James Lauritz Reveal (29 tháng 3 năm 1941 – 9 tháng 1 năm 2015)[1] là một nhà thực vật học Hoa Kỳ nổi tiếng với những đóng góp về chi Eriogonum và các công trình khác của ông về tên trên chi.[a] Trang web của ông tại PlantSystematics.org[2] cũng trình bày tài liệu về phân loại thực vật bao gồm hệ thống Reveal.[3] Ông đã xuất bản rộng rãi tác phẩm Quần thực vật Bắc Mỹ, là thành viên của Nhóm Phylogeny Angiosperm, và là một trong những tác giả của các hệ thống phân loại APG II và APG III.
Tại thời điểm qua đời, Reveal là giáo sư danh dự tại Đại học Maryland, giáo sư kiêm nhiệm[b] tại Khoa Sinh học Thực vật của Đại học Cornell và người phụ trách[c] danh dự tại Vườn Bách thảo New York.[4]
Tiểu sử
Tuổi trẻ và giáo dục
James Lauritz Reveal được sinh ra vào ngày 29 tháng 3 năm 1941 tại Reno, Nevada bởi Arlene Hadfield Reveal và Jack Lilburn Reveal (1912-1988), lần lượt là thủ thư và một nhà thực vật học.[5][6][7] Reveal theo học tại Đại học Bang Utah (Cử nhân Khoa học tự nhiên năm 1964, Thạc sĩ năm 1966) và nhận bằng tiến sĩ từ Đại học Brigham Young năm 1969. Ông có học bổng sau tiến sĩ của Viện Smithsonian từ năm 1967 đến 1969.
Sự nghiệp
Năm 1969, Reveal gia nhập khoa Thực vật học tại Đại học Maryland với tư cách là giám đốc phòng tiêu bản thực vật Norton-Brown từ năm 1979 đến 1999. Trong nhiệm kỳ của ông, phòng tiêu bản Norton-Brown đã tích lũy một trong những bộ sưu tập lớn nhất về phân họ Eriogonoideae trên thế giới.[8]
Mối quan tâm nghiên cứu của Reveal là thực vật ở miền Tây nước Mỹ, đặc biệt là các loài bị đe dọa và có nguy cơ tuyệt chủng. Ông đã nghiên cứu lịch sử khám phá thực vật ở Tân thế giới, cả danh pháp và phân loại thực vật, với nhiều nghiên cứu và bài viết của ông dành cho phân họ Eriogonoideae, thường được gọi là kiều mạch hoang dã. Nghiên cứu kết hợp lịch sử và thực vật học của ông đã dẫn đến các dự án về lịch sử thực vật của Maryland thời thuộc địa và về những khám phá thực vật trong Cuộc thám hiểm của Lewis và Clark, ông đã viết một số sách và bài báo về đề tài này.[8] Là một nhà sưu tầm, tác giả và diễn giả nổi tiếng, Reveal đã thu thập hơn 9.000 mẫu vật thực vật từ Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Trung Quốc, và xuất bản hơn 500 bài báo; ông đã được mời trình bày hơn 100 buổi diễn thuyết.[9]
Là thành viên của Ủy ban các loài có nguy cơ tuyệt chủng của Viện Smithsonian (1974-1982), Reveal có nhiều điều kiện bổ sung các loài thực vật nguy cấp vào Đạo luật các loài có nguy cơ tuyệt chủng.[5]
Reveal đã phát hiện hoặc xác định hơn năm mươi giống[d] cây, hầu hết là thực vật có hoa ở Tây Nam nước Mỹ. Năm 1968, Reveal đã xác định được năm giống cây trồng mới tại một địa điểm thử nghiệm hạt nhân ở Nevada. Năm 1981, Reveal và Norlyn James Bodkin, khi đó là giáo sư thực vật học tại Đại học James Madison, đã xác định một giống hoa huệ mới, là loài thực vật mới đầu tiên dọc theo bờ biển phía đông Hoa Kỳ kể từ những năm 1940. Họ đặt tên cho giống mới của loài Peltandra virginica (tên tiếng Anh khác là Virginia Wake Robin) là Trillium pusillum var. monticulum (Shenandoah Wake Robin).[5][10][11][12]
Năm 1978, Reveal kết hôn với đồng nghiệp tại Đại học Maryland, nhà thực vật học C. Rose Broome (sau này làm việc với Sở nghiên cứu nông nghiệp của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ). Họ đã hợp tác trong nhiều dự án nghiên cứu, đáng chú ý nhất là các nghiên cứu thực vật về Maryland thuộc địa và các cuộc thám hiểm ở Mexico đã xác định hai giống cây trồng mới.[5] Reveal đã giúp ghi lại hệ thực vật của Maryland, Mid-Atlantic và giúp đỡ tác phẩm năm 1979 của Broomeː Rare and Endangered Vascular Plant Species in Maryland.[13]
