Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Paul Langevin

Paul Langevin
Sinh(1872-01-23)23 tháng 1 năm 1872
Paris, France
Mất19 tháng 12 năm 1946(1946-12-19) (74 tuổi)
Paris, France
Trường lớpĐại học Cambridge
Collège de France
Đại học Paris (Sorbonne)
ESPCI
Nổi tiếng vìPhương trình Langevin
Phương trình Heisenberg – Langevin
Động lực học Langevin
Hàm Langevin
Nghịch lý song song
Giải thưởngHuân chương Hughes (1915)
Huân chương Copley (1940)
Thành viên của Hiệp hội Hoàng gia[1]
Sự nghiệp khoa học
NgànhVật lý
Nơi công tácESPCI
École normale supérieure
Luận ánNghiên cứu về khí ion hóa (1902)
Các nghiên cứu sinh nổi tiếngIrène Joliot-Curie
Louis de Broglie
Léon Brillouin

Paul Langevin (ngày 23 tháng 1 năm 1872 - 19 tháng 12 năm 1946) là một người Pháp, nhà vật lý, người đã phát triển động lực học Langevinphương trình Langevin. Ông là một trong những người sáng lập Ủy ban Cảnh giác của Trí thức Chống Phát xít, một tổ chức chống phát xít được thành lập sau cuộc bạo loạn ngày 6 tháng 2 năm 1934. Là một người công khai chống lại chủ nghĩa phát xít trong những năm 1930, ông đã bị bắt và bị quản thúc bởi Chính phủ Vichy trong phần lớn thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai. Langevin cũng là chủ tịch của Liên đoàn Nhân quyền (LDH) từ năm 1944 đến năm 1946, ông vừa gia nhập Đảng Cộng sản Pháp.

Ông là nghiên cứu sinh tiến sĩ của Pierre Curie và sau này là người tình của Marie Curie góa chồng. Ông cũng được biết đến với hai bằng sáng chế của Hoa Kỳ với Constantin Chilowsky vào năm 1916 và 1917 liên quan đến việc phát hiện tàu ngầm bằng sóng siêu âm[2].  Ông được chôn cất tại Điện Panthéon.

Nội dung

  1. Đời sống
  2. Phát hiện tàu ngầm

Đời sống

Langevin sinh ra ở Paris, và học tại École de Physique et Chimie[3]École normale supérieure.[4] Sau đó, ông đến Đại học Cambridge và nghiên cứu trong Phòng thí nghiệm Cavendish dưới sự chỉ đạo của JJ Thomson. Langevin trở lại Sorbonne và lấy bằng Tiến sĩ từ Pierre Curie vào năm 1902. Năm 1904, ông trở thành Giáo sư Vật lý tại Collège de France. Năm 1926, ông trở thành giám đốc của École de Physique et Chimie (sau này trở thành École supérieure deosystem et de chimie Industrialrielles de la Ville de Paris, ESPCI ParisTech), nơi ông đã được đào tạo. Năm 1934, ông được bầu vào Académie des sciences.

Albert Einstein, Paul Ehrenfest, Paul Langevin, Heike Kamerlingh Onnes, và Pierre Weiss tại nhà của Ehrenfest ở Leiden

Langevin được chú ý nhờ công trình nghiên cứu thuận từnghịch từ, đồng thời đưa ra cách giải thích hiện đại của hiện tượng này dưới dạng quay của các electron trong nguyên tử.  [5] Công trình nổi tiếng nhất của ông là sử dụng siêu âm bằng hiệu ứng áp điện của Pierre Curie. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, ông bắt đầu nghiên cứu việc sử dụng những âm thanh này để phát hiện tàu ngầm thông qua vị trí tiếng vọng.  Tuy nhiên, chiến tranh đã kết thúc vào thời điểm nó đi vào hoạt động. Trong sự nghiệp của mình, Paul Langevin cũng đã truyền bá thuyết tương đối trong giới học thuật ở Pháp và tạo ra cái mà ngày nay được gọi là nghịch lý song sinh[6][7].

Năm 1898, ông kết hôn với Emma Jeanne Desfosses, và họ có với nhau 4 người con, Jean, André, Madeleine và Hélène.

