đám cưới, Vương hậu Isabelle theo Vua Richard đến Anh, nơi bà được đặt trong Lâu đài Windsor với triều thần của riêng mình, dưới sự giám sát của chính phủ được bổ nhiệm, Thị tùng cho bà là Lady de Coucy, sau này được thay thế bởi Lady Mortimer. Bà chính thức lên ngôi Vương hậu tại Tu viện WestminsterLondon vào năm sau, 1397.

Mặc dù liên minh là chính trị và là một cuộc hôn nhân sắp đặt, Richard II và cô dâu trẻ Isabelle đã phát triển mối quan hệ tôn trọng lẫn nhau. Nhà vua Richard thường xuyên đến thăm bà ở Windsor, nơi ông đối xử với bà bằng sự tôn trọng và tiếp đãi bà và những Thị tùng bằng cuộc trò chuyện hài hước. Biểu cảm cho thấy Vương hậu trẻ tuổi Isabelle rất thích và mong chờ những chuyến thăm của Richard.

Đến tháng 5 năm 1399, Vương hậu đã Isabelle được chuyển đến Lâu đài Portchester để bảo vệ, trong khi Vua Richard tiếp tục chiến dịch quân sự ở Ireland.

Trong cuộc nổi loạn về sau chống lại Richard, Vương hậu Isabelle đã được Công tước xứ York chuyển đến Lâu đài Wallingford và sau đó đến Lâu đài Leeds. Khi trở về Anh, Vua Richard II bị cầm tù và chết khi bị giam giữ. Sau cái chết của nhà vua, Vương hậu Isabelle được Quốc vương mới, Henry IV, ra lệnh rời khỏi Lâu đài Windsor và định cư tại Cung điện Thamesside của Giám mục Salisbury tại Sonning, trong sự quản lý nghiêm ngặt từ chính phủ Anh.

Cuộc sống sau này

Năm 1400, triều đình Pháp yêu cầu Vương hậu Isabelle trở lại Pháp. Vua Henry IV ban đầu từ chối, quyết định vị Thái hậu trẻ Isabelle nên cưới con trai ông, Henry V, nhưng bà đã quyết liệt từ chối. Biết người chồng của mình đã mất, bà đi vào tang chế, phớt lờ những yêu cầu của Henry IV. Vào tháng 8 năm 1401, nhà Vua cho bà trở về Pháp, nhưng vẫn giữ của hồi môn[2].

Năm 1406, Vua Henry IV lặp lại đề nghị của ông rằng Isabelle kết hôn với con trai mình, nhưng yêu cầu đó đã bị triều đình Pháp từ chối.

Vào ngày 29 tháng 6 năm 1406, Isabelle, khi ấy đã 16 tuổi, kết hôn với em họ của mình, Charles I xứ Orleans, một nam giới quý tộc chỉ mới 11 tuổi[3]. Bà qua đời khi sinh con vào năm 20 tuổi, ở độ tuổi còn rất trẻ. Cô con gái còn sống của bà, Jeane, về sau lại kết hôn với John II của Alençon. Thi thể của Isabelle đã được chôn cất tại Blois, trong Tu viện St. Laumer, nơi mà sau đó nó được phát hiện vào năm 1624, với tình trạng được quấn trong các dải vải lanh được mạ bằng thủy ngân. Sau đó, thi thể của bà đã được chuyển đến Couvent des CélestinsParis, Pháp.

Tổ tiên

Phù hiệu

Tham khảo

  1. ^ Hamilton 2010, tr. 205.
  2. ^ Stratford 2012, tr. 14, 118.
  3. ^ Knecht 2007, tr. 51.
  4. ^ a b c d Anselm 1726, tr. 109–110.
  5. ^ a b Anselm 1726, tr. 111–114.
  6. ^ a b c d Anselm 1726, tr. 105–106.
  7. ^ a b Riezler, Sigmund Ritter von (1893), “Stephan III.”, Allgemeine Deutsche Biographie (ADB) (bằng tiếng Đức), 36, Leipzig: Duncker & Humblot, tr. 68–71
  8. ^ a b Tuchman, Barbara W. (1978). A Distant Mirror. New York: Alfred A. Knopf Inc. tr. 145. ISBN 9780394400266.
  9. ^ a b Anselm 1726, tr. 102–104.
  10. ^ a b c d Anselm 1726, tr. 297–299.
  11. ^ a b c d Schwertl, Gerhard (2013), “Stephan II.”, Neue Deutsche Biographie (NDB) (bằng tiếng Đức), 25, Berlin: Duncker & Humblot, tr. 256–257Quản lý CS1: postscript (liên kết); (full text online)
  12. ^ a b Simeoni, Luigi (1937). “Viscónti, Bernabò”. Enciclopedia Italiana.
  13. ^ a b Rondinini, Gigliola Soldi (1989). “DELLA SCALA, Beatrice”. Dizionario Biografico degli Italiani (bằng tiếng Ý). 37.
  14. ^ Boutell 1863, tr. 148.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Masjid-i Janmasthan (मस्जिद ए जन्मस्थान)Masjid BabriAgamaAfiliasi agamaIslamLokasiLokasi Ayodhya, IndiaKoordinat26°47′44.16″N 82°11′40.20″E / 26.7956000°N 82.1945000°E / 26.7956000; 82.1945000Koordinat: 26°47′44.16″N 82°11′40.20″E / 26.7956000°N 82.1945000°E / 26.7956000; 82.1945000ArsitekturJenisMasjidGaya arsitekturTughlaqRampung1527SpesifikasiKubah3Menara- Masjid Babri (bahasa Urdu: ب

