Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Radamel Falcao

Radamel Falcao
Falcao năm 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Radamel Falcao García Zárate
Ngày sinh 10 tháng 2, 1986 (38 tuổi)
Nơi sinh Santa Marta, Colombia
Chiều cao 1,77 m[1]
Vị trí Tiền đạo cắm
Thông tin đội
Đội hiện nay
Millonarios
Số áo 9
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1999–2002 Lanceros Boyacá
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1999–2001 Lanceros Boyacá[2] 8 (1)
2001–2009 River Plate 90 (34)
2009–2011 Porto 51 (41)
2011–2013 Atlético Madrid 68 (52)
2013–2019 Monaco 107 (65)
2014–2015Manchester United (mượn) 26 (4)
2015–2016Chelsea (mượn) 10 (1)
2019–2021 Galatasaray 34 (19)
2021–2024 Rayo Vallecano 71 (9)
2024– Millonarios 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2001–2005 U-17 Colombia 4 (1)
2005–2007 U-20 Colombia 11 (4)
2007–2023 Colombia 104 (36)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 25 tháng 5 năm 2024

Radamel Falcao García Zárate hay còn gọi đơn giản là Falcao (sinh ngày 10 tháng 2 năm 1986 tại Santa Marta, Colombia) biệt danh Mãnh hổ (El Tiger) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Colombia hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Millonarios ở vị trí tiền đạo cắm.

Atlético Madrid đã chi ra 35 triệu bảng để mua Falcao từ Porto và khi chơi tại giải vô địch Tây Ban Nha trong màu áo của Madrid, anh đã ghi được hơn 30 bàn thắng ở các mặt trận mùa bóng 2011-2012, Falcao là một trong những tân binh chơi hiệu quả nhất ở La Liga mùa giải đó và tiếp theo đó, chính Falcao giúp Atlético Madrid đăng quang UEFA Europa League mùa bóng 2011–12.

Ngày 31 tháng 5 năm 2013, anh chuyển tới AS Monaco với mức phí chuyển nhượng 60 triệu bảng, ký vào bản hợp đồng có thời hạn 5 năm. Anh ngay lập tức chứng tỏ giá trị khi ghi 9 bàn trong 13 trận từ đầu mùa.

Anh chuyển đến chơi cho Manchester United dưới dạng một bản hợp đồng cho mượn 1 năm vào mùa giải 2014–15 kèm quyền mua đứt giá 50 triệu bảng khi mùa giải kết thúc.

Ngày 21 tháng 10 năm 2014, Falcao có bàn thắng đầu tiên sau 4 trận trong màu áo Quỷ đỏ với pha đệm bóng ấn định tỉ số 2-1 cho Manchester United khi đối đầu với Everton.

Radamel Falcao khoác áo đội tuyển Colombia từ năm 2007 đến năm 2023 và anh hiện là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng cho đội tuyển nước này với 36 bàn.

