Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Lübeck

Lübeck
Theo chiều kim đồng hô: Đường chân trời với Nhà thờ Thánh Jacob, Thánh Maria, và Thánh Phêrô, Sông TraveNhà thờ chính tòa Lübeck vào mùa đông, Trave với Nhà thờ Thánh Maria và Thánh Phêrô, Cửa sông Trave tại Travemünde với tòa nhà cao tầng MaritimPassat, Nhà thờ chính tòa Lübeck và Nhà thờ Thánh Tâm, Cổng Holsten
Hiệu kỳ của Lübeck
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Lübeck
Huy hiệu
Vị trí của Lübeck
Map
Lübeck trên bản đồ Đức
Lübeck
Lübeck
Lübeck trên bản đồ Schleswig-Holstein
Lübeck
Lübeck
Quốc giaĐức
BangSchleswig-Holstein
HuyệnKhu dân cư
Phân chia hành chính35 Stadtbezirke
Chính quyền
 • Thị trưởng(SPD)
 • Đảng cầm quyềnSPD / CDU
Diện tích
 • Tổng cộng214,13 km2 (8,268 mi2)
Độ cao13 m (43 ft)
Dân số (2021-12-31)[1]
 • Tổng cộng216.277
 • Mật độ10/km2 (26/mi2)
Múi giờCET (UTC+01:00)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+02:00)
Mã bưu chính23501−23570
Mã vùng0451, 04502
Biển số xeHL[2]
Thành phố kết nghĩaKawasaki, Klaipėda, Szczecin, La Rochelle, Kotka, Venezia, Wismar, Bergen, Spokane, Gotland Sửa dữ liệu tại Wikidata
Trang webwww.luebeck.de
Tên chính thứcThành phố Liên minh Hanse ở Lübeck
Tiêu chuẩnVăn hóa: (iv)
Tham khảo272
Công nhận1987 (Kỳ họp 11)
Diện tích81,1 ha
Vùng đệm693,8 ha
Bài bày viết về thành phố Lübeck. Xem các nghĩa khác tại Lübeck (định hướng)

Lübeck (tiếng Đức: [ˈlyːbɛk] ; Hạ Đức cũng là Lübeek; tiếng Đan Mạch: Lybæk [ˈlyˌpek]) tên chính thức là Thành phố Hanse Lübeck (tiếng Đức: Hansestadt Lübeck) là một thành phố trực thuộc tiểu bang Schleswig-Holstein, miền bắc nước Đức. Với khoảng 217.000 dân, Lübeck là thành phố lớn thứ hai trên bờ biển Baltic của Đức và Schleswig-Holstein sau thủ phủ Kiel, đồng thời nó là thành phố lớn thứ 35 tại Đức xét về dân số. Thành phố nằm ở vùng lịch sử Holstein, phía đông bắc của Hamburg, trên cửa sông Trave đổ ra vịnh Lübeck tại quận Travemünde và trên chi lưu của sông Trave là Wakenitz. Thành phố là một phần của vùng đô thị Hamburg và là thành phố cực tây nam của Baltic, cũng như là điểm tiếp cận gần nhất để đến Baltic từ Hamburg. Cảng Lübeck là cảng biển lớn thứ hai của Đức bên bờ Baltic chỉ sau Rostock. Thành phố nằm trong khu vực phương ngữ Bắc Hạ Sachsen của Hạ Đức.