 

Fotografía de Hitler, c. 1937 La carrera militar de Adolf Hitler (hispanizado Adolfo Hitler), dictador alemán de 1933 a 1945, se puede dividir en dos partes bien diferenciadas de su vida. Principalmente, el período durante la Primera Guerra Mundial cuando Hitler se desempeñó como Gefreiter (cabo) en el ejército bávaro, y la era de la Segunda Guerra Mundial cuando Hitler se desempeñó como Comandante en Jefe Supremo de la Wehrmacht a través de su cargo como Führer de la Alemania nazi...

 

Provinciale weg 480 Provinciale weg 480 Land Nederland Provincie Zuid-Holland Lengte 8,8 km Portaal    Verkeer & Vervoer Traject van/naar Lekkerkerk Lekkerkerk - Nieuw-Lekkerland Nieuw-Lekkerland Streefkerk N481 Streefkerk N479 De provinciale weg 480 (N480) is een provinciale weg in de Zuid-Holland. De weg vormt een verbinding tussen de veerstoep in Nieuw-Lekkerland en de N479 ten westen van Streefkerk. Ten oosten van Streefkerk heeft de weg een verbinding met de N481 richting O...

1995 في المكسيكمعلومات عامةالسنة 1995 البلد المكسيك 1994 في المكسيك 1996 في المكسيك تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات سنوات 1993 1994 1995 1996 1997 علم المكسيك الجدول الزمني لتاريخ المكسيك فيما يلي قوائم الأحداث التي وقعت خلال عام 1995 في المكسيك. برامج ومسلسلات وأنمي ماريا لا ديل باريو �...

 

Ана Ботельяісп. Ana Botella Ім'я при народженні ісп. Ana María Botella SerranoНародилася 23 липня 1953(1953-07-23)[1] (70 років)Мадрид, ІспаніяКраїна  ІспаніяДіяльність державна службовиця, політична діячка, учасниця міжнародних форумівAlma mater Мадридський університет Комплутенсе[2]Зн

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (فبراير 2019) كارلوس جيبسون معلومات شخصية الميلاد 3 أغسطس 1981 (42 سنة)  بوينس آيرس  الجنسية الأرجنتين  الحياة العملية الفرق منتخب الأرجنتين للكريكت  المهنة لاعب ك�...

この項目には性的な表現や記述が含まれます。免責事項もお読みください。 アダルトビデオ用語(アダルトビデオようご)では、アダルトビデオに関連する用語を列記する。 あ行 赤ちゃんプレイ 足コキ アナルセックス アナル舐め イラマチオ(イラマ) ウェット&メッシー SM SM嬢 オナニー 男の潮吹き か行 顔射 胸射 巨乳 金蹴りプレイ 近親相姦 緊縛 クンニリング...

 

This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: National Association of Service and Conservation Corps – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2007) The National Association of Service and Conservation Corps (NASCC), now known as The Corps Network, is an association of Service and Conser...

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Ekonomika institusi – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala da...

Segelas jus wortel dan tiga buah sayur wortel. Jus wortel adalah minuman jus yang berasal dari sari sayur wortel. Ikhtisar Jus wortel memiliki kandungan yang sangat tinggi pada β-karoten, vitamin A, vitamin B kompleks seperti asam folat, dan banyak mineral termasuk kalsium, tembaga, magnesium, kalium, fosfor, dan zat besi. Satu pon (454 gram) wortel akan menghasilkan sekitar satu cangkir jus wortel (sekitar 150 gram), yang isi airnya sedikit, karena jus wortel memiliki banyak ampas. Kandunga...