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Tính đến 30 tháng 9 năm 2020.[3][4]
Câu lạc bộ Mùa giải Vô địch quốc gia Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Cúp châu lục Khác[nb 1] Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn
Lanceros Boyacá 1999 Categoría Primera B 1 0 1 0
2000 7 1 7 1
Tổng cộng 8 1 8 1
River Plate 2004–05 Argentine Primera División 4 0 0 0 4 0
2005–06 7 7 0 0 7 7
2006–07 20 3 3 0 23 3
2007–08 27 11 12 8 39 19
2008–09 32 13 6 3 38 16
Tổng cộng 90 34 21 11 111 45
Porto 2009–10 Primeira Liga 28 25 5 5 2 0 8 4 0 0 43 34
2010–11 25 16 3 3 0 0 16 18 1 1 44 38
Tổng cộng 51 41 8 8 2 0 24 22 2 1 87 72
Atlético Madrid 2011–12 La Liga 34 24 1 0 15 12 50 36
2012–13 34 28 4 2 2 1 1 3 41 34
Tổng cộng 68 52 5 2 17 13 1 3 91 70
Monaco 2013–14 Ligue 1 17 9 2 2 0 0 19 11
2014–15 3 2 0 0 0 0 3 2
2016–17 29 21 2 1 2 1 10 7 43 30
2017–18 26 18 1 0 3 3 5 3 1 0 36 24
2018–19 33 15 1 1 0 0 5 0 39 16
Tổng cộng 107 65 6 4 5 4 20 10 1 0 139 83
Manchester United (mượn) 2014–15 Premier League 26 4 3 0 0 0 29 4
Chelsea (mượn) 2015–16 10 1 0 0 1 0 0 0 1 0 12 1
Galatasaray 2019–20 Süper Lig 16 10 3 1 3 0 22 11
2020–21 17 9 0 0 1 0 18 9
2021–22 1 0 0 0 2 0 3 0
Tổng cộng 34 24 3 1 0 0 6 0 43 25
Rayo Vallecano 2021–22 La Liga 22 6 3 0 25 6
2022–23 27 2 2 0 29 2
2023–24 22 1 4 3 26 4
Tổng cộng 71 9 9 3 80 12
Millonarios F.C. 2024 Categoría Primera A 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng sự nghiệp 469 227 34 18 8 4 88 56 5 4 604 309
Ghi chú
  1. ^ Bao gồm Siêu cúp bóng đá Bồ Đào Nha, Siêu cúp bóng đá PhápSiêu cúp châu Âu

Quốc tế

Colombia
Năm Số trận Số bàn
2007 8 2
2008 5 1
2009 9 2
2010 4 1
2011 8 4
2012 7 5
2013 9 5
2014 3 1
2015 9 4
2016 2 0
2017 6 3
2018 11 4
2019 8 2
2020 8 1
2022 5 1
2023 2 0
Tổng cộng 104 36

