Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Pop/Stars

"Pop/Stars"
Đĩa đơn của (G)I-dle, Madison Beer, and Jaira Burns as K/DA
Ngôn ngữ
  • Tiếng Anh
  • Tiếng Hàn
Phát hànhNgày 3 tháng 11, 2018
Thể loại
Thời lượng3:11
Hãng đĩa
Sáng tác
  • Sebastien Najand
  • Lydia Paek
  • Minji Kim
  • Harloe
Sản xuấtRiot Music Team
Thứ tự đĩa đơn của K/DA
"Pop/Stars"
(2018)
"The Baddest"
(2020)
Thứ tự single của (G)I-dle
"Hann (Alone)"
(2018)
"Pop/Stars"
(2018)
"Blow Your Mind"
(2019)
Thứ tự single của Madison Beer
"Home with You"
(2018)
"Pop/Stars"
(2018)
"Hurts Like Hell"
(2018)
Thứ tự single của Jaira Burns
"Everybody Else"
(2018)
"Pop/Stars"
(2018)
"Numb[2]"
(2019)
Video âm nhạc
"Pop/Stars" trên YouTube

"Pop/Stars" là một bài hát của nhóm nhạc nữ ảo K/DA. Bài hát được phát hành dưới dạng đĩa đơn vào ngày 2 tháng 11 năm 2018, với mục đích quảng bá cho Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại năm 2018. SoyeonMiyeon từ (G) I-dle; Madison Beer và Jaira Burns là những người góp giọng cho bài hát. Bài hát đã đứng đầu bảng xếp hạng World Digital Songs, giúp K/DA trở thành nhóm nhạc nữ K-pop thứ tư và nhóm nhạc nữ thứ năm lọt vào bảng xếp hạng này.[3]

Bối cảnh

K/DA là nhóm nhạc bao gồm bốn nhân vật ảo, được lồng tiếng bởi SoyeonMiyeon của (G) I-dle cùng Madison BeerJaira Burns.[4] "Pop/Stars" là một bài hát song ngữ, có độ dài 3:11 (3 phút 11 giây), với giọng hát bằng tiếng Anh bởi Beer và Burns, và bằng cả tiếng Anh tiếng Hàn bởi Soyeon và Miyeon.[5] Bài hát được sáng tác bởi Sébastien Najand.[6]

Video âm nhạc

Studio Fortiche Production của Pháp đã sản xuất một video âm nhạc cho bài hát và phát hành cùng với đĩa đơn.[7] Các nhân vật trong trò chơi là những ca sĩ chính trong bài hát. Hình ảnh các nhân vật trong MV được sử dụng để quảng bá cho trang phục mới trong Liên Minh Huyền Thoại.[8] Một video nhảy sau đó cũng đã được phát hành. Video âm nhạc chính thức của "Pop/Stars" đạt 30 triệu lượt xem trên YouTube trong năm ngày[9] và 100 triệu trong một tháng. Tính đến ngày 2 tháng 4 năm 2019, MV đã đạt 200 triệu lượt xem.[10]

Tiếp nhận

Julia Alexander của The Verge đã gọi bài hát là "một tiếng nổ lớn."[11] Cây bút Benjamin Pu viết trên NBC News cũng cho rằng sự nổi tiếng của bài hát cho thấy trò chơi điện tử đã trở thành một động lực văn hóa ở Hàn Quốc và trên toàn thế giới.[12]

Biểu diễn trực tiếp

Soyeon, Miyeon, Madison Beer và Jaira Burns đã biểu diễn bài hát tại lễ khai mạc Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền thoại 2018. Các ca sĩ trình diễn cùng với phiên bản thực tế tăng cường của các nhân vật mà họ thể hiện.[13]

Thành viên

  • Giọng hát – Soyeon và Miyeon của (G) I-dle, Madison Beer và Jaira Burns[14][15][16]
  • Riot Music Team – sản xuất, soạn nhạc, sáng tác, sản xuất giọng hát, kỹ sư hòa âm[17]
  • Sebastien Najand – sáng tác, viết lời[18]
  • Justin Tranter – điều hành sản xuất[19][20]
  • Harloe – sáng tác, giọng hát phụ[21][22][23][24]
  • Lydia Paek – Phiên dịch tiếng Hàn[25]
  • Minji Kim – Phiên dịch tiếng Hàn[25]

