Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Magnesit

Magnesit
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật cacbonat
Công thức hóa họcMgCO3
Phân loại Strunz05.AB.05
Hệ tinh thểHệ 3 phương-sáu phương, ký hiệu H-M 32/m, ô mạng: R3c
Nhận dạng
Màukhông màu, trắng, vàng nhạt, nâu nhạt, hồng
Dạng thường tinh thểthường ở dạng khối, hiếm ở dạng lăng trụ sáu phương hoặc thoi
Cát khaihoàn toàn theo [1011]
Vết vỡVỏ sò
Độ bềngiòn
Độ cứng Mohs3,5 - 4,5
Ánhthủy tinh
Màu vết vạchtrắng
Tính trong mờtrong suốt đến mờ
Tỷ trọng riêng3,0 - 3,2
Thuộc tính quangmột trục (-)
Chiết suấtnω=1,508 - 1,510 nε=1,700
Khúc xạ kép0,191
Tính nóng chảyinfusible
Độ hòa tantan trong HCl nóng
Các đặc điểm kháccó thể có màu huỳnh quang và lân quang lục nhạt đến lam nhạt khi bị chiếu tia tử ngoại; triboluminescent
Tham chiếu[1][2][3][4]

Magnesit là một khoáng vật có công thức hóa học MgCO3 (magie cacbonat). Magnesit có thể được hình thành thông qua quá trình cacbonat hóa nhóm serpentin và các đá siêu base khác.

Phân bố

Magnesit xuất hiện ở dạng mạch trong các sản phẩm thay thế của các đá siêu mafic, serpentinit và các đá mácma giàu magnesi khác trong các kiểu biến chất tiếp xúc và biến chất khu vực. Các magnesit này thường ở dạng vi tinh thể và chứa silica ở dạng opal hay chert.

Magnesit cũng có mặt trong regolith bên trên các đá siêu mafic ở dạng cacbonat thứ sinh trong đất và dưới mặt đất, ở đây chúng được tích tụ ở dạng các khoáng chứa magnesi hòa tan bởi cacbon dioxide trong nước dưới đất.

Hình thành

Magnesit có thể được hình thành thông qua quá trình biến chất trao đổi talc cacbonat hóa và cacbonat hòa của peridotit và các đá siêu base khác. Magnesit được hình thành thông qua quá trình cacbonat hóa olivin có mặt của nước và cacbon dioxide ở nhệt độ và áp suất cao, đặc biệt là tướng đá phiến lục.

Magnesit cũng có thể được hình thành thông qua quá trình cacbonat hóa serpentin magnesi (lizardit) qua phản ứng sau:
serpentin + cacbon dioxide → talc + magnesit + nước

2 Mg3 Si2O5(OH)4 + 3 CO2 → Mg3Si4O10(OH)2 + 3 MgCO3 + H2O.

Tuy nhiên, khi thực hiện phản ứng này trong phòng thí nghiệm, thì dạng trihydrat của magie cacbonat (nesquehonit) sẽ hình thành ở nhiệt độ phòng.[5] Theo quan sát này dẫn đến sự thừa nhận sự tồn tại của một "rào cản chống hydrat" liên quan đến sự thành tạo anhydrous magnesi cacbonat ở nhiệt độ thấp.[6] Các thí nghiệm trong phòng với formamid, một loại chất lỏng giống như nước, cho thấy không có sự liên quan của việc tạo rào cản như thế. Những khó khăn cơ bản cấu tạo hạt nhân magnesi carbonat khan vẫn duy trì khi sử dụng dung dịch không phải gốc nước này. Không phải sự mất nước cation, cũng không phải cấu trúc không gian của các anion cacbonat tạo ra rào cản này ở nhiệt độ phản ứng thấp của magnesit.[7]

Magnesit đã từng được phát hiện trong các trầm tích hiện đại, hang động và trong đất. Nhiệt độ thành tạo thấp của nó (khoảng 40 °C) được cho là cần thiết cho sự thay thế giữa thời gian kết tủa và hòa tan.[8][9]

Magnesit được phát hiện trong thiên thạch ALH84001 và trên sao Hỏa. Magnesit đã từng được nhận dạng trên sao Hỏa bằng cách sử dụng quang phổ điện từ cận hồng ngoại từ vệ tinh quay quanh nó.[10] Tranh cãi vẫn xoay quanh nhiệt độ hình thành của nó. Nhiệt độ hình thành thấp đã được đề xuất dự trên magnesit trên sao Hỏa và thiên thạch ALH84001.[11][12] Nhiệt độ hình thành thấp của magnesit có lẽ có ý nghĩa quan trọng trong việc sử dụng hấp thụ cacbon trên quy mô lớn.[13]

Olivin giàu magnesi (forsterit) tạo ra magnesit từ peridotit. Olivin giàu sắt (fayalit) tạo ra các hỗn hợp magnetit-magnesit-silica.