Bàn thắng quốc tế

# Số trận Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 2 3 tháng 6 năm 2007 Sân vận động Matsumoto, Matsumoto, Nhật Bản  Montenegro 1–0 1–0 Kirin Cup 2007
2 5 8 tháng 9 năm 2007 Sân vận động tượng đài, Lima, Peru  Perú 1–1 2–2 Giao hữu
3 13 19 tháng 11 năm 2008 Sân vận động Deportivo Cali, Cali, Colombia  Nigeria 1–0 1–0
4 18 10 tháng 6 năm 2009 Sân vận động Atanasio Girardot, Medellín, Colombia  Perú 1–0 1–0 Vòng loại World Cup 2010
5 19 12 tháng 8 năm 2009 Sân vận động Giants, East Rutherford, Hoa Kỳ  Venezuela 1–1 1–2 Giao hữu
6 25 8 tháng 10 năm 2010 Red Bull Arena, Harrison, Hoa Kỳ  Ecuador 1–0 1–0
7 27 26 tháng 3 năm 2011 Sân vận động Vicente Calderón, Madrid, Tây Ban Nha 2–0 2–0
8 31 10 tháng 7 năm 2011 Sân vận động Brigadier General Estanislao López, Santa Fe, Argentina  Bolivia 1–0 2–0 Copa América 2011
9 2–0
10 34 11 tháng 10 năm 2011 Sân vận động Hernando Siles, La Paz, Bolivia 2–1 2–1 Vòng loại World Cup 2014
11 35 29 tháng 2 năm 2012 Sân vận động Hard Rock, Miami Gardens, Hoa Kỳ  México 1–0 2–0 Giao hữu
12 38 ngày 7 tháng 9 năm 2012 Sân vận động đô thị Roberto Meléndez, Barranquilla, Colombia  Uruguay 1–0 4–0 Vòng loại World Cup 2014
13 39 11 tháng 9 năm 2012 Sân vận động tượng đài David Arellano, Santiago, Chile  Chile 2–1 3–1
14 40 12 tháng 10 năm 2012 Sân vận động Đô thị Roberto Meléndez, Barranquilla, Colombia  Paraguay 1–0 2–0
15 2–0
16 42 22 tháng 3 năm 2013  Bolivia 4–0 5–0
17 45 11 tháng 6 năm 2013  Perú 1–0
18 48 11 tháng 10 năm 2013  Chile 2–3
19 3–3
20 49 14 tháng 11 năm 2013 Sân vận động Nhà vua Baudouin, Brussels, Bỉ  Bỉ 1–0 2–0 Giao hữu
21 52 10 tháng 10 năm 2014 Red Bull Arena, Harrison, Hoa Kỳ  El Salvador 1–0 3–0
22 54 26 tháng 3 năm 2015 Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain  Bahrain 2–0 6–0
23 3–0
24 55 30 tháng 3 năm 2015 Sân vận động Mohammed bin Zayed, Abu Dhabi, UAE  Kuwait 3–1Penalty 3–1
25 56 6 tháng 6 năm 2015 Sân vận động Diego Armando Maradona, Buenos Aires, Argentina  Costa Rica 1–0 1–0
26 65 7 tháng 6 năm 2017 Sân vận động Condomina, Murcia, Tây Ban Nha  Tây Ban Nha 2–1 2–2
27 68 5 tháng 9 năm 2017 Sân vận động Đô thị Roberto Meléndez, Barranquilla, Colombia  Brasil 1–1 1–1 Vòng loại World Cup 2018
28 69 5 tháng 10 năm 2017  Paraguay 1–0 1–2
29 71 23 tháng 3 năm 2018 Stade de France, Saint-Denis, Pháp  Pháp 2–2 3–2 Giao hữu
30 75 24 tháng 6 năm 2018 Kazan Arena, Kazan, Nga  Ba Lan 2–0 3–0 World Cup 2018
31 78 7 tháng 9 năm 2018 Sân vận động Hard Rock, Miami Gardens, Hoa Kỳ  Venezuela 1–0 2–1 Giao hữu
32 80 11 tháng 10 năm 2018 Sân vận động Raymond James, Tampa, Hoa Kỳ  Hoa Kỳ 3–2 4–2
33 82 22 tháng 3 năm 2019 Sân vận động Nissan, Yokohama, Nhật Bản  Nhật Bản 1–0Penalty 1–0 Kirin Cup 2019
34 84 3 tháng 6 năm 2019 Sân vận động El Campín, Bogotá, Colombia  Panama 3–0 3–0 Giao hữu
35 90 13 tháng 10 năm 2020 Sân vận động Quốc gia Julio Martínez Prádanos, Santiago, Chile  Chile 2–2 2–2 Vòng loại World Cup 2022
36 102 19 tháng 11 năm 2022 Sân vận động DRV PNK, Fort Lauderdale, Hoa Kỳ  Paraguay 2–0 2–0 Giao hữu

Giải thưởng

River Plate[3]

Porto[3]

  • Primeira Liga: 2010–11
  • Cúp bóng đá Bồ Đào Nha: 2009–10, 2010–11
  • Siêu cúp bóng đá Bồ Đào Nha: 2010, 2011
  • UEFA Europa League: 2010–11

Atlético Madrid[3]

Monaco[3]

U-20 Colombia

  • Giải vô địch bóng đá trẻ Nam Mỹ: 2005[5]

