Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Mr.Mr. (EP)

Mr.Mr.
EP của Girls' Generation
Phát hành24 tháng 2 năm 2014 (xem Lịch sử phát hành)
Thu âm2013-2014
Thể loạiPop, Dance, Electronica, R&B
Thời lượng21:51
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩaSM Entertainment, Universal Music Group
Sản xuấtLee Soo-man (giám đốc âm nhạc)
Thứ tự album của Girls' Generation
Love & Peace
(2013)
Mr.Mr.
(2014)
The Best
(2014)
Đĩa đơn từ Mr.Mr.
  1. "Mr.Mr."
    Phát hành: 24 tháng 2 năm 2014

Mr.Mr. là tiêu đề mini-album tiếng Hàn thứ tư của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation, được phát hành chính thức vào ngày 24 tháng 2 năm 2014 (phiên bản kỹ thuật số) và ngày 27 tháng 2 năm 2014 (phiên bản CD) bởi SM Entertainment. Đây là album tiếng Hàn cuối cùng có sự xuất hiện của thành viên Jessica trước khi cô chính thức rời nhóm vào ngày 30 tháng 9 năm 2014.

Lịch sử

Ngày 22 tháng 12 năm 2013, gần một năm sau khi album tiếng Hàn thứ tư của Girls' Generation, "I Got a Boy", được phát hành, nhóm tổ chức một buổi biểu diễn mang tên Märchen Fantasy. Tại đây, Girls' Generation đã tiết lộ một đoạn video ngắn về lần trở lại sắp tới của họ. Video cho thấy hình ảnh của các cô gái và một cảnh trong vũ đạo sắp tới kèm theo hình ảnh điện tâm đồ chạy theo dòng chữ "Mr.Mr." gây hào hứng trong dư luận.

Vào ngày 10 tháng 2 năm 2014, tiêu đề của ca khúc trở lại của Girls' Generation được chính thức tiết lộ. Đồng thời, trên kênh YouTube chính thức của SMTOWN đã đăng tải một đoạn video dài 40 giây tiết lộ về giai điệu và phong cách của lần trở lại này của Girls' Generation. Trong đoạn video, 9 cô gái lần lượt xuất hiện với quang cảnh của một phòng khám âm u, lạnh lẽo và có phần rùng rợn cùng hình ảnh của những vật dụng y tế, nội tạng giả đính đồ trang sức lấp lánh trong tiếng nhạc dồn dập, bắt tai.[1]

Theo thông báo từ SM Entertainment, ca khúc chủ đề mang tựa đề "Mr.Mr." theo kế hoạch sẽ được phát hành trước dưới dạng đĩa đơn vào ngày 19 tháng 2 năm 2014 giống với hé lộ cuối đoạn video được đăng tải. Đại diện công ty này cũng cho biết album sẽ được ra mắt sau đó 5 ngày, vào ngày 24 tháng 2.[2] SM Entertainment sau đó cũng tiết lộ rằng hình tượng của lần trở lại này là "bí ẩn với nét quyến rũ sang trọng" chứ không phải "gợi cảm" giống xu hướng các nhóm nhạc nữ khác đang theo đuổi và tuyên bố: "Chúng tôi sẽ cho thấy một sự thay đổi mà chỉ Girls' Generation có thể làm được."[3]

Theo một thông tin độc quyền từ trang báo OSEN, trong quá trình cuối của việc chuẩn bị phát hành video âm nhạc của ca khúc chủ đề "Mr.Mr.", vào ngày 13 tháng 2, SM Entertainment đã thông báo họ gặp phải sai lầm không đáng có và dẫn đến mất đi một phần trong video. Công ty này cũng cho biết họ sẽ cố gắng khôi phục lại dữ liệu. Tuy nhiên, để có thời gian sửa chữa tốt nhất, kế hoạch ban đầu của Girls' Generation sẽ bị hủy bỏ và đẩy lùi khoảng 2 tuần. Nhiều nguồn dư luận cho rằng lý do này được SM Entertainment đưa ra chỉ là lý do để họ hợp lý hóa ý định đẩy lùi ngày trở lại của Girls' Generation đáp trả lại mong muốn của công ty đối thủ của họ, YG Entertainment, về một trận chiến nhóm nhạc nữ sẽ xảy ra giữa Girls' Generation2NE1 được đăng tải trên trang mạng xã hội Twitter chính thức của YG Entertainment.[4][5]