Magnesit cũng có thể được hình thành bằng cách biến chất các từ skarn, trong dolomit, cộng sinh với wollastonit, periclase, và talc.

Sử dụng

Các hạt magnesit được nhuộm và đánh bóng

Tương tự như sản phẩm của vôi, magnesit có thể bị đốt có mặt của than để tạo ra MgO, là một dạng khoáng có tên là periclase. Một lượng lớn magnesit được đốt để tạo ra magiê oxide: một loại vật liệu chịu lửa quan trọng được sử dụng làm lớp lót trong các lò đốt và lò luyện kim.

Magnesit cũng có thể được dùng làm chất kết dính trong vật liệu ván sàn. Ngoài ra, nó còn được dùng làm chất xúc tác và lọc trong sản xuất cao su nhân tạo và trong pha chết các hóa chất magnesi và phân bón.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/magnesite.pdf Handbook of Mineralogy
  2. ^ http://www.mindat.org/min-2482.html Mindat.org
  3. ^ http://webmineral.com/data/Magnesite.shtml Webmineral data
  4. ^ Klein, Cornelis and Cornelius S. Hurlbut, Jr., Manual of Mineralogy, Wiley, 20th ed., p. 332 ISBN 0-471-80580-7
  5. ^ Leitmeier, H.(1916): Einige Bemerkungen über die Entstehung von Magnesit und Sideritlagerstätten, Mitteilungen der Geologischen Gesellschaft in Wien, vol.9, pp. 159–166.
  6. ^ Lippmann, F. (1973): Sedimentary carbonate minerals. Springer Verlag, Berlin, 228 p.
  7. ^ Xu, J; Yan, C.; Zhang, F.; Konishi, H., Xu, H. & Teng, H. H. (2013): Testing the cation-hydration effect on the crystallization of Ca - Mg- CO3 systems. Proc. Natl. Acad. Sci. US, vol.110 (44), pp.17750-17755.
  8. ^ Deelman, J.C. (1999): "Low-temperature nucleation of magnesite and dolomite", Neues Jahrbuch für Mineralogie, Monatshefte, pp. 289–302.
  9. ^ Alves dos Anjos et al. (2011): Synthesis of magnesite at low temperature. Carbonates and Evaporites, vol.26, pp.213-215.
  10. ^ Ehlmann, B. L. et al. (2008): Orbital identification of carbonate-bearing rocks on Mars. Science, vol.322, no.5909, pp.1828-1832.
  11. ^ McSween Jr, H. Y and Harvey, R. P.(1998): An evaporation model for formation of carbonates in the ALH84001 Martian meteorite. International Geology Review, vol.49, pp.774-783.
  12. ^ Warren, P. H. (1998): Petrologic evidence for low-temperature, possibly flood evaporitic origin of carbonates in the ALH84001 meteorite. Journal of Geophysical Research, vol.103, no.E7, 16759-16773.
  13. ^ Oelkers, E. H.; Gislason, S. R. and Matter, J. (2008): Mineral carbonation of CO2. Elements, vol.4, pp.333-337.

Read other articles:

Residential in Kaohsiung, TaiwanGuo-Yan Building BC 國揚國硯General informationStatusCompletedTypeResidentialLocationLingya District, Kaohsiung, TaiwanCoordinates22°37′12″N 120°17′24″E / 22.62000°N 120.29000°E / 22.62000; 120.29000Construction started2010Completed2013HeightArchitectural171 metres (561 ft)Tip174.8 metres (573 ft)Technical detailsFloor count41Floor area82,499 m2 (888,010 sq ft) The Guo-Yan Building BC (Chinese:

 

В Википедии есть статьи о других людях с фамилией Биглов. Мухаммедакрам Мухамметжанович Бигловтат. Мөхәммәтәкрам Биглов Депутат Второй Думы, 1907 г. Дата рождения 1871(1871) Место рождения с. Чишмы, Уфимский уезд Уфимской губернии[1] Дата смерти 1919(1919) Место смерти неизвестн...

 

Piala Generalísimo 1955Negara SpanyolJumlah peserta16Juara bertahanValenciaJuaraAtlético Bilbao(gelar ke-18)Tempat keduaSevillaJumlah pertandingan29Jumlah gol109 (3.76 per pertandingan)Pencetak gol terbanyak Juan Arza(Sevilla C.F.)(6 gol)← 1954 1956 → Piala Generalísimo 1955 adalah edisi ke-51 dari penyelenggaraan Piala Raja Spanyol, turnamen sepak bola di Spanyol dengan sistem piala. Edisi ini dimenangkan oleh Atlético Bilbao setelah mengalahkan Sevilla pada pertandingan final d...