Năm 1910, ông được cho là có quan hệ tình cảm với Marie Curie góa chồng lúc bấy giờ[8][9][10][11][12];  Vài thập kỷ sau, các cháu của họ, cháu nội Michel Langevin của Paul Langevin và cháu gái Hélène Langevin-Joliot của Marie Curie kết hôn với nhau. Ông cũng được ghi nhận là một người phản đối thẳng thắn chủ nghĩa phát xít, và đã bị chính phủ Vichy cách chức sau khi Đức Quốc xã chiếm đóng đất nước. Sau đó ông được phục hồi chức vụ vào năm 1944. Ông mất tại Paris năm 1946, hai năm sau khi Giải phóng Paris. Ông được chôn cất gần một số nhà khoa học Pháp nổi tiếng khác trong PanthéonParis.

Năm 1933, ông có một con trai với nhà vật lý Eliane Montel (1898-1992), Paul-Gilbert Langevin, người đã trở thành một nhà âm nhạc học nổi tiếng.

Con gái của ông, Hélène Solomon-Langevin, bị bắt vì hoạt động Kháng chiến và sống sót sau một số trại tập trung. Cô đi cùng đoàn xe gồm các nữ tù nhân chính trị với Marie-Claude Vaillant-Couturier và Charlotte Delbo.

Những người tiên phong trong việc phát triển và ứng dụng đầu dò áp điện cho mục tiêu phát hiện tàu ngầm (a) Paul Langevin, (b) Robert William Boyle, (c) Hình ảnh mặt cắt của một dạng đầu dò thạch anh do Boyle thiết kế năm 1917, được ghi lại trong tài liệu BIR (Ban Sáng chế và Nghiên cứu) 38164/17

Phát hiện tàu ngầm

Năm 1916 và 1917, Paul Langevin và Chilowsky đã nộp hai bằng sáng chế của Hoa Kỳ cho thấy máy dò tàu ngầm siêu âm đầu tiên sử dụng phương pháp tĩnh điện (tụ điện) cho một bằng sáng chế và tinh thể thạch anh mỏng cho bằng sáng chế kia. Khoảng thời gian mà tín hiệu truyền tới tàu ngầm đối phương và tiếng vọng trở lại tàu mà thiết bị được gắn trên đó được sử dụng để tính toán khoảng cách dưới mặt nước.

Năm 1916, ngài Ernest Rutherford, đang làm việc tại Vương quốc Anh cùng với cựu nghiên cứu sinh Tiến sĩ Robert William Boyle của Đại học McGill, tiết lộ rằng họ đang phát triển một máy dò áp điện bằng thạch anh để phát hiện tàu ngầm. Việc ứng dụng thành công áp điện trong việc tạo ra và phát hiện sóng siêu âm đã được Langevin tiếp tục phát triển[13].

