Lenny Kravitz |
---|
Kravitz vào năm 2013 |
Sinh | Leonard Albert Kravitz 26 tháng 5, 1964 (60 tuổi) Thành phố New York, Mỹ |
---|
Tên khác | Romeo Blue |
---|
Nghề nghiệp |
- Ca sĩ
- sáng tác ca khúc
- nhạc công
- nhà sản xuất nhạc
- nam diễn viên
|
---|
Năm hoạt động | 1981–nay |
---|
Phối ngẫu | |
---|
Con cái | Zoë Kravitz |
---|
Người thân | |
---|
Sự nghiệp âm nhạc |
Thể loại | |
---|
Nhạc cụ |
- Hát
- guitar
- trống
- keyboard
- bass
|
---|
Hãng đĩa | |
---|
Hợp tác với | |
---|
Website | lennykravitz.com |
---|
|
Leonard Albert Kravitz (sinh ngày 26 tháng 5 năm 1964) là một ca sĩ kiêm sáng tác nhạc, nhạc công chơi đa nhạc cụ, nhà sản xuất nhạc kiêm nam diễn viên người Mỹ. Phong cách nhạc của anh thường kết hợp nhiều thể loại như rock, blues, soul, R&B, funk, jazz, reggae, hard rock, psychedelic, pop, folk và ballad. Kravitz từng có 4 năm liên tiếp đoạt giải Grammy cho Trình diễn rock đơn nam xuất sắc nhất từ 1999 đến 2002,[1] thiết lập nên kỷ lục nhiều chiến thắng nhất ở hạng mục đó cũng như kỷ lục là nam nghệ sĩ thắng nhiều giải liên tiếp nhất ở một hạng mục. Anh cũng từng được đề cử và giành nhiều giải thưởng khác, như giải âm nhạc Mỹ, giải Video âm nhạc của MTV, Radio Music Awards, giải Brit và Blockbuster Entertainment Awards. Anh được VH1 liệt ở hạng 93 trong danh sách "100 nghệ sĩ hard rock xuất sắc nhất".[2] Anh còn được trao Huân chương về văn học và nghệ thuật của Pháp vào năm 2011 và từng đóng vai Cinna trong loạt phim điện ảnh The Hunger Games. Trong suốt sự nghiệp, Kravitz đã bán được hơn 40 triệu album trên toàn thế giới.
Danh sách đĩa nhạc
Album phòng thu
Danh sách phim
Lưu diễn
- Let Love Rule Tour (1990)
- There Is Only One Truth Tour (1991)
- Universal Love Tour (1993)
- Circus Tour (1995–96)
- The Freedom Tour (1998–99)
- Lenny Tour (2002)
- The Baptism Tour (2004)
- Celebration Tour (2005)
- Electric Church Tour: One Night Only (2005)
- Get On The Bus Mini-Tour (2008)
- Love Revolution Tour (2008)
- LLR 20(09) Tour (2009)
- Black and White Tour (2011)
- Strut Tour (2014–15)
- Raise Vibration Tour (2018–19)
- Here To Love Tour (2020)
Giải thưởng và đề cử
Giải Grammy
Giải âm nhạc Billboard
Năm
|
Đề cử cho
|
Giải thưởng
|
Kết quả
|
1993
|
"Are You Gonna Go My Way"
|
Top ca khúc từ album rock
|
Đề cử
|
Chính anh
|
Top nghệ sĩ có album rock
|
Đề cử
|
Top nghệ sĩ rock hiện đại
|
Đề cử
|
1999
|
Đề cử
|
Top nghệ sĩ Hot 100 - Nam
|
Đề cử
|
"Fly Away"
|
Top bài hát rock phổ thông
|
Đề cử
|
2001
|
Chính anh
|
Top nghệ sĩ nam
|
Đề cử
|
Top nghệ sĩ nam Billboard 200 - Nam
|
Đề cử
|
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Lenny Kravitz.
Bản mẫu:Lenny Kravitz