Lübeck từng là thành bang đế chế tự do thuộc Đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 1226, nổi tiếng là cái nôi và là thủ đô trên thực tế của Liên minh Hanse. Trung tâm thành phố của nó được UNESCO công nhận là Di sản thế giới. Trong khi biểu tượng của thành phố là Holstentor (cổng Holsten) thì đường chân trời của Lübeck bị chi phối bởi bảy tòa tháp của năm nhà thờ chính gồm nhà thờ chính tòa Lübeck, Nhà thờ Thánh Mary, Thánh Jacob, Thánh PeterThánh Giles. Nhà thờ chính tòa của thành phố được hoàn thành vào khoảng năm 1230, là nhà thờ lớn bằng gạch đầu tiên ở vùng Baltic. Trong khi nhà thờ Thánh Mary hoàn thành vào năm 1351, từng là hình mẫu cho các nhà thờ Gothic bằng gạch khác xung quanh Baltic. Nó có mặt tiền hai tháp chuông cao thứ hai sau Nhà thờ chính tòa Köln (chỉ vượt qua nó vào năm 1880), đồng thời có mái vòm bằng gạch cao nhất và là công trình bằng gạch cao thứ hai chỉ sau Nhà thờ Thánh MartinLandshut. Travemünde là một quận nghỉ mát bên bờ biển nổi tiếng và tòa nhà cao tầng Maritim của nó là ngọn hải đăng cao thứ hai trên thế giới với độ cao 114 mét (374 ft). Lübeck còn được biết đến với món bánh hạnh nhân.

Lịch sử

Con người định cư ở khu vực xung quanh vùng ngày nay là Lübeck sau Thời kỳ băng hà cuối cùng Weichselian kết thúc vào khoảng năm 9700 trước Công nguyên. Một số mộ đá thời đại đồ đá mới có thể được tìm thấy trong khu vực.

Vào khoảng năm 700 sau Công nguyên, các dân tộc Slav bắt đầu di chuyển đến các phần phía đông của vùng đất Holstein, một khu vực trước đây được định cư bởi các sắc tộc German đã chuyển đến trong Giai đoạn Di cư. Charlemagne đã nỗ lực Cơ đốc giáo hóa khu vực này đã bị phản đối bởi những người Sachsen. Ông đã trục xuất nhiều người Sachsen và đưa những người Slav đến. Liubice (có nghĩa là "đáng yêu") được thành lập trên bờ sông Trave cách trung tâm thành phố Lübeck ngày nay khoảng 4 km (2,5 mi) về phía bắc. Vào thế kỷ 10, nó trở thành khu định cư quan trọng nhất của những người Abodrite và một lâu đài đã được xây dựng tại đó. Năm 1128, những kẻ ngoại đạo Rani đến từ đảo Rügen đã san bằng Liubice.

Năm 1143, Adolf II, bá tước của Schauenburg và Holstein đã thành lập thị trấn hiện đại như một khu định cư German của người trên đảo Bucu. Ông đã xây dựng một lâu đài mới, lần đầu tiên được sử gia Helmold đề cập đến là tồn tại vào năm 1147. Adolf phải nhường lâu đài cho Công tước xứ Sachsen là Heinrich Sư Tử vào năm 1158. Sau khi Henry mất quyền lực vào năm 1181, thị trấn trở thành Thành phố Đế quốc Tự do trong 8 năm. Hoàng đế Friedrich I của Thánh chế La Mã (trị vì 1152–1190) quy định rằng thành phố phải có một hội đồng cai trị gồm 20 thành viên. Với hội đồng do các thương gia thống trị, các lợi ích thương mại thực dụng đã định hình trên nền tảng chính trị của Lübeck trong nhiều thế kỷ. Hội đồng tồn tại đến thế kỷ 19. Thị trấn và lâu đài đã thay đổi quyền sở hữu trong một thời gian sau đó và hình thành một phần của Công quốc Sachsen cho đến năm 1192, thuộc hạt Holstein cho đến năm 1217, và của vương quốc Đan Mạch cho đến trận Bornhöved năm 1227.

Thành phố Hanse

Vào khoảng năm 1200, cảng trở thành điểm khởi hành chính của những người thuộc địa đến các vùng lãnh thổ Baltic bị chinh phục bởi Hiệp sĩ Livonia, và sau đó là Hiệp sĩ Teuton. Năm 1226, Hoàng đế Frederick II nâng thị trấn lên vị thế của một thành phố tự do của Đế quốc, theo đó nó trở thành Thành phố Tự do Lübeck.

ào thế kỷ 14, Lübeck trở thành "Nữ hoàng của Liên minh Hanse", cho đến nay là thành viên lớn nhất và quyền lực nhất của tổ chức thương mại thời Trung Cổ đó. Năm 1375, Hoàng đế Karl IV đặt cho Lübeck là một trong năm "Tự hào của Đế quốc", cùng với Venezia, Roma, PisaFirenze.