Xem thêm

Nguồn

Đọc thêm

Tham khảo

  1. ^ Joliot, F. (1951). “Paul Langevin. 1872–1946”. Thông báo Cáo phó của Nghiên cứu sinh Hiệp hội Hoàng gia. 7 (20): 405–426. doi:10.1098/rsbm.1951.0009. JSTOR 769027.
  2. ^ Manbachi, A.; Cobbold, RSC (2011). "Phát triển và ứng dụng vật liệu áp điện để tạo và phát hiện siêu âm". Siêu âm. 19(4): 187.doi:10.1258 / ult.2011.011027. S2CID56655834.
  3. ^ ESPCI ParisTech Alumni 1891. espci.org
  4. ^ Ông có thể không được chính thức nhập học với tư cách là thành viên của trường đại học, vì ông ấy không được tìm thấy trong Hội đồng cựu sinh viên của John Venn
  5. ^ Mehra, Jagdish; Rechenberg, Helmut (2001). Lịch sử phát triển của lý thuyết lượng tử. Springer Science & Business Media. p. 423. ISBN 9780387951751.
  6. ^ Paty, Michel (2012). "Thuyết tương đối ở Pháp". Trong Glick, TF (ed.). Sự tiếp nhận so sánh của thuyết tương đối. Springer Science & Business Media. trang 113–168. ISBN 9789400938755. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  7. ^ (do JB Sykes dịch ra Tiếng Anh, 1973 từ nguyên bản tiếng Pháp: " L'évolution de l'espace et du temps").
  8. ^ Robert Reid (1978) [1974] Marie Curie, trang 44, 90.
  9. ^ Loren Graham and Jean-Michel Kantor (2009) Naming Infinity. Belknap Press. ISBN 0674032934. p. 43.
  10. ^ Françoise Giroud (Davis, Lydia trans.), Marie Curie: Một cuộc đời, Holmes and Meier, 1986, ISBN 0-8419-0977-6.
  11. ^ Susan Quinn (1995) Marie Curie: Một cuộc đời, Heinemann. ISBN 0-434-60503-4.
  12. ^ Phần Bê bối tình ái trong bài viết Marie Curie (Wikipedia Tiếng Việt)
  13. ^ Arshadi, R.; Cobbold, RSC (2007). "Người tiên phong trong việc phát triển siêu âm hiện đại: Robert William Boyle (1883–1955)". Siêu âm trong Y học & Sinh học. 33 (1): 3–14. doi: 10.1016 / j.ultrasmedbio.2006.07.030. PMID 17189042.

Liên kết ngoài

Read other articles:

  2022 Imola Formula 2 roundRound detailsRound 3 of 14 in the 2022 FIA Formula 2 Championship.LocationAutodromo Internazionale Enzo e Dino Ferrari Imola, Emilia-Romagna, ItalyCoursePermanent racing facility 4.909 km (3.050 mi)Sprint RaceDate 23 April 2022Laps 25PodiumFirst Marcus Armstrong Hitech Grand PrixSecond Jehan Daruvala Prema RacingThird Dennis Hauger Prema RacingFastest lapDriver Jüri Vips Hitech Grand PrixTime 1:28.841 (on 12)Feature RaceDate 24 April 2022Laps 35Pole posi...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Symphony No. 3 Symphonie Liturgique Honegger – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2009) (Learn how and when to remove this template message) Symphonie LiturgiqueNo. 3by Arthur HoneggerThe composer in 1928Based on Psalm 130 De profundis Dies ...

 

Batalyon Komposit 1/GardapatiLambang Batalyon Komposit 1/GardapatiDibentuk6 Agustus 2018NegaraIndonesiaCabangMulti korpsTipe unitSatuan Tempur dan Bantuan TempurPeranPasukan Antar KecabanganBagian dariKodam I/Bukit BarisanMarkasRanai, Kabupaten Natuna, Kepulauan RiauJulukanYonkomposit 1/GPMotoGardapatiBaretHijauMaskotAlutsistaUlang tahun6 AgustusTokohKomandanLetkol Inf Robert Benget Herdian PanjaitanWakil KomandanMayor Czi Nurbani Adi Prastowo Batalyon Komposit 1/Gardapati atau (Yon Komposit ...

Official flag of the Canadian province of British Columbia British ColumbiaUseCivil and state flag Proportion3:5Adopted14 June 1960; 63 years ago (1960-06-14)DesignA white banner with a Union Jack on the top third modified with a golden crown and three wavy blue lines on the bottom, all under a setting golden half-sun on the bottom. Proportion1:2Adopted1906DesignA Blue Ensign in unofficial use between 1906 & 1960. Proportion1:2Adopted1870DesignA Blue Ensign used between ...

 

Season of American television series CSI: Crime Scene Investigation Season of television series CSI: Crime Scene InvestigationSeason 12Season 12 U.S. DVD coverStarringTed DansonMarg HelgenbergerGeorge EadsJorja FoxEric SzmandaRobert David HallWallace LanghamDavid BermanElisabeth HarnoisPaul GuilfoyleElisabeth ShueCountry of originUnited StatesNo. of episodes22ReleaseOriginal networkCBSOriginal releaseSeptember 21, 2011 (2011-09-21) –May 9, 2012 (2012-05-09)Season chronology�...