Cá nhân

Tham khảo

  1. ^ “Radamel Falcao”. Chelsea FC Official website. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ DIMAYOR División Mayor del Fútbol Profesional Colombiano | Fútbol Colombiano[liên kết hỏng]. Dimayor.com (2012-04-12). Truy cập 2012-05-10.
  3. ^ a b c d e Radamel Falcao tại Soccerway
  4. ^ “Radamel Falcao García – Club matches”. WorldFootball.net. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ “Opportunity knocks again for Radamel Falcao”. ngày 16 tháng 5 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  6. ^ “South American Team of the Year”. ngày 16 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  7. ^ “Falcao awarded the Portuguese Golden Ball”. AtléticoFans. ngày 7 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2016.
  8. ^ “Falcao record as Porto progress”. ESPN. ngày 5 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2011.
  9. ^ Falcao shines again as Atletico rule Europa Lưu trữ 2014-05-02 tại Wayback Machine. FIFA.com. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2012.
  10. ^ “Atletico Madrid v Athletic Bilbao – UEFA Europa League Final”. Zimbio. ngày 8 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2014.
  11. ^ “Falcao fires Atlético to Super Cup glory”. UEFA. ngày 31 tháng 8 năm 2012.
  12. ^ “FIFA FIFPRO WORLD XI 2012”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2019.
  13. ^ “FifPro announces reserve Teams of the Year – but Luis Suarez and Arjen Robben won't be laughing while Iker Casillas is somehow named the second best goalkeeper of 2013”. Independent.co.uk. ngày 15 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2017.
  14. ^ “GLOBE SOCCER AWARDS 2012”. Globe Soccer. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2016.
  15. ^ “Radamel Falcao et Zinedine Ferhat, joueurs du mois d'Août !”. UNFP. ngày 19 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.
  16. ^ “Coupe de la Ligue 2017/2018 – Top Scorer”. Ligue 1. ngày 20 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.

Liên kết ngoài

Read other articles:

يحيى بن يعمر   معلومات شخصية تاريخ الوفاة سنة 746  الحياة العملية المهنة لغوي  تعديل مصدري - تعديل   أبو سليمان يحيى بن يعمر العدواني البصري (…- 129 هـ = …- 746 م)[1] يكنى أبا عدي، حليف بني ليث من قبيلة كنانة فقيه، علامة، مقرئ، كان قاضي مرو، ويقال أنه من نقط المصاحف، وكا...

 

KYW-TVPhiladelphia, PennsylvaniaSaluranDigital: 26 (UHF)Virtual: 3 (PSIP)BrandingCBS Philadelphia (general) CBS News Philadelphia (newscasts)SloganOnly CBS 3 HD (general) CBS 3 HD is Always On (newscasts)PemrogramanSubkanal3.1 CBS3.2 Start TV3.3 DablAfiliasiCBSKepemilikanPemilikCBS Corporation (CBS Broadcasting, Inc.)Stasiun seindukKYW, WIP, WIP-FM, WOGL, WPHT, WPSGRiwayatSiaran perdana1 September 1941; 82 tahun lalu (1941-09-01)Bekas tanda panggilWPTZ (1941-1956)WRCV-TV (1956-1965)Bekas...

 

Untuk kitab Alkitab, lihat Kitab Daniel. Untuk kegunaan lain, lihat Daniel (disambiguasi). DanielDaniel's Answer to the King (Daniel menjawab raja) lukisan Briton Rivière, R.A. (1840-1920), 1890 (Manchester City Art Gallery).ProphetLahirAbad ke-7 SMMeninggalAbad ke-6 SMBabilon(?)Dihormati diGereja Katolik RomaGereja Katolik TimurGereja Ortodoks TimurGereja LutheranAdventismeIslam[1]Gereja Apostolik ArmeniaTempat ziarahMakam Daniel, Susa, IranPesta26 JuniAtributSering digambarkan dala...

Cette liste est une ébauche concernant le commerce, une entreprise et l’Italie. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Pour un article plus général, voir Liste d'enseignes de la grande distribution en Europe. Cet article présente la liste d'enseignes de la grande distribution en Italie, incluant les supermarchés, maxi-discompteurs, hypermarchés et les libres-services de gros et indiquant l'année...

 

У Вікіпедії є статті про інші значення цього терміна: Куза-Воде. комуна Куза-ВодеCuza Vodă Країна  Румунія Повіт  Констанца Поштові індекси 907041 Телефонний код +40 241 (Romtelecom, TR)+40 341 (інші оператори) Координати 44°17′13″ пн. ш. 28°18′26″ сх. д.H G O Висота 24 м.н.р.м. Площа 49,2 �...