Xếp hạng

Bảng xếp hạng (2018) Biểu đồ vị trí
Australia Digital Tracks (ARIA)[26] 49
Australia Hitseekers (ARIA)[26] 2
Canada Hot Digital Song Sales (Billboard)[27] 30
Trung Quốc 19
Cộng hòa Séc 72
French Downloads (SNEP)[28] 86
Greece International Digital Singles (IFPI)[29] 29
Hungary (Single Top 40)[30] 4
Hungary (Stream Top 40)[31] 21
Japan Hot Overseas (Billboard Japan)[32] 13
Malaysia (RIM)[33] 16
New Zealand Hot Singles (RMNZ)[34] 6
Scotland (OCC)[35] 82
Singapore (RIAS)[36] 6
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[37] 91
South Korea (Gaon)[38] 39
Sweden Heatseeker (Sverigetopplistan)[39] 4
UK Download (Official Charts Company)[40] 75
UK Indie (OCC)[41] 17
US Digital Songs (Billboard)[42] 30
US World Digital Songs (Billboard)[3] 1

Lịch sử phát hành

Khu vực Ngày phát hành Loại Chú thích
Đa dạng 3 tháng 11, 2018 Tải xuống kỹ thuật số [43]

Tham khảo

  1. ^ “[싱글] POP/STARS ((여자)아이들, Madison Beer, Jaira Burns, K/DA)” [[Single] POP/STARS ((G)I-DLE, Madison Beer, Jaira Burns, K/DA)]. Melon (bằng tiếng Hàn). Kakao Corporation. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ Burns, Jaira (9 tháng 1 năm 2019). “New music is finally here tomorrow!! Who's ready? #NUMBpic.twitter.com/uLnhIJ6jEx”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019 – qua Twitter.
  3. ^ a b Jeff Benjamin (13 tháng 11 năm 2018). 'League of Legends' Girl Group Earns Madison Beer, (G)I-DLE & Jaira Burns No. 1 on World Digital Song Sales Chart”. Billboard (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020.
  4. ^ Crecente, Brian (7 tháng 11 năm 2018). “Fictional Hologram Band Tops Real-World Charts After Stunning 'League of Legend' Show (Watch)”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ Liao, Shannon (11 tháng 11 năm 2018). “League of Legends' virtual K-pop band is helping the game attract a whole new audience”. The Verge. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ “The minds behind K/DA talk K-Pop influence, holographic concerts, and future skins”. tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022.
  7. ^ “films – FORTICHE” (bằng tiếng Pháp). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019.
  8. ^ Lee, Julia (5 tháng 11 năm 2018). “K/DA, Riot Games' pop girl group, explained”. Polygon. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  9. ^ “(여자)아이들X라이엇 '팝스타' MV 3000만뷰 돌파... 글로벌 인기 '후끈'. Seoul. 8 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022.
  10. ^ “(여자)아이들 미연&소연 참여 'POP/STARS' MV 2억 뷰 달성”. SportsSeoul. 2 tháng 4 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022.
  11. ^ Alexander, Julia (5 tháng 11 năm 2018). “The League of Legends world championship opened with an AR K-pop concert”. The Verge. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  12. ^ “South Korea's newest K-pop hit: A digital band marketing a video game”. NBC News. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  13. ^ Liao, Shannon (11 tháng 11 năm 2018). “League of Legends' virtual K-pop band is helping the game attract a whole new audience”. The Verge. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  14. ^ “K/DA - POP/STARS - The Shorty Awards”. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  15. ^ “K/DA - POP/STARS - The Shorty Awards”. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  16. ^ “K/DA - POP/STARS Credits”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  17. ^ “K/DA - POP/STARS Credits”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  18. ^ “Sebastien Najand on Twitter: I produced and co-wrote it with Harloe. This song wouldn't be what it is without her!”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  19. ^ “K/DA - POP/STARS - The Shorty Awards”. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  20. ^ “K/DA - POP/STARS Credits”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  21. ^ “Sebastien Najand on Twitter: I produced and co-wrote it with Harloe. This song wouldn't be what it is without her!”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  22. ^ “K/DA - POP/STARS - The Shorty Awards”. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  23. ^ “K/DA - POP/STARS - IMDB”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  24. ^ “K/DA - POP/STARS Credits”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  25. ^ a b “K/DA - POP/STARS Credits”. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  26. ^ a b “The ARIA Report: Issue 1499” (PDF). webarchive.nla.gov.au. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  27. ^ “K/DA Chart History (Canadian Digital Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  28. ^ “Le Top de la semaine : Top Singles Téléchargés”. SNEP. 25 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  29. ^ “Charts”. 22 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  30. ^ “Archívum – Slágerlisták”. Mahasz. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  31. ^ “Archívum – Slágerlisták – MAHASZ”. zene.slagerlistak.hu. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  32. ^ “Billboard Japan Hot Overseas | Charts”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  33. ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles in Malaysia” (PDF). RIM. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  34. ^ “The Official New Zealand Music Chart”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020.
  35. ^ “Official Scottish Singles Sales Chart Top 100 | Official Charts Company”. www.officialcharts.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022.
  36. ^ “RIAS Top 30 International Streaming Chart, Week 46, 9–15 November 2018” (PDF). 22 tháng 11 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  37. ^ “ČNS IFPI”. hitparada.ifpicr.cz. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022.
  38. ^ Gaon Weekly Digital Chart
  39. ^ “Veckolista Heatseeker – Vecka 46, 16 november 2018”. Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  40. ^ “Official Singles Downloads Chart Top 100 | Official Charts Company”. www.officialcharts.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2019.
  41. ^ “Official Scottish Singles Sales Chart Top 100 | Official Charts Company”. www.officialcharts.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022.
  42. ^ “K/DA Chart History (US Digital Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  43. ^ POP/STARS (feat. Jaira Burns) - Single by K/DA, Madison Beer & (G)I-DLE (bằng tiếng Anh), 3 tháng 11 năm 2018, truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022