Tối ngày 3 tháng 2 năm 2014, một cách bất ngờ, phiên bản kỹ thuật số của mini-album được phát hành rộng rãi trên iTunes gây nên nghi hoặc từ phía dư luận về nguồn gốc của phiên bản này. Sau đó vài giờ, phiên bản kỹ thuật số này lại đột ngột bị gỡ bỏ. Dư luận dự đoán việc phát hành trước trên iTunes này là tai nạn. Tuy vậy, chỉ trong vài giờ, các bài hát trong mini-album đã được chia sẻ tràn lan trên Internet gây nên hoang mang lớn trong cộng đồng fan của Girls' Generation. Dù có sự ra mặt giải quyết buộc gỡ bỏ từ phía SM Entertainment với các nhà cung cấp dịch vụ chia sẻ trên Internet, việc mini-album bị rò rỉ do tai nạn cũng gây không ít khó khăn cho việc tiêu thụ album sau này. Một điều bất ngờ và thú vị, chỉ trong vòng vài tiếng, tai nạn này cũng đưa "'Mr.Mr." lên đứng vị trí đầu bảng xếp hạng các ca khúc theo thời gian thực của iTunes tại Việt Nam.

Ngày 24 tháng 2 năm 2014, SM Entertainment đăng thông báo chính thức về lịch phát hành của mini-album "Mr.Mr." trên trang chủ và mạng xã hội kèm theo bìa đĩa chính thức. Theo đó, phiên bản kỹ thuật số của album sẽ phát hành vào 5 giờ chiều cùng ngày (theo giờ Hàn Quốc), còn phiên bản đĩa sẽ được phát hành sau đó 3 ngày, tức ngày 27 tháng 2 năm 2014.[6][7]

Sản xuất

Theo công bố của SM Entertainment, "Mr.Mr." là một ca khúc nhạc dance-pop hiện đại kết hợp với những giai điệu R&B nổi bật. Ca khúc được sản xuất bởi The Underdogs, những người đã làm việc cùng với cac ca sĩ nổi tiếng thế giới như Beyoncé, Justin TimberlakeChris Brown trước đây.[5][8] Về phần vũ đạo, của "'Mr.Mr." được biên đạo bởi biên đạo múa nổi tiếng Jillian Meyer, người đã từng làm việc với Janet Jackson, Celine DionKylie Minogue.[5][9]

Quảng bá

Girls' Generation tại M! Countdown ngày 6 tháng 3.

Như thường lệ, Girls' Generation sẽ khởi động chiến dịch quảng bá cho "'Mr.Mr." bằng những màn trình diễn trên các chương trình âm nhạc hàng tuần của Hàn Quốc. Theo kế hoạch ban đầu được trưởng nhóm Tae-yeon tiết lộ tại sự kiện "S.M. THE BALLAD Vol.2 'BREATH' Joint Recital" ngày 15 tháng 2 năm 2014, nhóm sẽ có màn trở lại đầu tiên trên sân khấu chương trình "M! Countdown" của đài Mnet vào ngày 20 tháng 2.[10] Tuy nhiên, do sai sót trong quá trình lưu trữ video âm nhạc của ca khúc chủ đề (như đã nói ở trên), kế hoạch này đã bị hủy bỏ hoàn toàn.