Năm 1992, Gentle Conquest: The Botanical Discovery of North America được Reveal chú giải đã xuất bản. Gentle Conquest bao gồm lịch sử khám phá thực vật ở Tân thế giới từ khu định cư đầu tiên đến cuối biên giới phía Tây.[14]
Reveal nghỉ hưu ở Khoa Thực vật học, Đại học Maryland năm 1999, nhưng vẫn hoạt động, tổ chức các cuộc hẹn danh dự trên cương vị Người phụ trách danh dự của Vườn thực vật New York (2003-2015) và Giáo sư kiêm nhiệm tại Đại học Cornell (2007-2015), làm việc trong Dự án Intermenez Flora và thu thập mẫu vật thực vật trên một số tiểu bang miền Tây Hoa Kỳ, bao gồm California, Colorado và Nevada.[4] Ông đã có nhiều đóng góp cho website Discovering Lewis & Clark.[15]
Vào năm 2009, Reveal đã nhận được giải thưởng Edgar T. Wherry của North American Rock Garden Society vì những đóng góp của ông cho chi Eriogonum.[16] Reveal qua đời vào ngày 9 tháng 1 năm 2015 tại Ithaca, New York.[8]
Reveal đã có đóng góp lớn cho hệ thông phân loại thực vật có hoa. Năm 1997 ông đã xuất bản trực tuyến hệ thống phân loại của mình thành mười phần[17] dưới dạng các ghi chú bài giảng so sánh các hệ thống chính được sử dụng tại thời điểm đó, nhưng không kèm theo nguyên nhân.[18]
Sau Reveal này đã trở thành thành viên Nhóm Phylogeny Angiosperm (APG) đã nhất trí về hệ thống APG II (2003)[19] và hệ thống APG III (2009).[20][21] Mặc dù các hệ thống này thay thế phần lớn các hệ thống phân loại thực vật trước và hiện có, ông cũng hợp tác với Robert F. Thorne[22] (2007) để tiếp tục phát triển hệ thống của riêng mình.[23][24]
Di sản
Reveal đã đóng góp lớn cho hệ thống phân loại phân họ Eriogonoideae và các họ khác. Đối với nhiều đóng góp của ông cho thực vật học, bảy loài và một chi đã được đặt tên để vinh danh ông.[8]
Chase, M.W., J.L. Reveal & M.F. Fay. 2009. A subfamilial classification for the expanded asparagalean families Amaryllidaceae, Asparagaceae and Xanthorrhoeaceae. Bot. J. Linn. Soc. 161: 132–136.
Doweld, A. & J.L. Reveal. 2008. New suprageneric names for vascular plants. Phytologia 90: 416–417.
Reveal, J.L. & J.C. Pires. 2002. "Phylogeny and classification of the monocotyledons: An update," pp. 3–36. In: Flora of North America Editorial Committee (ed.), Flora of North America north of Mexico. Vol. 26. Oxford University Press, New York and Oxford.
Reveal, J.L. 1996. "What's in a name: Identifying plants in pre-Linnaean botanical literature," pp. 57–90. In: B. Holland (ed.), Prospecting for drugs in ancient and medieval European texts: A scientific approach. Harword Academic Publishers, Paris.
Reveal, J.L. 1996. A guide to scientific names of vascular plants. Probe 6(July): 16–17.
Reveal, J.L. 1994. New supraordinal names in Magnoliophyta and the recognition of five classes in the division. Phytologia 76: 1–7.
Hoogland, R.D. & J.L. Reveal. 1993. "Vascular plant family names in current use," pp 15–60. In: W. Greuter (ed.), NCU-1. Family names in current use for vascular plants, bryophytes, and fungi. Koeltz Scientific Books, Konigstein, Germany
Jarvis, C.E., F.R. Barrie, D. Allan & J.L. Reveal. 1993. A list of Linnaean generic names and their types. Koeltz Scientific Books, Konigstein, Germany. 100 pp.