 

MBDatos generalesNombre Miðvágs BóltfelagApodo(s) MB 1905Fundación 21 de enero de 1905 (118 años)Presidente Kristoffur GaardlykkeEntrenador John Norðbúð ThomsenInstalacionesEstadio MB ArenaCapacidad 1,000Ubicación Miðvágur, Islas Feroe Titular Alternativo Última temporadaLiga 3. deild() 1Copa Copa de las Islas Feroe(2023) Ronda preliminar [editar datos en Wikidata] El Miðvágs Bóltfelag, también conocido com MB, es un club de fútbol de la localidad de Miðvágur...

هذه هي قائمة شاملة لجوائز وترشيحات التي فازت بها المغنية البربادوسية ريانا, تتألف من 237 جائزة من 580 ترشيح. جوائزها في الغالب من فئات البوب، آر أند بي والهيب-هوب. جوائز الموسيقى الأمريكية جوائز الموسيقى الأمريكية هو حفل توزيع جوائز سنوياً أنشأها ديك كلارك في عام 1973. تلقت ريان�...

 

NeuroNamesKontenDeskripsiComprehensive Hierarchical Nomenclature for Structures of the Primate Brain (human and macaque)Jenis dataNeuroanatomyKontakAksesSitus webhttp://braininfo.rprc.washington.edu/PerangkatLain-lainLisensiCreative Commons Attribution 3.0 Unported License NeuroNames adalah nomenklatur terintegrasi untuk struktur di otak dan sumsum tulang belakang dari empat spesies yang paling banyak dipelajari oleh ahli saraf: manusia, kera, tikus, dan tikus . Ini menawarkan kosa kata stand...

 

Untuk orang fiksi dan sejarah lainnya yang bernama Demosthenes, lihat Demosthenes (disambiguasi). DemosthenesPatung dada Demosthenes (Louvre, Paris, Prancis)Lahir384 SMAthenaMeninggal322 SM (usia 62)Pulau Kalaureia (sekarang Poros) Demosthenes (/dɪˈmɒs.θəniːz/; bahasa Yunani: Δημοσθένης Dēmosthénēs [dɛːmostʰénɛːs]; 384–322 BC) adalah seorang orator dan negarawan Yunani berpengaruh dari Athena kuno. Orasi-orasinya memperlihatkan sebuah ekspresi yan...

Not to be confused with National Front (Hungary). Political party Hungarian National Front Magyar Nemzeti ArcvonalLeaderIstván GyőrkösDeputy LeaderIstván Győrkös, Jr.Founded1989 (1989)DissolvedDecember 2016 (2016-12)[1]HeadquartersGyőr, HungaryNewspaperÚj RendJövőnkHídfőIdeologyNeo-HungarismNeo-fascismNeo-NazismNational communismPolitical positionFar-right The Hungarian National Front (Hungarian: Magyar Nemzeti Arcvonal; MNA) was a far-right Hungarist a...

 

Species of butterfly Large widow Scientific classification Kingdom: Animalia Phylum: Arthropoda Class: Insecta Order: Lepidoptera Family: Nymphalidae Tribe: Satyrini Genus: Torynesis Species: T. magna Binomial name Torynesis magna(van Son, 1941)[1] Synonyms Leptoneura mintha magna van Son, 1941 Torynesis magna ab. tripupillata Vári, 1971 Torynesis magna, the large widow, is a butterfly of the family Nymphalidae. It is found in South Africa in the Eastern Cape from Lootsberg to B...

 

Ethnic group associated with the Indian state of Odisha Odias redirects here. For other uses, see Odia. This article may require copy editing for grammar, style, cohesion, tone, or spelling. You can assist by editing it. (February 2023) (Learn how and when to remove this template message) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Odia pe...

Battle for HappinessPoster promosiHangul행복배틀 Hanja幸福배틀 Arti harfiahHappiness BattleAlih AksaraHaengbokbaeteulMcCune–ReischauerHaengbokpaet'ŭl GenreCerita seru menengangkan[1]BerdasarkanHappiness Battleoleh Joo Young-haPengembangKT Studio Genie (planning)[2]Ditulis olehJoo Young-ha[2]SutradaraKim Yoon-cheol[2]PemeranLee ElJin Seo-yeonCha Ye-ryunPark Hyo-jooWoo Jung-won [ko]MusikLee Kyung-sikNegara asalKorea SelatanBahasa asliKorea...

