Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Kintsugi

Sửa chữa vật bị vỡ
Đĩa gốm Nabeshima có sửa chữa nhỏ (bên trên) với thiết kế cây đường quỳ, có lớp men thứ hai phủ thêm bên ngoài, thế kỉ 18, thời kỳ Edo

Kintsugi (金継ぎ?, きんつぎ, "đồ thủ công bằng vàng"), cũng được biết như Kintsukuroi (金繕い?, きんつくろい, "sự sửa chữa bằng vàng"),[1] là một nghệ thuật của Nhật Bản về việc sửa chữa đồ gốm bị vỡ với chất liệu sơn mài, có phủ lên hoặc trộn thêm với bột vàng, bạc hoặc bạch kim, một phương pháp tương tự như kỹ thuật maki-e.[2][3][4] Như một triết lý, việc làm này xử lý đồ phế phẩm và sửa chữa chúng như một phần lịch sử của đồ vật, chứ không phải nhằm che giấu chỗ hỏng trên đồ vật đó.

Nguồn gốc

Đồ sơn mài là một truyền thống lâu đời ở Nhật Bản,[5][6] ở một vài khía cạnh, chúng đã có thể được kết hợp với maki-e như một sự thay thế cho các kỹ thuật sửa chữa gốm khác. Một giả thuyết cho rằng kintsugi có thể có nguồn gốc khi shogun Ashikaga Yoshimasa đã gửi một bát uống trà bị hư hỏng về Trung Quốc để sửa chữa vào cuối thế kỷ thứ 15.[7] Khi được trả lại, được sửa chữa với những cái ghim kim loại xấu xí, nó có thể đã như một lời nhắc nhở những người thợ thủ công Nhật Bản tìm kiếm một ý nghĩa thẩm mỹ hơn về việc sửa chữa. Các nhà sưu tập trở nên say mê với nghệ thuật mới, mà một số người bị cho rằng cố tình đập vỡ đồ gốm có giá trị để nó có thể được sửa chữa với các vỉa vàng của kintsugi.[2] Kintsugi bắt đầu có liên kết chặt chẽ với những bình gốm đựng nước được sử dụng trong chanoyu (trà đạo).[3] Trong khi quá trình này gắn liền với thợ thủ công Nhật Bản, kỹ thuật này được áp dụng cho những đồ gốm có xuất xứ từ nơi khác bao gồm Trung Quốc, Việt NamTriều Tiên.[8]

Triết lý

Là một triết lý, kintsugi có thể được coi là có điểm tương đồng với triết lý của Nhật Bản về wabi-sabi, một sự bao bọc các thiếu sót hoặc sự không hoàn hảo.[9] Các giá trị mỹ học Nhật Bản để ý đến bề ngoài trong việc sử dụng một đối tượng. Điều này có thể được xem như là một lý do cho việc giữ lại một đối tượng bên mình, kể cả sau khi nó bị hư hỏng và như một sự biện minh của bản thân kintsugi, làm nổi bật các vết nứt vỡ và sửa chữa một cách đơn giản như một sự kiện trong vòng đời của một đối tượng, thay vì không sử dụng chúng nữa vào thời điểm nó bị hư hại hoặc nứt vỡ.[10]

Kintsugi có thể liên quan đến triết lý của Nhật Bản về "không suy nghĩ" (無心 (vô tâm) mushin?), trong đó bao gồm các khái niệm về vô chấp, chấp nhận sự thay đổi và số phận như những khía cạnh của cuộc sống con người.[11]

Các phân loại

Có một vài phong cách hoặc thể loại chính của kintsugi:

  • Hibi (ひび? "nứt vỡ"), cách dùng bụi vàng và nhựa thông hoặc sơn mài để đính những mảnh vỡ với sự chồng lấn nhỏ hoặc bổ sung vào những miếng còn thiếu
  • Kake no kintsugi rei (欠けの金継ぎ例? "phương pháp miếng"), khi mà một mảnh gốm thay thế không có sẵn và toàn bộ những phần thêm vào đều bằng vàng hoặc hỗn hợp vàng/sơn mài
  • Yobitsugi (呼び継ぎ? "liên kết các mối nối"), khi mà một mảnh có hình dạng tương tự nhưng không khớp được sử dụng để thay thế miếng còn thiếu của một đồ đựng nước, để tạo hiệu ứng chắp nối (patchwork).[12]