Một số xung đột về đặc quyền thương mại dẫn đến giao tranh giữa Lübeck (cùng Liên minh Hanse) với Đan Mạch và Na Uy, với kết quả khác nhau. Trong khi Lübeck và Liên minh Hanse thắng thế trong các cuộc xung đột vào năm 1435 và 1512, thì Lübeck đã thua khi tham gia vào Chiến tranh Bá tước, một cuộc nội chiến diễn ra ở Đan Mạch từ năm 1534 đến năm 1536. Lübeck cũng tham gia liên minh Schmalkaldischer Luther giữa thế kỷ 16.

Sau thất bại trong Chiến tranh Bá tước, quyền lực của Lübeck từ từ suy giảm. Thành phố vẫn giữ vị trí trung lập trong Chiến tranh Ba Mươi Năm (1618–1648) nhưng sự tàn phá từ cuộc chiến kéo dài hàng thập kỷ và định hướng thương mại mới xuyên Đại Tây Dương của châu Âu đã khiến Liên minh Hanse nói chung và Lübeck nói riêng giảm dần tầm quan trọng. Tuy nhiên, ngay cả sau khi Liên minh Hanse tan rã trên thực tế vào năm 1669, Lübeck vẫn là một thị trấn thương mại quan trọng trên biển Baltic.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Bevölkerung der Gemeinden in Schleswig-Holstein 4. Quartal 2021” (XLS) (bằng tiếng German). Statistisches Amt für Hamburg und Schleswig-Holstein.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ 1906–1937 and since 1956Vehicles registered between 1937 and 1956 were given prefixes valid for all of Schleswig-Holstein: "I P" (1937–1945), "S" (1945–1947), "SH" (1947 only), "BS" (1948–1956).

Đọc thêm

  • Zimmern, Helen (30 tháng 11 năm 2005). Hansa Towns. Adamant Media Corporation. ISBN 1402184832.
  • Colvin, Ian Duncan (9 tháng 7 năm 2012). The Germans in England 1066-1598. Forgotten Books. ASIN B008QQ2ZGC.
  • Nicolle, David (20 tháng 4 năm 2014). Forces of the Hanseatic League. Osprey Publishing. ISBN 978-1782007791.

Liên kết ngoài


Read other articles:

Carola Häggkvist Carola Häggkvist, juni 2015.FödelsenamnCarola Maria HäggkvistPseudonym(er)CarolaFödd8 september 1966 (57 år) Hägerstens församling, Stockholms kommunBakgrundNorsborgGenrerSchlager, gospel/psalm, pop, rock, soulRollSångare, låtskrivareInstrumentGitarrÅr som aktiv1983–SkivbolagSonet/Universal MusicArtistsamarbetenAndreas JohnsonPer-Erik HallinRelaterade artisterStandbyWebbplatswww.carola.comUtmärkelser Guldmasken (1996)Lisebergsapplåden (2000)Ulla Billquist-...

 

روزالين يالو (بالإنجليزية: Rosalyn Sussman Yalow)‏    معلومات شخصية اسم الولادة (بالإنجليزية: Rosalyn Sussman)‏  الميلاد 19 يوليو 1921[1][2][3][4][5]  نيويورك[1]  الوفاة 30 مايو 2011 (89 سنة) [6][2][3][4][5]  البرونكس  سبب الوفاة مرض  مواطنة الولاي

 

Suku Ryukyu琉球民族Shō EnShō TaiAnkō ItosuHirokazu NakaimaYoko GushikenJames IhaGacktTakeshi KaneshiroJake ShimabukuroNamie AmuroAi MiyazatoDavid IgeDaerah dengan populasi signifikan Okinawa Kagoshima (Amami) Kansai (Osaka)[1], Kanto (Tokyo, Yokohama)[2] Taiwan Filipina Brasil Peru California (AS) Hawaii (AS)BahasaRumpun bahasa Ryukyu, Bahasa JepangAgamaAgama Ryukyu, Buddhisme, ShintoKelompok etnik terkaitSuku Yamato, Suku Yayoi [3][4] Suku Ryukyu a...