Ngày 24 tháng 2 năm 2014, SM Entertainment đăng thông báo chính thức về lịch quảng bá của "Mr.Mr.".[11] Girls' Generation đã có buổi biểu diễn trở lại đầu tiên của họ tại chương trình âm nhạc hàng tuần M! Countdown của Mnet vào ngày 6 tháng 3 năm 2014, đồng thời cũng biểu diễn ca khúc "Wait A Minute".[12] Nhóm đã tiếp tục thực hiện các buổi biểu diễn tại tuần đầu tiên để quảng bá cho album tại chương trình Music Bank của đài KBS, Show! Music Core của đài MBCThe Music Trend của đài SBS vào ngày 7,8 và 9 sau đó.[13]

Danh sách bài hát

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcPhối khíThời lượng
1."Mr.Mr. (미스터미스터)"Jo Yun-gyeong & Kim Hui-jeongThe UnderdogsThe Underdogs03:55
2."Goodbye"Hwang HyeonLindy Robbins, Brent Paschke & Jenna AndrewsLindy Robbins, Brent Paschke & Jenna Andrews03:14
3."유로파 (Europa)"KenzieKenzieKenzie03:22
4."Wait a Minute"Lee Ju-hyeong, G-High, Sin-a Nyeo-seu, Hwang Hyeon, Mo YulLee Ju-hyeong & G-HighLee Ju-hyeong & G-High03:24
5."백허그 (Back Hug)"Jo Yun-gyeongIngrid Skretting, Jesper BorgenHwang Gun-dan (Hwang Seong-jae, Nikel, Jeong Su-min)04:09
6."소울 (Soul)" (Phiên bản tiếng Hàn của đĩa đơn nhạc game "Blade & Soul", "Find Your Soul")Jo Yun-gyeongRED ROCKET, Anne Judith Wik, Nermin Harambasic, Ronny Vidar Svendsen, Lukas "Nate" NathansonRED ROCKET03:47
Tổng thời lượng:21:51

Thành tích

Doanh số

Thị trường kỹ thuật số

Một tiếng sau khi phiên bản kỹ thuật số của album được phát hành, ca khúc chủ đề "Mr.Mr." đã chiếm lĩnh ngay vị trí số 1 trên các bảng xếp hạng thời gian thực của các trang web mua-bán nhạc trực tuyến tại Hàn Quốc.[14][15] Ca khúc chủ đề "Mr.Mr." đã đánh chiếm vị trí số 1 ở rất nhiều bảng xếp hạng như Melon, Mnet, Olleh, Bugs, Genie, Soribada, Monkey3, Naver, và Daum chỉ sau chưa đầy 1 giờ phát hành.[14][16] "Mr.Mr." còn leo lên ngôi đầu của bảng xếp hạng iTunes của 11 nước trên thế giới: Đài Loan, Singapore, Philippines, Việt Nam, Thái Lan, Malaysia, Mexico, Peru, Hong Kong, Indonesia, và Nhật Bản. Nó còn đứng đầu bảng xếp bạng album nhạc pop của iTunes Canada và đứng thứ 2 tại album nhạc pop của Mỹ, đứng thứ 5 trong những album nổi tiếng nhất.[17]

Ngoài ra,ca khúc Mr.Mr. còn lọt vào danh sách "Top 25 ca khúc hay nhất Thế giới" do tạp chí TIME nổi tiếng của Mỹ bình chọn.SNSD là nhóm nhạc châu Á duy nhất lọt vào danh sách này.

Bên cạnh đó, các ca khúc khác trong album cũng giành thứ hạng cao tại MelOn (trang web mua-bán nhạc trực tuyến lớn nhất Hàn Quốc):

STT Tiêu đề Thứ hạng
ra mắt
Thứ hạng
ngày đầu tiên
Thứ hạng
ngày thứ hai
Thứ hạng
ngày thứ ba
Thứ hạng
tuần đầu tiên
Thứ hạng
tháng đầu tiên
1. "Mr.Mr. (미스터미스터)" 1 1 2 2 2 3
2. "Goodbye" 6 9 17 32 29 51
3. "유로파 (Europa)" 11 30 61 - 84 -
4. "Wait a Minute" 12 17 31 56 43 78
5. "백허그 (Back Hug)" 16 32 68 - 94 -
6. "소울 (Soul)" 20 42 83 - - -