Read other articles:

Coup that overthrew Prince Norodom Sihanouk 1970 Cambodian coup d'étatPart of the Cambodian Civil WarDate18 March 1970LocationCambodiaResult Successful coup Disestablishment of the Kingdom of Cambodia and establishment of the Khmer RepublicAbandonment of neutrality policy and alignment with United StatesExpansion of the FANK and escalation of the Cambodian Civil WarPersecution of ethnic Vietnamese[1]Belligerents  Cambodian monarchy Royal Khmer Armed Forces (FARK) Khmer National ...

 

 

Luisa Isabel de Borbón-Condé Princesa de Conti Retrato atribuido a Antonio Pesne.Información personalNombre completo Luisa Isabel CarlotaOtros títulos Mademoiselle de Charolais Princesa de Sangre Duquesa de Étampes Condesa de SancerreNacimiento 22 de noviembre de 1693Palacio de Versalles, Versalles, Reino de FranciaFallecimiento 27 de mayo de 1775 (81 años)Hotel de Conti, París, Reino de FranciaSepultura Iglesia de San SulpicioFamiliaCasa real Borbón-CondéPadre Luis III de Borbón-Cond

 

 

RealPoster filmSutradara Kiyoshi Kurosawa ProduserDitulis oleh Kiyoshi Kurosawa Sachiko Tanaka BerdasarkanA Perfect Day for Plesiosauroleh Rokuro InuiPemeranTakeru SatohHaruka AyasePenata musikKei HaneokaSinematograferAkiko AshizawaPenyuntingTakashi SaitoDistributorTohoTanggal rilis 1 Juni 2013 (2013-06-01) (Jepang) Durasi127 menitNegara Jepang Bahasa Jepang Pendapatankotor$3,801,975[1] Real, dikenal di Jepang sebagai Riaru: Kanzennaru Shuchō Ryū no Hi (リアル〜完

Як живете, карасі?рос. Как живёте, караси? Жанр комедіядрамакриміналРежисер Софія Мількіна Михайло ШвейцерСценарист Євген Козловський Софія Мількіна Михайло ШвейцерУ головних ролях Микола Пастухов Валерій ЗолотухінОператор Олександр ІльховськийКомпозитор Олексій З�...