 

The tourist industry in Nepal Namche Bazaar, gateway to Mount Everest, under snow Tourism is the largest industry in Nepal and its largest source of foreign exchange and revenue. Possessing eight of the ten highest mountains in the world, Nepal is a hot spot destination for mountaineers, rock climbers and people seeking adventure. The Hindu and Buddhist heritage of Nepal and its cool weather are also strong attractions.[1] Overview Mount Everest, the highest mountain peak in the world...

Kandiya Rafa Maulidita (lahir 14 Mei 2003)[1][2] atau biasa dipanggil Indy JKT48 atau Kandiya adalah seorang penyanyi Indonesia dan mantan anggota dari grup idola JKT48 generasi enam. Kandiya Rafa MauliditaLahirKandiya Rafa Maulidita20 Mei 2003 (umur 20)Jakarta, IndonesiaNama lainIndy JKT48, KandiyaPekerjaanPenyanyi, PenariKarier musikGenrePopInstrumenVokalArtis terkaitJKT48Mantan anggotaJKT48 (2018 - 2021) Riwayat Tim JKT48 Academy Class A → Tim KIII Bergabung den...

 

جائزة إسبانيا الكبرى 2019 (بالإسبانية: Formula 1 Emirates Gran Premio de España 2019)‏  السباق 5 من أصل 21 في بطولة العالم لسباقات الفورمولا واحد موسم 2019 السلسلة بطولة العالم لسباقات فورمولا 1 موسم 2019  البلد إسبانيا  التاريخ 12 مايو 2019  مكان التنظيم حلبة دي كاتلونيا، مونتميلو، إسبانيا ط

 

1958 studio album by Johnny CashThe Fabulous Johnny CashStudio album by Johnny CashReleasedNovember 3, 1958RecordedJuly 24–August 13, 1958StudioBradley Film and Recording Studio (Nashville)GenreCountryLength28:28LabelColumbiaProducerDon LawJohnny Cash chronology Johnny Cash with His Hot and Blue Guitar!(1957) The Fabulous Johnny Cash(1958) Johnny Cash Sings the Songs That Made Him Famous(1958) Singles from The Fabulous Johnny Cash Don't Take Your Guns to TownReleased: December 22, 1...

PadjadjaranMajalah yang tampak di blog adalah Edisi No. 1/Jilid I/Agustus 1958. Harga Eceran: Rp. 15,-TipeMajalahFormatLembar lebarPenerbitFakultas Hukum dan Pengetahuan Masjarakat Universitas Negeri Padjadjaran BandungPemimpin redaksiPelindung: Prof. Mr. R. Iwa Koesoemasoemantri. Dewan Harian Redaksi: Mr. Mochtar Koesoemaatmadja (Ketua); Mr. Suardi Wikantaatmadja; Mr. Soelaeman Sumardi. Sekretaris: Mr. drs. E. Utrecht.Didirikan1950-anBahasaIndonesiaPusatAlamat Redaksi / Administrasi: PT Pene...

 

Halaman ini berisi artikel tentang bekas kerajaan di Pulau Jeju. Untuk kegunaan lain, lihat Tamna. Tamna耽羅탐라?–1404 M   daerah di mana Seongjucheong diduga pernah berada. StatusDaerah berdaulat(?–498, 925–938)Negara pembayar upeti ke Baekje(498–660)Negara pembayar upeti ke Silla(662–925)Negara bawahan Goryeo(938–1105)Daerah otonom Goryeo(1105–1275, 1301-1392)Daerah otonom Dinasti Yuan (sebagai Prefektur Tamna(1275–1301)[1]Daerah otonom Joseon(1392–14...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Bacchiglione – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2015) (Learn how and when to remove this template message) River in ItalyBacchiglioneBacchiglione passing the Ponte Molino in Padua.LocationCountryItalyPhysical characteristicsSource ...

The Hidden Hand (or Capitola the Madcap) is a serial novel by E. D. E. N. Southworth first published in the New York Ledger in 1859, and was Southworth's most popular novel. It was serialized twice more, first in 1868–69 and then again 1883 (in slightly revised form), before first appearing in book form in 1888. The novel was also serialized in the London Guide to Literature, Science, Art, and General Information simultaneous to its first publication in the New York Ledger. The name of the ...