Ngày 5 tháng 3 năm 2014, Billboard công bố thứ hạng của "Mr.Mr." trên bảng xếp hạng album của họ Billboard 200 là 110, phá vỡ kỷ lục hạng 126 của mini-album Twinkle của nhóm nhỏ Girls' Generation-TTS xác lập vào năm 2012[18]. Thứ hạng trên bảng xếp hạng Billboard K-Pop Hot 100:

STT Tiêu đề Tuần thứ nhất Tuần thứ hai Tuần thứ ba Tuần thứ tư
1. "Mr.Mr. (미스터미스터)" 28 5 4 3
2. "Goodbye" 47 23 51 59
3. "유로파 (Europa)" 72 64 - -
4. "Wait a Minute" 56 43 - -
5. "백허그 (Back Hug)" 71 62 - -
6. "소울 (Soul)" 86 83 - -

Ngày 6 tháng 3 năm 2014, "Mr.Mr." được Gaon công bố là album số 1 tuần 2 tháng 3 (23/2/2014-1/3/2014). Đồng thời, thứ hạng các ca khúc trong mini-album trên bảng xếp hạng Gaon tuần đầu tiên được đánh giá thành công:

STT Tiêu đề Digital Streaming Downloading BGM Mobile Karaoke Social
1. "Mr.Mr. (미스터미스터)" 1 3 1 6 16 - -
2. "Goodbye" 10 24 8 19 - - -
3. "유로파 (Europa)" 25 73 21 75 - - -
4. "Wait a Minute" 18 42 16 41 - - -
5. "백허그 (Back Hug)" 24 82 20 51 - - -
6. "소울 (Soul)" 33 98 24 88 - - -
Thị trường thực

Sau 3 ngày ra mắt dưới định dạng kỹ thuật số, mini-album phát hành chính thức với định dạng CD vào ngày 27 tháng 2 năm 2014 và nhanh chóng đạt thứ hạng 2 trên bảng tổng soát ngày với doanh số 3364 bản (từ HANTEO).

Ngày 23 tháng 3 năm 2014, theo số liệu từ HANTEO, mini-album "Mr.Mr." đã vượt qua mốc 90000 bản.Tính đến cuối tháng 6 mini album Mr.Mr đã chạm mốc 161,637 bản.

Ngày đầu tiên Tuần đầu tiên Tháng đầu tiên
Thứ hạng 2 3 1
Doanh số
(bản)
3364 42000+ 98000+

Album cũng đã ra mắt tại vị trí thứ 2 tại bảng xếp hạng album bán ra trong tháng 2 của Gaon với doanh số 87,824 bản mặc dù album chỉ mới được phát hành vào cuối tháng.[19] Cũng tại bảng xếp hạng này vào tháng 3, album đã vươn lên vị trí dẫn đầu với 70,295 bản nữa được tẩu bán.[20] Cho tới tháng 4 thì theo bảng xếp hạng này, album đã bán được 159,244 bản tất cả.[21]

Tuy là album tiếng Hàn nhưng album này cũng đã bán được hơn 20,000 bản tại bảng xếp hạng Oricon của Nhật Bản.[22]

Thành tích sân khấu

Từ ngày 6 tháng 3 đến ngày 30 tháng 3 năm 2014, vỏn vẹn chưa đầy một tháng cho chiến dịch quảng bá "Mr.Mr." trên truyền hình, Girls' Generation giành chiến thắng 10 lần trên các sân khấu âm nhạc, trong đó có chuỗi chiến thắng 3 tuần liên tiếp tại MBC Show Champion và 1 lần chiến thắng với số điểm tối đa tại Mnet M! Countdown ngày 13 tháng 3 năm 2014.