 

 

Sarah P. Duke GardensTypeHistoric public gardenLocationWest Campus, Duke UniversityCoordinates36°0′6.49″N 78°56′0.54″W / 36.0018028°N 78.9334833°W / 36.0018028; -78.9334833 (Sarah P. Duke Gardens)Area223,000 m2 (2,400,000 sq ft)EtymologyNamed for Sarah Pearson Angier DukeWebsiteDuke Gardens The Sarah P. Duke Gardens consist of approximately 55 acres (22 ha) of landscaped and wooded areas at Duke University located in Durham, Nort...

 

 

Leang Batu TianangGua Batu TianangLokasiDesa Salenrang, Kecamatan Bontoa, Kabupaten Maros, Sulawesi Selatan, IndonesiaSitus webvisit.maroskab.go.idcagarbudaya.kemdikbud.go.idkebudayaan.kemdikbud.go.id/bpcbsulsel/ Wisata Gua PrasejarahLeang Batu Tianang Informasi Lokasi Negara  Indonesia Pengelola Dinas Kebudayaan dan Pariwisata Kabupaten MarosBalai Pelestarian Cagar Budaya Sulawesi Selatan Pembukaan Setiap hari pukul 08.00–16.00 WITA Jenis objek wisata Edukasi arkeologi dan gua praseja...

مقاطعات وأقاليم كندامعلومات عامةصنف فرعي من كيان إداري إقليمي في كنداكيان سياسي إقليميالمستوى الأول من التقسيم الإداري البلد كندا منصب رأس الحكومة premier (en) الكمية 13 لديه جزء أو أجزاء إقليم في كندامقاطعة في كندا تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات المقاطعات والأقاليم في ك

 

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يونيو 2019) أرمين زيمارمان   معلومات شخصية الميلاد 23 ديسمبر 1917  بلوميناو  الوفاة 30 نوفمبر 1976 (58 سنة)   بون  مواطنة ألمانيا  مناصب المفتش العام للبوندسوير ...

 

 

1727 sacred oratorio by Johann Sebastian Bach For other uses, see St Matthew Passion (disambiguation). St Matthew PassionBWV 244Passion by J. S. BachTitle page of Bach's autograph scoreNative namePassio Domini Nostri J.C. Secundum Evangelistam MatthaeumRelatedBWV 244aOccasionGood FridayTextMatthew 26–27PicanderchoralesPerformed11 April 1727 (1727-04-11): LeipzigScoringTwo choirs SATBEvangelistVox ChristiSolo: soprano, alto, tenor, bass, soliloquentsTwo orchestras of woodw...

第6装甲師団第6装甲師団の35(t)戦車, 1941年。活動期間1939年国籍 ナチス・ドイツ軍種 陸軍兵科装甲科任務機甲戦兵力師団上級部隊 ドイツ国防軍基地第6軍管区(英語版): ヴッパータール主な戦歴第二次世界大戦 ポーランド侵攻 ベルギーの戦い フランスの戦い バルバロッサ作戦 クルスクの戦い コルスン包囲戦 カメネツ=ポドリスキー包囲戦 識別記章記章(1941年)�...

 

 

Detasemen Polisi Militer IX/1 Kupang adalah satuan pendukung yang berada dibawah kendali Korem 161/Wira Sakti. Denpom IX/1 Kupang memiliki wilayah tugas yang meliputi seluruh Provinsi Nusa Tenggara Timur. Denpom IX/1 Kupang merupakan bagian dari Pomdam IX/Udayana. Detasemen Polisi Militer IX/1 KupangNegaraIndonesiaCabangPolisi Militer Angkatan DaratTipe unitBadan Pelaksana KoremBagian dariTentara Nasional IndonesiaBaret BIRU TokohKomandan saat iniLetkol Cpm. Adi Haryanto, S.Pd.Marka...