Các kỹ thuật liên quan

Giỏ có hoạ tiết mặt lưới Nam Kinh, c. 1750, được vá lại với ghim bằng kim loại

Sửa chữa bằng ghim là một kỹ thuật tương tự từng được sử dụng trong việc sửa chữa đồ gốm bị hư hại,[13] tại đó những lỗ nhỏ được khoan vào cả hai mặt của bề mặt vết nứt vỡ và ghim kim loại có xu hướng giữ các miếng với nhau.[14] Phương pháp sửa chữa bằng ghim được sử dụng ở châu Âu (ở Hy Lạp cổ đại, vương quốc AnhNga trong số những nước khác) và Trung Quốc như một kỹ thuật sửa chữa cho những đồ vật đặc biệt có giá trị.[14]

Ảnh hưởng lên nghệ thuật hiện đại

Kintsugi là khái niệm chung để làm nổi bật hoặc nhấn mạnh sự không hoàn hảo, làm liền và nối kết lại về mặt thị giác như một điểm được thêm vào hoặc một khu vực để chào mừng hoặc tập trung vào, thay vì các mảnh bị mất hoặc thiếu. Các nghệ sĩ hiện đại thử nghiệm kỹ thuật cổ xưa này như một phương tiện để phân tích ý tưởng của sự mất mát, tổ hợp và cải thiện thông qua sự phá hủy và sửa chữa hoặc tái sinh.[15]

Trong khi ban đầu bị bỏ qua như một hình thức nghệ thuật riêng biệt, kintsugi và những phương pháp sửa chữa liên quan đã được giới thiệu tại triển lãm ở Freer Gallery thuộc Smithsonian và tại Metropolitan Museum of Art.[2][8][9]

Khái niệm về Kintsugi đã tạo cảm hứng cho Tim Baker của ban nhạc người Canada Hey Rosetta! trong quá trình sáng tạo nên album năm 2014, Second Sight. Đĩa đơn chủ đạo, "Kintsukuroi," lấy tên trực tiếp từ loại hình nghệ thuật này, và bìa đĩa có sự kết hợp với một chiếc bát được sửa chữa theo phương pháp kintsugi.

Ban nhạc folk người Canada The Rural Alberta Advantage cũng lấy kintsugi làm cảm hứng nghệ thuật cho sản phẩm thu âm có tên gọi gây ấn tượng mạnh năm 2014, Mended with Gold.

Death Cab for Cutie cũng đặt tên album năm 2015 của họ là Kintsugi, có thể bởi vì trong quá trình sản xuất album, tay lead guitar và thành viên sáng lập Chris Walla đã thông báo rằng anh đang trong quá trình rời khỏi ban nhạc (mặc dù anh tiếp tục hợp tác trong quá trình thu âm và sáng tạo như một thành viên chính thức cho tới khi hoàn thành quá trình sản xuất album).[16]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “Definition of Kinstugi”.
  2. ^ a b c Gopnik, Blake (ngày 3 tháng 3 năm 2009), “At Freer, Aesthetic Is Simply Smashing”, The Washington Post.
  3. ^ a b “Golden Seams: The Japanese Art of Mending Ceramics”, Freer Gallery of Art, Smithsonian, Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2009, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2009.
  4. ^ “Daijisen”.
  5. ^ Ota, Alan K. (ngày 22 tháng 9 năm 1985). “Japan's Ancient Art of Lacquerware”. New York Times. New York Times.
  6. ^ Johnson; Ken (ngày 4 tháng 4 năm 2008). “A Craft Polished to the Lofty Heights of Art”. New York Times. New York Times. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
  7. ^ Gopnik, Blake (ngày 3 tháng 3 năm 2009). 'Golden Seams: The Japanese Art of Mending Ceramics' at Freer”. The Washington Post.
  8. ^ a b “Golden Seams: The Japanese Art of Mending Ceramics”. Smithsonian. ngày 8 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ a b Andrea Codrington, Lippke (ngày 15 tháng 12 năm 2010). “In Make-Do Objects, Collectors Find Beauty Beyond Repair”. New York Times. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
  10. ^ Kwan, Pui Ying. “Exploring Japanese Art and Aesthetic as inspiration for emotionally durable design” (PDF). Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  11. ^ Bartlett, Christy (2008). Flickwerk: The Aesthetics of Mended Japanese Ceramics. Münster: Museum für Lackkunst. OCLC 605712918.
  12. ^ “Gold joint (mending gold) What is it?” (bằng tiếng Nhật). ngày 4 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2014.
  13. ^ Kahn, Eve (ngày 17 tháng 1 năm 2013). “It's as Good as Glue: Mending Shattered China”. New York Times. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
  14. ^ a b “Stapled Repairs on Chine; Confessions of a curious collector”. Antiques Journal. tháng 2 năm 2012: 37–40. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  15. ^ Taylor, Andrew (ngày 27 tháng 2 năm 2011). “Smashing idea to put it together again”. Sydney Morning Herald.
  16. ^ Courneen, Trevor (ngày 12 tháng 1 năm 2015). “Death Cab for Cutie Reveal Title and Track List for New Album”. Paste Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.