Ngày Sân khấu Thứ hạng Điểm Ghi chú
6/3/2014 Mnet M! Countdown 1 9363 1st Win
(Khởi động quảng bá)
7/3/2014 KBS Music Bank 3 5949
8/3/2014 MBC Show! Music Core - - Chương trình đặc biệt số 400
9/3/2014 SBS Music Trend 1 10974 2nd Win
12/3/2014 MBC Show Champion 1 - 3nd Win
(Không tham gia trình diễn)
13/3/2014 Mnet M! Countdown 1 10000 4th Win
(Số điểm tối đa)
14/3/2014 KBS Music Bank 1 9418 5th Win
15/3/2014 MBC Show! Music Core 1 8303 6th Win
16/3/2014 SBS Music Trend 2 9279
19/3/2014 MBC Show Champion 1 - 7th Win
20/3/2014 Mnet M! Countdown 3 - Không tham gia trình diễn
21/3/2014 KBS Music Bank 2 6137 Không tham gia trình diễn
22/3/2014 MBC Show! Music Core 1 7537 8th Win
(Không tham gia trình diễn)
23/3/2014 SBS Music Trend 1 9489 9th Win
(Không tham gia trình diễn)
26/3/2014 MBC Show Champion 1 - 10th Win
(Chương trình đặc biệt số 100)
27/3/2014 Mnet M! Countdown 3 -
28/3/2014 KBS Music Bank 3 5061
29/3/2014 MBC Show! Music Core - - Bị hủy
30/3/2014 SBS Music Trend 2 8772 Kết thúc quảng bá

Lịch sử phát hành

Nơi phát hành Ngày Định dạng Nhãn hiệu
Toàn thế giới 24 tháng 2 năm 2014 Tải về kĩ thuật số SM Entertainment
Hong Kong[23] CD Universal Music Group
Hàn Quốc 27 tháng 2 năm 2014 SM Entertainment
Đài Loan 9 tháng 4 năm 2014 Universal Music Group

Chú thích

  1. ^ “Girls' Generation Announces Comeback Single Mr.Mr. New Album”. Billboard. 10 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2024. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
  2. ^ “Girls' Generation confirms comeback date with 1st teaser for 'Mr.Mr'!”. Allkpop. 6TheoryMedia. ngày 10 tháng 2 năm 2014.
  3. ^ “SMTOWN NOW”. SMTOWN. S. M. Entertainment. ngày 11 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2014.
  4. ^ “[단독] 소녀시대, 뮤비 데이터 파손 사고 발생..'컴백 비상'. Osen. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2014.
  5. ^ a b c “Girls' Generation Vs 2NE1 - 2 Different Groups Fierce Competition”. KpopStarz.com. ngày 18 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2014.
  6. ^ “Girls' Generation to release new album at 5p.m. today”. smtown.com. ngày 24 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2014.
  7. ^ “T-4 Hours Girls' Generation Mr.Mr. Release Set For 5pm KST Today”. Allkpop.com. ngày 24 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2014.
  8. ^ “소녀시대 'Mr.Mr.', 프로듀서팀 더 언더독스와 첫 호흡”. Osen. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2014.
  9. ^ 소녀시대 태연-윤아-서현, 신곡 이미지 공개. 단순 섹시 뛰어넘었네!
  10. ^ “소녀시대 2월20일 컴백 첫무대, 걸그룹 판도 바꿀까”. Newsen. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2014.
  11. ^ “Girls' Generation Announces Mr.Mr. Release Details And March 6th Comeback”. soshified.com. ngày 24 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2014.[liên kết hỏng]
  12. ^ “SNSD danh bất hư truyền, giành vị trí quán quân ngay lần đầu trở lại showbiz”. KOCIS. 7 tháng 3 năm 2014.
  13. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2014.
  14. ^ a b “소녀시대 미스터미스터(Mr.Mr.) 폭발적 반응... 음원차트 1위 점령”. MetroSeoul.co.kr (bằng tiếng Triều Tiên). Metro. ngày 25 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  15. ^ “Girls' Generation achieves an all-kill for 'Mr.Mr'. Allkpop. 6TheoryMedia. ngày 24 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2014.
  16. ^ “소녀시대 'Mr.Mr.', 9개 음원차트 1위 수성”. Naver. ngày 24 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2014.
  17. ^ “K-pop Queens Girls' Generation Reach Top Five Of US iTunes Chart With Latest Album”. Pop Dust. ngày 24 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  18. ^ “Girls' Generation Hits the Billboard 200”. Billboard. ngày 5 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2014.
  19. ^ http://gaonchart.co.kr/digital_chart/album.php?nationGbn=T&current_month=02&current_year=2014&chart_Time=month
  20. ^ http://gaonchart.co.kr/digital_chart/album.php?nationGbn=T&current_month=03&current_year=2014&chart_Time=month
  21. ^ http://gaonchart.co.kr/digital_chart/album.php?nationGbn=T&current_month=04&current_year=2014&chart_Time=month
  22. ^ [http://www.oricon.co.jp/rank/ja/w/ngày 17 tháng 3 năm 2014/more/3/ “�I���R���T�� CD�A���o�������L���O 2014�N03��03���`2014�N03��09�� 21�`30��”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Truy cập 10 tháng 2 năm 2015. replacement character trong |tiêu đề= tại ký tự số 1 (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  23. ^ “Girls' Generation Mr.Mr”. Universal Music. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2014.