 

 

Este artículo o sección tiene referencias, pero necesita más para complementar su verificabilidad.Este aviso fue puesto el 2 de octubre de 2022. Manifestantes pacíficos durante la protesta frente al Congreso de los Diputados de España convocada el 25 de septiembre de 2012. La no violencia (también es frecuente no-violencia, por influencia del inglés) habla tanto de una ideología como de una práctica ético-política que rechaza el uso de la violencia y la agresión, en cualquiera de ...

This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (June 2013) (Learn how and when to remove this template message) Tinkerbell attractor with a=0.9, b=-0.6013, c=2, d=0.5. Used starting values of x 0 = − 0.72 {\displaystyle x_{0}=-0.72} and y 0 = − 0.64 {\displaystyle y_{0}=-0.64} . The Tinkerbell map is a discr...

 

 

Not to be confused with Health in Estonia. This article provides insufficient context for those unfamiliar with the subject. Please help improve the article by providing more context for the reader. (March 2019) (Learn how and when to remove this template message) Development of life expectancy in Estonia Healthcare in Estonia is supervised by the Ministry of Social Affairs and funded by general taxation through the National Health Service. The service is administered by the Estonian Health I...

 

 

TeX typesetting engine This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: XeTeX – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2013) (Learn how and when to remove this template message) XeTeXOriginal author(s)Jonathan KewStable release0.99999 / February 4, 2018; 5 years ago (2018-02-04) ...

Football leagueRussian Second LeagueCountryRussiaConfederationUEFADivisions2Number of teamsDivision A - Gold Group: 10Silver Group: 10 Division B - Group 1: 14Group 2: 18Group 3: 18Group 4: 9 Total: 79Level on pyramid3–4Promotion toFirst LeagueRelegation toThird DivisionWebsitewww.2fnl.comCurrent: 2023–24 Division A2023 Division B Previous logo, 2021 The Russian Second League (Russian: Первенство России II дивизиона ФНЛ), formerly the Russian Professional Footb...

 

 

Species of lizard Caucasian Agama Conservation status Least Concern (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Reptilia Order: Squamata Suborder: Iguania Family: Agamidae Genus: Paralaudakia Species: P. caucasia Binomial name Paralaudakia caucasia(Eichwald, 1831) Synonyms Stellio caucasicusLaudakia caucasia The Caucasian agama (Paralaudakia caucasia) is a species of agamid lizard found in the Caucasus, E/S Georgia, Arm...

 

 

ستانلي أموزي   معلومات شخصية الميلاد 28 فبراير 1996 (العمر 27 سنة)لاغوس  الطول 1.86 م (6 قدم 1 بوصة)[1][1] مركز اللعب مدافع الجنسية نيجيريا  معلومات النادي النادي الحالي FF Jaro [الإنجليزية]‏ الرقم 35 مسيرة الشباب سنوات فريق 0000–2014 بارما 2014–2015 سامبدوريا المسي�...

1971 single by Dennis Coffey and the Detroit Guitar BandScorpioSingle by Dennis Coffey and the Detroit Guitar Bandfrom the album Evolution B-sideSad AngelReleasedSeptember 1971[1]GenreR&B[2]Length3:59LabelSussexSongwriter(s)Dennis CoffeyProducer(s)Mike TheodoreDennis Coffey and the Detroit Guitar Band singles chronology It's Your Thing (1969) Scorpio (1971) Taurus (1972) Scorpio is a song by Dennis Coffey and the Detroit Guitar Band. It charted at number 6 on the Billboard...

 

 

2014 film by Paul Schrader Dying of the LightTheatrical release posterDirected byPaul SchraderWritten byPaul SchraderProduced byScott ClaytonGary A. HirschTodd WilliamsStarringNicolas CageAnton YelchinIrène JacobCinematographyGabriel KosuthEdited byTim SilanoMusic byFrederik WiedmannProductioncompaniesRed Granite PicturesGrindstone Entertainment GroupDistributed byLionsgateRelease date December 5, 2014 (2014-12-05) Running time94 minutes[1]CountryUnited StatesLanguages...

 

 

Kembali kehalaman sebelumnya