Đọc thêm

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Kintsugi tại Wikimedia Commons

Read other articles:

Questa voce o sezione sugli argomenti educatori e religiosi italiani non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Tommaso Silvestri Tommaso Silvestri (Trevignano Romano, 2 aprile 1744 – Trevignano Romano, 7 settembre 1789) è stato un presbitero e educatore italiano. Fondatore dell'Istituto Statale pe...

 

Celeste Cuerpo relicario de Santa Celeste en la Iglesia de Santa Teresa la Nueva (Ciudad de México)Información personalNacimiento Fecha desconocidaFallecimiento 850Córdoba (España)Información profesionalInformación religiosaFestividad 21 de octubreVenerada en Iglesia católicaPatronazgo Novias[editar datos en Wikidata] Santa Celeste (? - 850) es una santa y mártir cristiana que murió ejecutada bajo el reinado de Abderramán II. Biografía Los datos biográficos de Santa Cele...

 

Bursa Saham MeksikoBolsa Mexicana de Valores, BMVJenisBursa efekLokasiKota Meksiko, MeksikoDidirikan1933[1]Tokoh pentingLuis Téllez Kuenzler(Presiden Dewan)Mata uangPesoEmiten tercatat466Kapitalisasi pasarAS$ 525.056.676.421 (2012)[2]VolumeAS$ 353.080.302 (Nilai omzet saham 2013)IndeksIndeks IPCSitus webwww.bmv.com.mx Bursa Efek Meksiko (Spanyol: Bolsa Mexicana de Valores, BMV; BMV: BOLSA) adalah bursa saham utama Meksiko yang terletak di Paseo de la Reforma, se...

برتيليموماب ضد وحيد النسيلة نوع Whole antibody الهدف CCL11 (eotaxin-1) اعتبارات علاجية معرّفات CAS 375348-49-5 N ك ع ت None كيم سبايدر NA بيانات كيميائية تعديل مصدري - تعديل   برتيليموماب هو جسم مضاد وحيد النسيلة تؤثر على فعالية الخلايا الحمضة. حالياً الدواء في المرحلة الثانية من التجارب ال�...

 

مرض الجهاز العصبي المركزي معلومات عامة الاختصاص طب الجهاز العصبي  من أنواع اضطراب عصبي،  وأمراض الجهاز العصبي  تعديل مصدري - تعديل   أمراض الجهاز العصبي المركزي[1] (بالإنجليزية: Central nervous system diseases)‏ أو اضطرابات الجهاز العصبي المركزي (بالإنجليزية: central nervous system dis...