Liên kết ngoài

Read other articles:

President of Dahomey from 1964 to 1965 (1913–1989) Sourou-Migan ApithySourou-Migan Apithy in 19582nd President of DahomeyIn office25 January 1964 – 27 November 1965Vice PresidentJustin Ahomadégbé-TomêtinPreceded byChristophe SogloSucceeded byJustin Ahomadegbé-Tomêtin Personal detailsBorn(1913-04-08)8 April 1913Porto-Novo, DahomeyDied3 December 1989(1989-12-03) (aged 76)Paris, France Sourou-Migan Marcellin Joseph Apithy (8 April 1913 – 3 December 1989) was a Beninese p...

 

Wappen Deutschlandkarte 49.7227777777789.2144444444444128Koordinaten: 49° 43′ N, 9° 13′ O Basisdaten Bundesland: Bayern Regierungsbezirk: Unterfranken Landkreis: Miltenberg Verwaltungs­gemeinschaft: Kleinheubach Höhe: 128 m ü. NHN Fläche: 9,49 km2 Einwohner: 3698 (31. Dez. 2022)[1] Bevölkerungsdichte: 390 Einwohner je km2 Postleitzahl: 63924 Vorwahl: 09371 Kfz-Kennzeichen: MIL, OBB Gemeindeschlüssel: 09 6 ...

 

This article is part of a series aboutRon DeSantis Early life Military service Electoral history Political positions US House of Representatives Tenure Elections 2012 2014 2016 Governor of Florida Tenure Elections 2018 2022 Coronavirus response Parental Rights in Education Act Feud with Disney Disney v. DeSantis Stop WOKE Act Martha's Vineyard migrant airlift Florida Senate Bill 266 2024 presidential campaign The Courage to Be Free Endorsements vte Views and policies of the Florida governorTh...

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (novembre 2023). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références » En pratique : Quelles sources sont attendues ? C...

 

Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây.Hệ thống lũy Thầy Lũy Thầy (còn có tên khác là lũy Đào Duy Từ) là một công trình lũy quân sự ở bờ nam sông Nh...

 

Als Salinität (von lateinisch salinitas) bezeichnet man (vereinfachend) den Salzgehalt eines Gewässers, Wasserkörpers bzw. Wassers. Im einfachsten Fall wird sie als Massenanteil in g/kg (Gramm Salz pro Kilogramm Salzwasser bzw. Lösung) oder in Prozent angegeben (1 % entspricht 10 g/kg). Die Salinität kann mit Hilfe eines Salinometers bestimmt werden. Dabei wird ausgenutzt, dass die elektrische Leitfähigkeit des Wassers proportional zum Salzgehalt ist.[1] In der Ozeanog...