Reveal, J.L. 1993. "Flowering plant families: An overview," pp. 294–330. In: Flora of North America Editorial Committee (ed.), Flora of North America north of Mexico. Vol. 1. Oxford University Press, New York and Oxford.
Reveal, J.L. 1993. New ordinal names for extant vascular plants. Phytologia 74: 173–177.
Reveal, J.L. 1993. New subclass and supraordinal names for extant vascular plants. Phytologia 74: 178–179.
Reveal, J.L. 1993. Automatically typified supraordinal and ordinal names for the flowering plants (Magnoliophyta as recognized by Thorne (1992) and arranged following the principles of priority, autonymy and the substitution of alternative names. Phytologia 74: 193–202.
Reveal, J.L. 1993. A splitter's guide to the higher taxa of the flowering plants (Magnoliophyta) generally arranged to follow the sequence proposed by Thorne (1992) with certain modifications. Phytologia 74: 203–263.
Reveal, J.L. 1993. A preliminary list of validly published automatically typified ordinal names of vascular plants. Taxon 42: 825–844.
Reveal, J.L. 1992. Validation of subclass and supraordinal names in Magnoliophyta. Novon 2: 235–237.
Reveal, J.L. 1992. Validation of ordinal names of extant vascular plants. Novon 2: 238–240.
Reveal, J.L. & R.D. Hoogland. 1992. [Family nomenclature for] "Part 2. Families and genera alphabetically in major groups", p. 461–751. In: R.K. Brummitt (comp.), Vascular plant families and genera. Royal Botanic Garden, Kew.
Reveal, J.L. & R.D. Hoogland. 1991. "Protected plant family names – a new list for consideration," p. 243–249. In: D.L. Hawksworth (ed.), Improving the stability of names: Needs and options. Koeltz Scientific Books, Königstein/Taunus, Germany.
Reveal, J.L. & R.D. Hoogland. 1991. Validation of three family names in the Magnoliophyta. Bull. Mus. Natl. Hist. Nat. ser. 4, sect. B Adansonia 13: 91–93.
Reveal, J.L. & R.D. Hoogland. 1991. Conservation proposals for three generic names of Magnoliophyta. Taxon 40: 650–652.
Reveal, J.L. 1983. The need for an index to infra-taxonomic entities. Taxon 32: 622.
Reveal, J.L. & H.G. Bedell. 1983. Add the rank superorder denoted by -anae. Taxon 32: 661–662.
Bedell, H.G. & J.L. Reveal. 1982. An outline and index to Takhtajan's 1980 classification of flowering plants. Taxon 31: 211–232.
Bedell, H.G. & J.L. Reveal. 1982. Amended outlines and indices for six recently published systems of angiosperm classification. Phytologia 51: 65–156.
Bedell, H.G. & J.L. Reveal. 1982. A synoptical review of a revised classification of Liliopsida (Magnoliophyta) as proposed by Dahlgren and Clifford. Phytologia 52: 179–183.
Reveal, James L (5 tháng 11 năm 1997). “Reveal System of Classification”(pbio 250 Lecture Notes). Plant Systematics. University of Maryland: Norton-Brown Herbarium. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)
Reveal, James L (5 tháng 11 năm 1997). “Thorne System of Classification”(pbio 250 Lecture Notes). Plant Systematics. University of Maryland: Norton-Brown Herbarium. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
^Nguyên văn "suprageneric names", là các tên dùng để đặt cho bậc phân loại trên cấp chi (genus).
^Nguyên văn "adjunct professor", còn được dịch là giáo sư thỉnh giảng, thường chỉ người giảng dạy bán thời gian, không phải là một chức vụ chính thức của một trường đại học.
^Nguyên văn "curator", có ý nghĩa khác nhau trong mỗi ngành nghề khác nhau, thường chỉ những người phụ trách chính, quản lý, tổ chức, giám sát và kết nối các phần tử của một công việc.
^Trong danh pháp thực vật, "giống" chỉ một bậc phân loại dưới loài, tùy trường hợp mà thay thế cho "thứ" (variety) hoặc "dạng" (form), cần phân biệt với "giống" trong danh pháp động vật là từ cùng nghĩa với "chi" (genus).
Reveal, James L. (ngày 24 tháng 5 năm 2013). “Home Page of James L Reveal”. Plant Systematics. Department of Plant Biology, Cornell University. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)