 

Aashiqui आशिकीSutradara Mahesh Bhatt Produser Gulshan Kumar Mukesh Bhatt Ditulis oleh Robin Bhatt Akash Khurana PemeranRahul RoyAnu AggarwalDeepak TijoriPenata musikNadeem-ShravanSinematograferPravin BhattDistributorVishesh FilmsTanggal rilis 17 Agustus 1990 (1990-08-17) Durasi148 menitNegara India Bahasa Hindi PendapatankotorNett Gross:2.50 croreGBOC:5 crore[1] Aashiqui (Terjemahan: Romantis) adalah film musikal, Romantis India tahun 1990 dan angsuran pertama dar...

Keuskupan Agung AdelaideArchidiœcesis AdelaidensisKatolik Katedral Santo Fransiskus Xaverius, AdelaideLokasiNegara AustraliaStatistikLuas103.600 km2 (40.000 sq mi)Populasi- Total- Katolik(per 2006)Kenaikan 1.290.786Kenaikan 275,174 ( 21.3%)InformasiDenominasiKatolik RomaRitusRitus RomaPendirian5 April 1842 sebagai Vikariat Apostolik Adelaide22 April 1842 sebagai Keuskupan Adelaide10 Mei 1887 sebagai Keuskupan Agung AdelaideKatedralKatedral Santo Fransi...

 

Orang Thai Beretnis Tionghoa泰國華人 atau 泰国华人ไทยเชื้อสายจีนPara pengunjung di Wat Mangkon Kamalawat, salah satu kuil Buddha Tionghoa paling berpengaruh di ThailandDaerah dengan populasi signifikanThailandBahasaThaihistorically Varieties of Chinese (Teochew, Hakka, Hainan, Kanton dan Hokkien)AgamaKebanyakan Buddha Theravada minoritasKristen, Islam, agama kebudayaan TionghoaKelompok etnik terkaitorang Thai • Tiongkok Selatan • PeranakanTion...

 

Free-fall gravity nuclear bomb WE.177 WE.177 nuclear bomb (training example) at Explosion Museum of Naval FirepowerTypeFree-fall gravity nuclear bombPlace of originUnited Kingdom[1]Service historyIn serviceSeptember 1966–1998[1][2][3]Used byRoyal Navy and Royal Air ForceWarsCold WarProduction historyDesignerAtomic Weapons Research Establishment (AWRE), Aldermaston[2]ManufacturerAtomic Weapons Research Establishment (AWRE), Aldermas...

This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (December 2012) (Learn how and when to remove this template message) 314th Operations GroupC-130 Hercules lined up for takeoff at Little Rock Air Force BaseActive1942–1957; 1978–1980; 1991–presentCountry United StatesBranch United States Air ForcePart of314th Airlift WingMotto(s)Viri Veniente...

 

For other uses, see Walt Disney (disambiguation). American TV series or program Walt DisneyDVD coverGenreDocumentary filmWritten bySarah ColtTom JenningsMark ZwonitzerDirected bySarah ColtNarrated byOliver PlattTheme music composerJoel GoodmanCountry of originUnited StatesOriginal languageEnglishNo. of episodes2ProductionProducersSarah ColtMolly JacobsCinematographyJohn BaynardEditorsMark DugasGlenn FukushimaJon NeuburgerRunning time222 minutesProduction companySarah Colt ProductionsOrig...

 

Economy of SarawakKuching, the financial centre of SarawakCurrencyMalaysian ringgit (MYR)Fiscal yearCalendar year[1]StatisticsPopulation2.56 million (2020)[2]GDPRM 140,200 million (nominal, 2022)[3]GDP rank4th out of 15 states in Malaysia (including two federal territories)[3]GDP growth6.5% (2022)[3]GDP per capitaRM 80,857 (2022)[3]GDP per capita rank3rd out of 15 states in Malaysia (including two federal territories)[4]GDP by sector Ser...

Halaman ini berisi artikel tentang film tahun 2002. Untuk penggunaan lain, lihat Aankhen (disambiguasi). AankhenPoster rilis teatrikalSutradara Vipul Amrutlal Shah Produser Gaurang Doshi Ditulis oleh Aatish Kapadia Vipul Amrutlal Shah SkenarioAatish KapadiaVipul Amrutlal ShahCeritaAatish KapadiaVipul Amrutlal ShahPemeranAmitabh BachchanAkshay KumarSushmita SenArjun RampalParesh RawalAditya PancholiPenata musikJatin LalitAadesh ShrivastavaNitin RaikwarSinematograferAshok MehtaPenyuntingS...