Tỉnh ủy Lâm Đồng Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam Khóa thứ XI (2020 - 2025) Ủy viên Bí thư Trần Đức Quận Phó Bí thư (2) Trần Văn HiệpTrần Đình Văn - Th.trực Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy (15) Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XI Tỉnh ủy viên (51) Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XI Cơ cấu tổ chức Cơ quan chủ quản Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamBộ Chính trịBan Bí thư Tru...

 

Bupati Buton TengahPetahanaMuhammad Yusup, S.E., M.Si. (Pj.)sejak 23 Mei 2022Masa jabatan5 tahunDibentuk9 Oktober 2014Pejabat pertamaIr. H. Abdul Mansur Amila, M.T.P.Situs webbutontengahkab.go.id Berikut ini adalah daftar Bupati Buton Tengah yang menjabat sejak pembentukannya pada tahun 2014. No Bupati Mulai Jabatan Akhir Jabatan Prd. Ket. Wakil Bupati - Ir. H.Abdul Mansur AmilaM.T.P. 9 Oktober 2014 20 September 2016 - [Ket. 1][1] – Drs. H.La Ode Ali AkbarM.Si. 20 Septe...

 

Athletics at the1986 Commonwealth GamesTrack events100 mmenwomen200 mmenwomen400 mmenwomen800 mmenwomen1500 mmenwomen3000 mwomen5000 mmen10,000 mmenwomen100 m hurdleswomen110 m hurdlesmen400 m hurdlesmenwomen3000 msteeplechasemen4×100 m relaymenwomen4×400 m relaymenwomenRoad eventsMarathonmenwomen30 km walkmenField eventsHigh jumpmenwomenPole vaultmenLong jumpmenwomenTriple jumpmenShot putmenwomenDiscus throwmenwomenHammer throwmenJavelin throwmenwomenCombined eventsHeptathlonwomenDecathlon...

Kenyan filmmaker Wanuri KahiuBorn (1980-06-21) 21 June 1980 (age 43)Nairobi, KenyaEducationUniversity of Warwick University of California, Los AngelesOccupationFilmmakerNotable workFrom a Whisper (2008); Pumzi (2009); Rafiki (2018) Wanuri Kahiu (born 21 June 1980) is a Kenyan film director, producer, and author. She is considered to be “one of Africa's most aspiring directors, being part of a new, vibrant crop of talents representing contemporary African culture”.[1] She has ...

 

Cyprien LiausuBornAntoine Liausu(1802-05-20)20 May 1802Vaylats, Lot, FranceDied29 May 1856(1856-05-29) (aged 54)Cahors, Lot, FranceOccupationMissionary Cyprien Liausu, SS.CC., (born Antoine Liausu; 20 May 1802 – 29 May 1856) was a French Catholic priest of the Congregation of the Sacred Hearts of Jesus and Mary, a religious institute of the Roman Catholic Church. He headed the Roman Catholic mission in the Gambier Islands from 1835 to 1855. Education Liausu was born Antoine Liausu on 2...

 

Sporting event delegationGermany at the2011 World Aquatics ChampionshipsFlag of GermanyFINA codeGERNational federationDeutscher Schwimm-VerbandWebsitewww.dsv.de/homein Shanghai, ChinaMedalsRanked 12th Gold 1 Silver 3 Bronze 9 Total 13 World Aquatics Championships appearances1991199419982001200320052007200920112013201520172019202220232024Other related appearances East Germany (1973–1986) West Germany (1973–1986) Germany competed at the 2011 World Aquatics Championships in Shangha...