 

2016 video gameBattlefleet Gothic: ArmadaDeveloper(s)Tindalos InteractivePublisher(s)Focus Home InteractiveDirector(s)Romain ClavierDesigner(s)Romain ClavierTristan ClavierProgrammer(s)Dimitri ChambonneauArtist(s)Edouard BoccardBaptiste DouxWriter(s)Ross WatsonComposer(s)Doyle W. DonehooSeriesWarhammer 40,000EngineUnreal Engine 4Platform(s)Microsoft WindowsReleaseWW: April 21, 2016[1]Genre(s)Real-time tacticsMode(s)Single-player, multiplayer Battlefleet Gothic: Armada is a real-time t...

 

Daniel AdityajayaKepala Kepolisian Daerah Kalimantan Utara ke-3PetahanaMulai menjabat 24 Januari 2022PendahuluBambang Kristiyono Informasi pribadiLahir11 Juli 1969 (umur 54)Surakarta, Jawa Tengah[butuh rujukan]Alma materAkademi Kepolisian (1991)Karier militerPihak IndonesiaDinas/cabang Kepolisian Daerah Kalimantan UtaraMasa dinas1991—sekarangPangkat Inspektur Jenderal PolisiNRP69070296SatuanReserseSunting kotak info • L • B Irjen. Pol. Daniel Adi...

DierenFossiel voorkomen: Ediacarium[1] – heden Diersoorten uit verschillende fyla Taxonomische indeling Domein:Eukaryota (Eukaryoten)Clade:Opisthokonta Rijk AnimaliaLinnaeus, 1758 Afbeeldingen op Wikimedia Commons Dieren op Wikispecies Portaal    Biologie De dieren (Animalia) vormen een rijk van meercellige levende wezens die tot de eukaryoten behoren. Dieren zijn een zeer diverse groep levensvormen die zich voeden met organisch materiaal, zuurstof ademen, en zich in de re...

 

This article is about the TV series. For other uses, see Arabian Nights (disambiguation). American TV series or program Arabian NightsPoster for the miniseries, designed by Drew StruzanGenreMiniseriesFantasyCostume dramaBased onThe Book of the Thousand Nights and a Nightby Sir Richard Francis BurtonScreenplay byPeter BarnesDirected bySteve BarronStarringMili AvitalDougray ScottTheme music composerRichard HarveyCountry of originUnited StatesUnited KingdomOriginal languageEnglishNo. of epi...

 

Radio station in Hood River, OregonKIHRHood River, OregonBroadcast areaColumbia GorgeFrequency1340 kHzBrandingKIHR 98.3 FM/1340 AMProgrammingFormatCountryOwnershipOwnerBicoastal Media(Bicoastal Media Licenses IV, LLC)Sister stationsKACI, KACI-FM, KCGB-FM, KMSWHistoryFirst air dateOctober 17, 1950Call sign meaningK I Hood RiverTechnical informationFacility ID12433ClassCPower1,000 watts (unlimited)Transmitter coordinates45°42′06″N 121°32′05″W / 45.70167°N 121.53472°W...

蘇珊·德·波旁 蘇珊·德·波旁,波旁女公爵(Suzanne, Duchess of Bourbon,1491年5月10日-1521年4月28日),波旁家族的代表人物之一,亦是奧弗涅女公爵,與丈夫夏爾三世一同管理波旁公國及奧弗涅公國。 蘇珊·德·波旁是波旁公爵皮埃爾二世·德·波旁與法國國王路易十一的女兒法蘭西的安妮唯一女兒。父親皮埃爾二世死後,蘇珊繼承為波旁女公爵。 皮埃爾夫婦雖然有一子克萊蒙�...

 

Belasco (comics) redirects here. For the cartoonist, see Belasco (cartoonist). This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) The topic of this article may not meet Wikipedia's general notability guideline. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere triv...

 
Kembali kehalaman sebelumnya