 

Helicopter Attack Squadron (Light) 5Official HA(L)-5 PatchActive1 March 1977 – 20 October 1988Country United States of AmericaBranch United States NavyTypeHelicopterRoleSpecial Warfare Support, Close Air SupportGarrison/HQNaval Air Station Point Mugu, CaliforniaNickname(s)Blue HawksColorsBlueMascot(s)Blue HawkMilitary unit Helicopter Attack Squadron (Light) Five, known by the US Navy designation HA(L)-5 (sometimes stylized as HAL-5), was the initial designation of a Naval Special Warfa...

 

Manga written by Garon Tsuchiya and Nobuaki Minegishi Old BoyCover to Vol. 1オールドボーイ―ルーズ戦記(Ōrudo Bōi Rūzu Senki)GenreAction[1]Psychological thriller[2] MangaWritten byGaron TsuchiyaIllustrated byNobuaki MinegishiPublished byFutabashaEnglish publisherNA: Dark Horse ComicsImprintAction ComicsMagazineManga ActionDemographicSeinenOriginal run1996 – 1998Volumes8 (List of volumes) Live-action films Oldboy (2003) Zinda (2006) Oldboy (2013)...

Chonan language spoken by the Selk'nam people OnaSelk'namNative toArgentina, ChileRegionPatagonia, Tierra del Fuego.EthnicitySelk'namExtinct1970s (is being revitalised by the modern community)[1]Language familyChonan † Chon proper †Island Chon †OnaWriting systemLatin scriptLanguage codesISO 639-3onaGlottologonaa1245ELPOna Ona, also known as Selk'nam (Shelknam), is a language spoken by the Selk'nam people in Isla Grande de Tierra del Fuego in southernmost South America. Part...

 

拡張周期表(かくちょうしゅうきひょう、extended periodic table)とは、ドミトリ・メンデレーエフの周期表を未知の超重元素の領域まで論理的に発展させた周期表である。未知の元素についてはIUPACの元素の系統名に準じて表記される。原子番号119(ウンウンエンニウム)以降の元素は全て未発見である(発見報告無し)。 現在発見されているよりも大きい原子番号の元素...

 

F-14 Tomcat adalah pesawat pertama yang disebut pesawat tempur superioritas udara. Pesawat tempur superioritas udara adalah tipe pesawat tempur yang dirancang untuk memasuki dan mengontrol langit lawan, dengan tujuan mencapai superioritas udara. Pesawat jenis ini biasanya lebih mahal dan diproduksi dalam jumlah yang lebih sedikit dari pesawat yang tidak memiliki kemampuan ini. Istilah ini dianggap pertama kali dipakai ketika digunakan pada tahun 1960-an untuk mendeskripsikan F-14 Tomcat yang ...

Article connexe : Secrétaire général des Nations unies. Secrétariat des Nations unies Organe de l'ONU Type d'organisation Organe principal Acronymes SNU Chef António Guterres sous-Chef Statut Actif Membres Siège New York (États-Unis) Création 1945 Site web http://www.un.org/fr/sg/ Organisation parente Organisation des Nations unies modifier  Le Secrétariat des Nations unies est un des principaux organes de l'ONU. À sa tête, se trouve le secrétaire général des Nations u...

 

Daniel Hertz S.A.IndustryHigh-end audioFounderMark Levinson (Director)ProductsLoudspeakers and AmplifiersWebsitewww.danielhertz.com Daniel Hertz S.A. is a high-performance audio company based in Switzerland. The company makes high-efficiency loudspeakers, power amplifiers, pre-amplifiers, integrated amplifiers, and audio processing software. Daniel Hertz provides consulting services to major companies like LG Electronics of Korea and semiconductor firm Intersil of the USA. Daniel Hertz was fo...

 
Kembali kehalaman sebelumnya