Radio station in Ottawa 45°25′39.1″N 75°41′28.2″W / 45.427528°N 75.691167°W / 45.427528; -75.691167 (CFGO's broadcast location) CFGOOttawa, OntarioBroadcast areaNational Capital RegionFrequency1200 kHz (AM)BrandingTSN 1200 OttawaProgrammingFormatSportsAffiliationsTSN RadioESPN RadioFox Sports RadioAtlético Ottawa Radio NetworkOttawa 67's Radio Network Ottawa Blackjacks Radio NetworkOttawa Redblacks Radio NetworkOttawa Senators Radio NetworkOttawa T...

 

KalumpeNama lainKaruang, Sungkai, rungkaiSajianSayurTempat asal IndonesiaDaerahKalimantanSuhu penyajianSuhu ruanganBahan utamaDaun SingkongKalumpe atau Karuang adalah salah satu masakan khas Dayak, Kalimantan Tengah yang berbahan dasar daun singkong. Daun singkong yang digunakan adalaha daun yang ditumbuk halus menggunakan lesung/lisung. Nama Kalumpe digunakan oleh masyarakat Dayak Maanyan sedangkan penyebutan Karuang dalam bahasa Dayak Ngaju.[1] Kalumpe biasa disajikan dengan ta...

 

إيه في جي للتقنيةAVG Technologies CZ, s.r.o. (بالتشيكية)[1] الشعارمعلومات عامةالجنسية التشيك[1] التأسيس 1991 الاختفاء 2017 النوع عمل تجاري — مقاولة الشكل القانوني شركة بالتزامات محدودة[1] المقر الرئيسي برنو موقع الويب avg.com المنظومة الاقتصاديةالشركة الأم أفاست الصناعة أمن الحا�...

This article may contain an excessive amount of intricate detail that may interest only a particular audience. Please help by spinning off or relocating any relevant information, and removing excessive detail that may be against Wikipedia's inclusion policy. (July 2020) (Learn how and when to remove this template message) Neighbourhood in Ranga Reddy, Telangana, IndiaMiyapur PathinagarNeighbourhoodMogudupetaMiyapur SkylineMiyapurMiyapur, Hyderabad, Telangana, IndiaShow map of TelanganaMiyapur...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (أبريل 2019) جيرانت ستانلي جونز معلومات شخصية الميلاد 26 أبريل 1936  تاريخ الوفاة 25 أغسطس 2015 (79 سنة)   مواطنة المملكة المتحدة ويلز  الحياة العملية المهنة عضو مجلس إدار...

 

Supercopa Fuji Xerox 2017富士ゼロックス スーパーカップ2017 XXIV Supercopa de Japón El Estadio Internacional de Yokohama, sede de la final.Datos generalesSede Japón JapónCategoría Primera DivisiónFecha 18 de febrero de 2017Edición 24.ªOrganizador J. LeaguePalmarésCampeón Kashima AntlersSubcampeón Urawa Red DiamondsDatos estadísticosAsistentes 48 250Participantes 2 equipos Cronología 2016 2017 2018 [editar datos en Wikidata] La Supercopa de Japón 2017, ...

1991 video game This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: World League Soccer – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2022) (Learn how and when to remove this template message) 1991 video gameWorld League SoccerNorth American cover artDeveloper(s)C-LabPublisher(s)JP: ImagineerNA: MindscapeComposer(s)Kazuo Sa...

 

LXX beralih ke halaman ini. Untuk tahun dalam angka Romawi, lihat 70.  Bagian dari seriAlkitab Kanon Alkitabdan kitab-kitabnya Tanak(Taurat · Nevi'im · Ketuvim)Kanon Alkitab Kristen · Alkitab IbraniPerjanjian Lama (PL) · Perjanjian Baru (PB) Deuterokanonika · Antilegomena Bab dan ayat dalam Alkitab Apokrifa:(Yahudi · PL · PB) Perkembangan dan Penulisan Penanggalan Kanon Yahudi Perjanjian Lama Kanon Perjanjian Baru Sura...

 
Kembali kehalaman sebelumnya