Canadian radio personality This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: Howard Glassman – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2017) (Learn how and when to remove this template ...

 

Questa voce sull'argomento competizioni sportive è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Campionati mondiali di netballAltri nomi(EN) Netball World Cup Sport Netball OrganizzatoreFederazione Internazionale Netball Partecipanti16 StoriaFondazione1963 Detentore Nuova Zelanda Record vittorie Australia (11 titoli) Modifica dati su Wikidata · Manuale I campionati mondiali di netball sono una competizione internazionale quadriennale c...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) ميلفيل جدعون معلومات شخصية الميلاد 21 مايو 1884  نيويورك  الوفاة 11 نوفمبر 1933 (49 سنة)   لندن  مواطنة الولايات المتحدة  الحياة العملية المواضيع موسيقى�...

Papua Barat pada Pekan Olahraga Nasional 2021 Jumlah atlet TBD Pembawa bendera TBD Total medali Emas0 Perak3 Perunggu4 7 (Urutan ke- ) Papua Barat akan berkompetisi pada Pekan Olahraga Nasional 2021 di Jayapura, Papua. Sebenarnya kontingen ini dijadwalkan untuk bertanding pada 20 Oktober sampai 2 November 2020 namun ditunda ke tanggal 2 sampai 15 Oktober 2021 karena Pandemi COVID-19.[1] Medali Artikel utama: Pekan Olahraga Nasional 2021 Medali Atlet Cabang olahraga Nomor Tanggal ...

 

برج وضريح علاء الدينمعلومات عامةنوع المبنى برج وضريحالمكان ورامين[1][2][3] المنطقة الإدارية مقاطعة ورامين[1][2] البلد  إيرانأبرز الأحداثالافتتاح الرسمي 1289 ارتفاع المبنىالارتفاع عن سطح البحر 920 متر[4] الأبعادالارتفاع 26٫71 متر[2] 16٫11 متر[2] (داخ�...

 

Los Gatos, California (2015) Netflix and chill (bahasa Indonesia: Netflix dan santai) adalah sebuah istilah slang sebagai eufemisme untuk aktivitas seksual, baik sebagai bagian dari hubungan romantis, sebagai seks kasual (bebas), atau sebali tercatat (tanpa konteks seksual) dalam sebuah twit yang dikirim pada tahun 2009,[1][2] frasa tersebut telah mendapat popularitas dalam komunitas Twitter dan media sosial lainnya seperti Facebook dan Vine. Pada 2015, Neflix and chill te...

Wikipedia bahasa NorwegiaJenis situsProyek ensiklopedia internetBahasaBahasa NorwegiaMarkasMiami, FloridaPemilikYayasan WikimediaSitus webhttp://no.wikipedia.org/KomersialBukanDaftar akunOpsional Wikipedia bahasa Norwegia Bokmål dan Riksmål adalah wikipedia edisi bahasa Norwegia. Pada bulan Desember 2008, jumlah artikelnya mencapai 200.000 artikel. Beroperasi pada November 2001. Wikipedia ini merupakan wikipedia terbesar ke-13 dari lebih dari 200 bahasa. Pranala luar Wikipedia bahasa Norweg...

 

Overview of the culture of Sarawak (Malaysia) Sarawak exhibits notable diversity in ethnicity, culture, and language. The Sarawakian culture has been influenced by Bruneian Malays of the coastal areas. Substantial cultural influences also came from the Chinese and British cultures. Interracial marriages, formerly rare or between closely related tribes, are increasingly common.[1] Indigenous cultures Iban's are considered proto-Malays, however their culture has been unaffected by Islam...

 

夏爾·亨利·桑松出生(1739-02-15)1739年2月15日法國巴黎逝世1806年7月4日(1806歲—07—04)(67歲)法國巴黎国籍法國知名于在雅各賓專政期間執行路易十六的死刑 夏爾·亨利·桑松(法語:Charles-Henri Sanson,1739年2月15日—1806年7月4日)是法國史上著名的劊子手,活躍於法國大革命時期。夏爾·亨利·桑松來自劊子手的世家桑松家族,1688至1847年傳承六代,而夏爾·亨利·桑松為第四代,...