Microsoft Office 2019PengembangMicrosoftSistem operasiWindows 10, Windows 11, Windows Server 2019, macOS Sierra dan setelahnya[1]PlatformIA-32, x64, ARM, WebTersedia dalam102 bahasaDaftar bahasa Penuh (40): Bahasa Inggris, Arab, Bulgaria, China (Sederhana), Cina (Tradisional), Kroasia, Ceko, Denmark, Belanda, Estonia, Finlandia, Prancis, Jerman, Yunani, Ibrani, Hindi, Hungaria, Indonesia, Italia, Jepang, Kazakh, Korea, Latvia, Lituania, Melayu (Latin), Norwegia Bokmål, Polandia, Port...

 

Czech slalom canoeist (born 1992) Monika Jančová Jančová at 2013 World Championships Medal record Women's canoe slalom Representing  Czech Republic World Championships 2013 Prague C1 team 2015 London C1 team 2017 Pau C1 team European Championships 2015 Markkleeberg C1 team 2016 Liptovský Mikuláš C1 team 2017 Tacen C1 team U23 World Championships 2012 Wausau C1 2014 Penrith C1 2015 Foz do Iguaçu C1 team U23 European Championships 2012 Solkan C1 2015 Kraków C1 2013 Bourg-Saint-Mau...

 

Габріель Бариллі Дата народження 31 травня 1957(1957-05-31)[1][2][3] (66 років)Місце народження Відень, Австрія[1]Громадянство  АвстріяПрофесія кінорежисер, сценарист, письменник, актор театру, кіноакторНагороди IMDb ID 0059509 Габріель Бариллі (нім. Gabriel Barylli)&...

Köchingen Gemeinde Vechelde Wappen von Köchingen Koordinaten: 52° 14′ N, 10° 22′ O52.2410.36881944444480Koordinaten: 52° 14′ 24″ N, 10° 22′ 8″ O Höhe: ca. 80 m ü. NHN Fläche: 4,26 km² Einwohner: 216 (31. Dez. 2018)[1] Bevölkerungsdichte: 51 Einwohner/km² Eingemeindung: 1. März 1974 Postleitzahl: 38159 Vorwahl: 05302 Köchingen (Niedersachsen) Lage von Köchingen in Niedersachs...

 

Kabinet Merkel keempatKabinet Pemerintahan Germany2018–2021Dibentuk14 Maret 2018Diselesaikan8 Desember 2021Struktur pemerintahanKepala negaraFrank-Walter SteinmeierKepala pemerintahanAngela MerkelPartai anggotaUni Demokrat KristenPartai Sosial DemokratUni Sosial Kristen di BayernStatus di legislatifKoalisi besarPartai oposisiAlternatif untuk JermanPartai Demokrat BebasDie LinkeBündnis 90/Die GrünenPemimpin oposisiAlice WeidelAlexander GaulandSejarahPemilihan umumPemilihan umum federal Jer...

 

Kastel Baru di Hrodna, tempat pertemuan Sejm Grodno. Sejm Grodno (bahasa Polandia: Sejm grodzieński; bahasa Belarus: Гарадзенскі сойм; bahasa Lituania: Gardino seimas) adalah Sejm (parlemen) terakhir Persemakmuran Polandia-Lituania. Sejm Grodno diadakan dari tanggal 17 Juni hingga 23 November 1793 di Kastil Baru Grodno, Keharyapatihan Lituania (kini Hrodna, Belarus). Anggota-anggota perwakilan Sejm Grodno disuap dan dipaksa oleh Kekaisaran Rusia untuk menyetujui Pe...

Bupati PamekasanLambang Kabupaten PamekasanPetahanaBaddrut Tamamsejak 24 September 2018KediamanKantor Bupati PamekasanMasa jabatan5 tahunDibentuk1530Pejabat pertamaRonggo SukowatiSitus webpamekasankab.go.id Berikut adalah Daftar Bupati Pamekasan dari masa ke masa. No Bupati(Nama lain) Mulai Jabatan Akhir Jabatan Prd. Ket. Wakil Bupati 1 Panembahan Ronggo Sukowati 1530 1616 1 — 2 Pangeran Purboyo & Pangeran Jimat 1616 1624 2 3 Pangeran Megatsari 1624 3 4 R. KanomanR.T.A. Wirosari Gh...

 

Este artículo o sección tiene referencias, pero necesita más para complementar su verificabilidad.Este aviso fue puesto el 14 de noviembre de 2020. Higuera la Real municipio de España Higuera la RealUbicación de Higuera la Real en España. Higuera la RealUbicación de Higuera la Real en la provincia de Badajoz.País  España• Com. autónoma  Extremadura• Provincia  Badajoz• Comarca Sierra Suroeste• Partido judicial Freg...