 

Mesin BMW N53PembuatBMW, Bayerische Motoren Werke AGProduksi2007–2014PendahuluBMW N52PenerusBMW N20, BMW N55Konfigurasi6 segaris BMW N53 adalah mesin piston 6 segaris DOHC yang diproduksi tahun 2007 sampai 2011. Mesin ini pertama kali dipakai pada BMW Seri 5 (E60/E61) dan BMW Seri 3 (E90/E91/E92/E93). Dibandingkan dengan generasi sebelumnya N52 yang port-injected, N53 menggunakan injeksi langsung (menggunakan injektor Piëzo-electric langsung di silinder).[1][2] N53 mengguna...

 

University of Detroit StadiumLocationDetroit, Michigan, U.S.Coordinates42°24′57″N 83°08′12″W / 42.4158°N 83.1368°W / 42.4158; -83.1368OwnerUniversity of DetroitCapacity25,000SurfaceNatural grassConstructionOpened1922Closed1964 (football)Demolished1971TenantsDetroit Titans (NCAA) 1922–1964Detroit Wolverines (NFL) 1928Detroit Lions (NFL) 1934–1937Wayne Tartars (NCAA) 1944-1953Detroit Cougars (USA) 1967–1968Michigan Arrows (CFL) 1968 English Blitz Scouts...

German composer and musician (1947–2022) This article is about the musician. For the rower, see Klaus Schulze (rower). For the water polo player, see Klaus Schulze (water polo). Klaus SchulzeSchulze in 2009Background informationBorn(1947-08-04)4 August 1947Berlin, Allied-occupied GermanyDied26 April 2022(2022-04-26) (aged 74)Genres Electronic ambient kosmische krautrock trance Occupation(s)MusicianproducerInstrument(s)KeyboardssynthesisersequencerguitarbassdrumspercussionvocalsYears ac...

 

29th Mechanized CorpsActive1941CountrySoviet UnionBranchRed ArmyTypeMechanized corpsCommandersNotablecommandersMikhail PavelkinMilitary unitThe 29th Mechanized Corps (Military Unit Number 8300) was a mechanized corps of the Red Army. Formed in March 1941 in the Transbaikal Military District, the corps was disbanded two months later.[1] History The 29th Mechanized Corps was formed in March 1941, part of the 17th Army in the Transbaikal Military District. The corps included the 57th and...

 

British independent record label This article is about a defunct British independent record label. For the United States record label, see Delirium Records. This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: Delerium Records – n...

Friendly match between England and Germany at Wembley Stadium in 2007. The following tables show the England national football team's all-time international record. The statistics are composed of FIFA World Cup, UEFA European Football Championship, UEFA Nations League and British Home Championship (1883–1984) matches, as well as numerous international friendly tournaments and matches.[note 1] England played the world's first international fixture against Scotland on 30 November 1872...

 

2007 single by 50 CentI Get MoneySingle by 50 Centfrom the album Curtis ReleasedJune 30, 2007GenreHip hopgangsta rapLength3:43LabelShadyAftermathInterscopeUniversalSongwriter(s)Curtis JacksonKirk RobinsonWilliam StanberryProducer(s)Apex50 Cent singles chronology Can't Leave 'em Alone (2007) I Get Money (2007) Ayo Technology (2007) I Get Money is the third single from 50 Cent's third album, Curtis.[1] This song was #14 on Rolling Stone's list of the 100 Best Songs of 2007.[2 ...

 

1989 single by The Jacksons2300 Jackson StreetSingle by The Jacksonsfrom the album 2300 Jackson Street B-sideWhen I Look at YouReleasedApril 16, 1989 (1989-04-16)[1]Recorded1989[2]StudioWestlake Recording Studios (studio D) (Los Angeles, California)[2]GenrePopR&BLength5:05LabelEpicSongwriter(s)Jermaine Jackson[1]Jackie Jackson[1]Tito Jackson[1]Randall Jackson[1]Aaron Hall[1]Producer(s)The JacksonsTeddy RileyThe...

Pashto-language poet This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article is an orphan, as no other articles link to it. Please introduce links to this page from related articles; try the Find link tool for suggestions. (January 2021) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced materi...

 

Bagian dari seri tentangAgama Buddha Sejarah dan PenyebaranGaris waktu • Sidang agung • Asia Tenggara • Asia Timur • Tibet • Asia Tengah • Indonesia • Dunia Barat AliranTheravāda • Mahāyāna • Vajrāyāna • Sthaviravāda • Mahāsāṃghika Konsep UtamaTiga Permata • Ketuhanan • Lima Hukum Alam • Puasa • Saṃsāra • Tiga Corak Umum • Lima Agregat • Hukum Sebab Musaba...

 
Kembali kehalaman sebelumnya