Một trong những tính năng chính của mã BCH là khi thiết kế, có thể điều chỉnh chính xác số lỗi mã có thể sửa được. Cụ thể hơn, có thể thiết kế mã BCH nhị phân sửa được nhiều lỗi bit. Một lợi thế khác của mã BCH là có thể giải mã dễ dàng bằng một phương pháp đại số gọi là giải mã hội chứng. Điều này giúp đơn giản hóa việc thiết kế bộ giải mã cho mã này bằng phần cứng điện tử sử dụng ít năng lượng.
Với một số nguyên tố và hai số nguyên dương và thỏa mãn , một mã BCH nghĩa hẹp nguyên thủy trên trường hữu hạn với chiều dài mã và khoảng cách nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng được xây dựng như sau.
Đặt là một phần tử nguyên thủy của . Với mọi số nguyên dương , đặt là đa thức nhỏ nhất của . Đa thức sinh của mã BCH được định nghĩa là bội chung nhỏ nhất. Có thể thấy là một đa thức có hệ số trong và chia hết . Do đó mã đa thức định nghĩa bởi là một mã vòng.
Ví dụ
Đặt và (nên ). Ta sẽ xét các giá trị khác nhau cho . Tồn tại nghiệm nguyên thủy thỏa mãn
(1)
đa thức nhỏ nhất của nó trên là: .
Ghi chú là trong , đẳng thức là đúng, nên
.
Vì vậy là nghiệm của , nên
.
Để tính , có thể thấy, bằng cách áp dụng (1) nhiều lần, ta thu được hệ các quan hệ tuyến tính sau:
Năm vế phải là các tổ hợp tuyến tính của 4 lũy thừa giống nhau nên chúng phụ thuộc tuyến tính. Thật vậy, ta có tổ hợp tuyến tính .
Vì không tồn tại quan hệ phụ thuộc tuyến tính bậc nhỏ hơn nên đa thức nhỏ nhất của là:.
Tiếp tục tương tự như vậy, ta tìm được
Mã BCH với có đa thức sinh
Nó có khoảng cách Hamming nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng 3, và do đó sửa được 1 lỗi. Vì đa thức sinh có bậc 4, mã này có 11 bit dữ liệu và 4 bit kiểm tra.
Mã BCH với có đa thức sinh
Nó có khoảng cách Hamming nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng 5 và do đó sửa được 2 lỗi. Vì đa thức có bậc 8, mã này có 7 bit dữ liệu và 8 bit kiểm tra.
Mã BCH với có đa thức sinh
Nó có khoảng cách Hamming nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng 7 và do đó sửa được 3 lỗi. Mã này có 5 bit dữ liệu và 10 bit kiểm tra.
Mã BCH với và lớn hơn có đa thức sinh
Mã này có khoảng cách Hamming nhỏ nhất bằng 15 và sửa được 7 lỗi. Nó có 1 bit dữ liệu và 14 bit kiểm tra. Mã này chỉ có đúng hai mã tự: 000000000000000 và 111111111111111.
Hocquenghem, A. (9/1959), “Codes correcteurs d'erreurs”, Chiffres (bằng tiếng Pháp), Paris, 2: 147–156 Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
Gilbert, W. J.; Nicholson, W. K. (2004), Modern Algebra with Applications (ấn bản thứ 2), John Wiley
Gill, John (unknown), EE387 Notes #7, Handout #28(PDF), Stanford University, tr. 42–45, Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2014, truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2012Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate= và |access-date= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |year= (trợ giúp)