 

日本の政治家木戸 幸一(きど こういち) 生年月日 1889年7月18日出生地 日本 東京府東京市赤坂区新坂町六二(現東京都港区)没年月日 (1977-04-06) 1977年4月6日(87歳没)死没地 日本 東京都千代田区 宮内庁病院出身校 京都帝国大学法科大学政治学科卒業(現京都大学法学部)前職 官僚所属政党 火曜会称号 勲一等瑞宝章従二位正三位勲二等正三位帝都復興記念章正五位配偶者 木

Bayang-bayang dari pengunjung Menara Eiffel, dilihat dari platform pertama Bayang-bayang terjadi apabila cahaya terhalang sesuatu benda, maka terbentuklah bayang-bayang. Cahaya merambat dalam garis lurus. Bila cahaya terhalang sesuatu benda maka akan timbullah bayangan dari benda penghalang itu. Jika sumber cahayanya lemah, seperti matahari pada hari berawan, bayangan tidak kentara. Di tempat teduh tidak ada bayang-bayang, karena tempat teduh sudah merupakan bayangan sebuah benda yang menghal...

 

National anthem of Belize This article is about the national anthem of Belize. For the United States national anthem, see The Star-Spangled Banner. Land of the FreeNational anthem of BelizeLyricsSamuel Alfred Haynes, 1963MusicSelwyn Walford Young, 1963Adopted1981Audio sampleU.S. Navy Band instrumental versionfilehelp Land of the Free is the national anthem of Belize. The words were written by Samuel Alfred Haynes and the music by Selwyn Walford Young in 1963. It was officially adopted in 1981...

 

هذه مقالة غير مراجعة. ينبغي أن يزال هذا القالب بعد أن يراجعها محرر مغاير للذي أنشأها؛ إذا لزم الأمر فيجب أن توسم المقالة بقوالب الصيانة المناسبة. يمكن أيضاً تقديم طلب لمراجعة المقالة في الصفحة المخصصة لذلك. (ديسمبر 2020) هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. ف�...

Species of bat Dwarf little fruit bat Conservation status Least Concern (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Mammalia Order: Chiroptera Family: Phyllostomidae Genus: Rhinophylla Species: R. pumilio Binomial name Rhinophylla pumilioPeters, 1865 The dwarf little fruit bat (Rhinophylla pumilio) is a species of leaf-nosed bat from South America.[2] Description As its name implies, the dwarf little fruit bat i...

 

Bagian dari seri artikel mengenaiSejarah Tiongkok ZAMAN KUNO Neolitikum ±8500 – ±2070 SM Tiga Maharaja dan Lima Kaisar±6000 – ±4000 SM Dinasti Xia ±2070 – ±1600 SM Dinasti Shang ±1600 – ±1046 SM Dinasti Zhou ±1046 – 256 SM  Zhou Barat ±1046 – 771 SM  Zhou Timur 770 - 256 SM    Zaman Musim Semi dan Gugur 770 - 476 SM    Periode Negara Perang 476 - 221 SM ZAMAN KEKAISARAN Dinasti Qin 221–206 SM Dinasti Han 206 SM – 220 M   H...

 

У Вікіпедії є статті про інших людей із прізвищем Живкович. Зоран ЖивковичЗоран Живковић Зоран Живкович на Євроконі 2007Народився 5 жовтня 1948(1948-10-05) (75 років)Белград, Федеративна Народна Республіка ЮгославіяГромадянство СФРЮ →  СербіяНаціональність сербДіяльність про...

Volcanic island in Tonga TofuaTofua Island (lower left) and neighbouring Kao Island, Tonga, Pacific OceanHighest pointElevation515 m (1,690 ft)Prominence515 m (1,690 ft)ListingList of volcanoes in TongaCoordinates19°45′00″S 175°04′30″W / 19.75000°S 175.07500°W / -19.75000; -175.07500GeographyTonga Islands, Tonga GeologyMountain typeVolcanic calderaLast eruption2022 (Ongoing)[1] Tofua caldera Tofua is a volcanic island in Ton...

 

John GomesAllegiance BangladeshService/branch Bangladesh ArmyYears of service1977-2008Rank Major GeneralUnitEast Bengal RegimentCommands held Director General of Directorate General of Defence Purchase Commander of 71st Infantry Brigade Station Commander, Sylhet Battles/warsUNMOTOther workBangladesh Ambassador to Philippines John Gomes is a retired two-star rank Bangladesh Army officer and diplomat. He served as the Ambassador of Bangladesh to the Philippines. Early life G...

 
Kembali kehalaman sebelumnya