 

City and municipality in Agder, Norway Not to be confused with Kristiansund, a city in Møre og Romsdal, western Norway. Kristiansand municipality underwent a municipal merger on 1 January 2020. City and municipality in NorwayKristiansand kommuneCity and municipality Descending, from top: Area photo of Kvadraturen, Street at Kvadraturen, Fiskebrygga, Bystranda, Flekkerøy, Varoddbrua E18 FlagCoat of armsNickname: Port of NorwayKristiansand kommuneLocation in NorwayCoordinates: 58°8′50...

 

Selat Sepuluh Derajat adalah selat yang memisahkan Kepulauan Andaman dari Kepulauan Nikobar di Teluk Benggala. Dua kepulauan ini membentuk wilayah persatuan Kepulauan Andaman dan Nikobar di India. Selat ini memiliki luas sebesar 150 km persegi. Pranala luar http://www.traveljournals.net/explore/india/map/m2932784/ten_degree_channel.html Diarsipkan 2008-12-04 di Wayback Machine. Artikel bertopik geografi atau tempat India ini adalah sebuah rintisan. Anda dapat membantu Wikipedia dengan mengemb...

Process of repeating items in a self-similar way For other uses, see Recursion (disambiguation). A visual form of recursion known as the Droste effect. The woman in this image holds an object that contains a smaller image of her holding an identical object, which in turn contains a smaller image of herself holding an identical object, and so forth. 1904 Droste cocoa tin, designed by Jan Misset Recursion occurs when the definition of a concept or process depends on a simpler or previous versio...

 

Television channel iTVN ExtraCountryPolandBroadcast areaFranceGermanyGreat BritainUnited StatesNetworkTVNHeadquartersMedia Business CentreWarsaw, PolandProgrammingLanguage(s)PolishPicture format1080i (16:9 HDTV)OwnershipOwnerWarner Bros. DiscoveryParentTVN GroupSister channelsTVN InternationalHistoryLaunched4 February 2015; 8 years ago (2015-02-04)LinksWebsitewww.itvnextra.pl TVN International Extra (iTVN Extra) is a Polish television channel belonging to the TVN Group. It i...

 

506th Heavy Panzer Battalionschwere Panzerabteilung 506— s.Pz.Abt 506—IIInsignia for Stab./s.Pz.Abt.506Active8 May 1943 – 14 April 1945Country GermanyBranchGerman HeerTypePanzerRoleArmoured warfareSizeBattalion, 45 tanksPart ofWehrmachtEquipmentTiger I (1942–1945)Tiger II (1944–1945)EngagementsEastern Front: Battle of the Dnieper Battle of the Korsun–Cherkassy Pocket Western Front: Operation Market Garden Battle of the Nijmegen salient Battle of Aachen Operation Queen Ba...

Taiwanese singer In this Chinese name, the family name is Huang. This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (November 2014) (Learn how and when to remove this template message) A-SunBornHuang Yen-lin(1975-02-28)28 February 1975Yunlin County, TaiwanDied6 April 2009(2009-04-06) (aged 34)Xindian, Taipei County, TaiwanOccupationSinger-songwriterYears...

 

Indische Partij Partai HindiaLogo dari Indische PartijKetua umumE.F.E Douwes DekkerPendiriE.F.E Douwes DekkerSuwardi SuryaningratTjipto MangoenkoesoemoDibentuk25 Desember 1912Dibubarkan4 Maret 1913Dipisah dariIndische BondDiteruskan olehInsulindeKantor pusatBandoeng, Hindia BelandaSurat kabarDe Express Het TijdschrifcKeanggotaan (1913)7.000IdeologiNasionalisme HindiaNasionalisme Indonesia Pro-kemerdekaanPosisi politikTenda besarPolitik IndonesiaPartai politikPemilihan umum Indi...

 
Kembali kehalaman sebelumnya