"Maria Maria " là bài hát của ban nhạc rock Santana cùng The Product G&B ,[ 2] sản xuất bởi Wyclef Jean và Jerry Duplessis [ 2] . Theo Jean, phần điệp khúc của ca khúc này lấy cảm hứng từ "Wu-Tang Clan Ain't Nuthing ta F' Wit" của nhóm Wu-Tang Clan [ 3] . Tại lễ trao giải Giải Grammy lần thứ 42 , "Maria Maria" nhận Giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc giọng pop xuất sắc nhất , tuy nhiên The Product G&B lại không được vinh danh ở hạng mục này[ 4] .
"Maria Maria" đạt vị trí quán quân tại rất nhiều quốc gia trên thế giới như Canada, Pháp, Đức, Hungary, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Mỹ. Ca khúc đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong tổng cộng 10 tuần. Ca khúc cũng được Billboard lựa chọn cho danh sách kỷ niệm 50 năm ra đời của bảng xếp hạng này vào năm 2008. "Maria Maria" được xếp hạng 96 trong danh sách 100 bài hát vĩ đại nhất của Billboard [ 5] , và đứng thứ 2 trong danh sách các bài hát nhạc Latinh vĩ đại nhất bình chọn bởi bảng xếp hạng này[ 6] . Ca khúc cũng được xếp hạng 14 trong danh sách 100 bài hát hay nhất thập niên 2000 của Billboard [ 7] .
Danh sách ca khúc
Đĩa đơn CD và cassette [ 8] [ 9]
"Maria Maria" – 4:21
"Maria Maria" (Wyclef Remix) – 4:21
"Migra" – 5:54
Đĩa đơn maxi-CD [ 10]
"Maria Maria" (ấn bản album) – 4:21
"Maria Maria" (Wyclef Remix) – 4:21
"Maria Maria" (Pumpin' Dolls radio edit) – 3:56
"Maria Maria" (Pumpin' Dolls club mix) – 8:36
"Maria Maria" (không lời) – 4:21
"Migra" (ấn bản album) – 5:54
Đĩa than 7-inch [ 11]
"Maria Maria" – 4:21
"Smooth " (cùng Rob Thomas )
Đĩa đơn CD và cassette [ 12] [ 13]
"Maria Maria" (radio mix) – 4:21
"Maria Maria" (Wyclef Remix) – 4:21
"Maria Maria" (Pumpin' Dolls remix) – 3:56
Đĩa đơn CD tại châu Âu [ 14]
"Maria Maria" (radio mix) – 4:21
"Maria Maria" (Pumpin' Dolls club mix) – 8:36
Đĩa đơn CD tại Úc [ 15]
"Maria Maria" (radio mix) – 4:21
"Maria Maria" (Pumpin' Dolls radio edit) – 3:56
"Maria Maria" (Wyclef Remix) – 4:21
"Maria Maria" (Pumpin' Dolls club mix) – 8:36
"Maria Maria" (Wyclef Remix instrumental) – 4:21
"Maria Maria" (Pumpin' Dolls club mix — không lời) – 8:36
Thành phần tham gia sản xuất
Theo phụ chú album Supernatural .[ 16]
Thu âm
Nghệ sĩ
Jeremy Cohen – violin.
Andy Grassi – trộn âm, kỹ thuật viên âm thanh.
Michael McCoy – trộn âm.
Chris Theis, Steve Fontano – kỹ thuật viên âm thanh.
Chuck Bailey, Jason Groucott – trợ lý kỹ thuật.
Ted Jensen – chỉnh âm.
Chứng chỉ
Lịch sử phát hành
Tham khảo
^ a b “AddVance Notice”. Radio & Records (1316): 60. ngày 10 tháng 9 năm 1999.
^ a b “Santana - Sights & Sounds: Discography - Maria Maria” . Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2009.
^ Wyclef Jean Reveals How He Flipped Part Of A Wu-Tang Clan Song Into Santana’s "Maria Maria" , Genius.com, ngày 10 tháng 8 năm 2017
^ “Awards Nominations & Winners” . GRAMMY.com . ngày 30 tháng 4 năm 2017.
^ The Billboard Hot 100 All-Time Top Songs (100-91) , Billboard.com, retrieved ngày 24 tháng 10 năm 2008 Lưu trữ 2008-10-03 tại Wayback Machine
^ Hits Don't Lie: Top Billboard Hot 100 Latin Songs , Billboard.com, retrieved ngày 24 tháng 10 năm 2008 Lưu trữ 2008-09-24 tại Wayback Machine
^ “Hot 100 Decade Songs” .
^ Maria Maria (US CD single liner notes). Santana . Arista Records . 2000. 07822-13773-2.Quản lý CS1: khác (liên kết )
^ Maria Maria (US cassette single sleeve). Santana. Arista Records. 2000. 07822-13773-4.Quản lý CS1: khác (liên kết )
^ Maria Maria (US maxi-CD single liner notes). Santana. Arista Records. 2000. 07822-13774-2.Quản lý CS1: khác (liên kết )
^ Maria Maria (US 7-inch single vinyl disc). Santana. Arista Records. 2000. 07822-13773-7.Quản lý CS1: khác (liên kết )
^ Maria Maria (UK CD single liner notes). Santana. Arista Records. 2000. 74321 76937 2.Quản lý CS1: khác (liên kết )
^ Maria Maria (UK cassette single sleeve). Santana. Arista Records. 2000. 74321 76937 4.Quản lý CS1: khác (liên kết )
^ Maria Maria (European CD single liner notes). Santana. Arista Records, BMG . 2000. 74321 73011 2.Quản lý CS1: khác (liên kết )
^ Maria Maria (Australian CD single liner notes). Santana. Arista Records. 1999. 74321 73010 2.Quản lý CS1: khác (liên kết )
^ Supernatural (US CD album booklet). Santana. Arista Records. 1999. 07822-19080-2.Quản lý CS1: khác (liên kết )
^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2000” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop . Hung Medien.
^ “Les Singles de Platine” (bằng tiếng Pháp). Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2012 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Feat. The Product G & B – Maria, Maria” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Select FEAT. THE PRODUCT G & B and click OK.
^ “Gold-/Platin-Datenbank (Santana; ' Maria, Maria' )” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Santana – Maria Maria” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers . Enter Maria Maria in the "Artiest of titel" box. Select 2000 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen" .
^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2000” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận (' Maria Maria' )” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Santana ft the Product G&B – Maria Maria” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2021 .
^ Grein, Paul (ngày 6 tháng 5 năm 2011). “Chart Watch Extra: 20 Years Of Top Songs” . Yahoo! Music . Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Santana – Maria, Maria” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ .
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên ger
^ “Reviews – For Records Released on ngày 24 tháng 7 năm 2000: Singles”. Music Week : 21. ngày 15 tháng 7 năm 2000.
Album phòng thu Album trực tiếp Album tuyển tập EP Đĩa đơn Bài hát khác Trình diễn trực tiếp Album của Carlos Santana
Studio Trình diễn trực tiếp
Liên quan
Bản mẫu:Wyclef Jean