Fiction series from 2015, American children's fantasy adventure, in the Percy Jackson universe Magnus Chase and the Gods of AsgardLogo of the series The Sword of Summer (2015) The Hammer of Thor (2016) The Ship of the Dead (2017) AuthorRick RiordanCover artistJohn RoccoCountryUnited StatesLanguageEnglishGenreFantasy, Children's literature, Comedy drama, Thriller, Norse mythologyPublisherDisney Hyperion (US)Penguin Books/Puffin (UK, AU, NZ)[1][2][3]Published2015–2017M...

 

Airbus A330 Airbus A330-300 milik Turkish Airlines, operator terbesar A330 Jenis Pesawat berbadan lebar Negara asal Multi-nasional Pembuat Airbus Penerbangan perdana 2 November 1992 Diperkenalkan 17 Januari 1994 bersama Air Inter Status Aktif diproduksi Pengguna utama Garuda IndonesiaAir China China Eastern Airlines Delta Air Lines Lion Air Dibuat 1992–sekarang Jumlah 1,530 hingga 28 Februari 2022[update][1] Dikembangkan dari Airbus A300 Varian Airbus A330 MRT...

 

TV station in Tokyo, flagship of the TX Network This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: TV Tokyo – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (Nov...

Bhutan padaOlimpiadeKode IOCBHUKONKomite Olimpiade BhutanSitus webbhutanolympiccommittee.orgMedali 0 0 0 Total 0 Penampilan Musim Panas1984198819921996200020042008201220162020 Olimpiade pertama yang diikuti oleh Bhutan adalah Olimpiade Los Angeles 1984. Untuk setiap Permainan Olimpiade Musim Panas dari saat itu sampai 2008, Bhutan hanya diwakili oleh para atlet panahan. Panahan adalah olahraga nasional Bhutan.[1] Atlet non-panahan pertama yang berkompetisi untuk Bhutan adalah Kunzang ...

 

1922 silent film Other Women's ClothesDirected byHugo BallinWritten byEthel Donoher (story) Hugo BallinProduced byHugo BallinStarringMabel Ballin Raymond Bloomer Crauford KentCinematographyJames DiamondProductioncompanyHugo Ballin ProductionsDistributed byHodkinson PicturesRelease dateFebruary 19, 1922Running time60 minutesCountryUnited StatesLanguagesSilent English intertitles Other Women's Clothes is a 1922 American silent drama film directed by Hugo Ballin and starring Mabel Ballin, Raymon...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: List of high-speed trains – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2011) (Learn how and when to remove this template message) The following is a list of high-speed trains that have been, are, or will be in commercial service. A high-speed train is...

artikel ini perlu dirapikan agar memenuhi standar Wikipedia. Tidak ada alasan yang diberikan. Silakan kembangkan artikel ini semampu Anda. Merapikan artikel dapat dilakukan dengan wikifikasi atau membagi artikel ke paragraf-paragraf. Jika sudah dirapikan, silakan hapus templat ini. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Gaya atau nada penulisan artikel ini tidak mengikuti gaya dan nada penulisan ensiklopedis yang diberlakukan di Wikipedia. Bantulah memperbaikinya ...

 

← 2018Parlamentswahl in Slowenien 20222026 → Ergebnis (in %)[1]  %403020100 34,4523,486,866,694,443,723,412,862,6111,48 GSSDSNSiSDLLMŠPoSgRSABSonst. Gewinne und Verluste im Vergleich zu 2018  %p 35 30 25 20 15 10   5   0  -5-10-15 +34,45 −1,44−0,30−3,24−4,89−8,88−10,64+2,86−2,50−5,42 GSSDSNSiSDLLMŠPoSgRSABSonst.Vorlage:Wahldiagramm/Wartung/Anmerkungen Anmerkungen:g 2018: SMC, SLS...

 
Kembali kehalaman sebelumnya