Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Remember the Time

"Remember the Time"
Đĩa đơn của Michael Jackson
từ album Dangerous
Phát hành14 tháng 1 năm 1992
Thu âmTháng 3, 1991
Thể loại
Thời lượng4:00
Hãng đĩaEpic
Sáng tácTeddy Riley, Michael Jackson, Bernard Belle
Sản xuấtMichael Jackson, Teddy Riley
Thứ tự đĩa đơn của Michael Jackson
"Black or White"
(1991)
"Remember the Time"
(1992)
"In the Closet"
(1992)
Video âm nhạc
"Remember The Time" trên YouTube

"Remember the Time" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Michael Jackson nằm trong album phòng thu thứ tám của ông, Dangerous (1991). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 14 tháng 1 năm 1992 bởi Epic Records. Bài hát được viết lời và sản xuất bởi Jackson và Teddy Riley với sự tham gia hỗ trợ viết lời từ Bernard Belle, và được thu âm tại Record One Studios vào tháng 3 năm 1991. "Remember the Time" là một nỗ lực thành công của Jackson trong việc tạo ra một thể loại nhạc mới mang tên new jack swing, với sự đồng hành của Riley. Đây là bài hát với xu hướng của dance, nổi bật với tiếng đàn piano và guitar, mang nội dung đề cập đến việc nhớ đến một mối tình đẹp.

Bài hát nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ so sánh nó với âm nhạc của album Off the Wall (1979). Về mặt thương mại, "Remember the Time" đứng đầu bảng xếp hạng ở New Zealand và lọt vào top 5 ở Canada, Pháp, Ireland, Hà Lan, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh cũng như vuơn đến top 10 ở nhiều thị trường khác. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt đến vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và vị trí quán quân trên bảng xếp hạng R&B của Billboard. Nó đã giành được một giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho Đĩa đơn được yêu thích (Soul/R&B) và Giải thưởng âm nhạc Soul Train cho Đĩa đơn R&B/Soul xuất sắc nhất - Nam vào năm 1993.

Video ca nhạc của "Remember the Time" được đạo diễn bởi John Singleton với bối cảnh được diễn ra ở thời kỳ Ai Cập cổ đại với sự tham gia diễn xuất của Eddie Murphy, Iman, Magic JohnsonTom "Tiny" Lister. Nó được quảng bá như là một "thước phim ngắn" và là một trong những video có kinh phí cao nhất mọi thời đại. Bài hát đã không xuất hiện trong danh sách trình diễn cho chuyến lưu diễn Dangerous World Tour, mặc dù nó đã được luyện tập từ trước với ý tưởng như video ca nhạc. Nó chỉ được trình diễn một lần duy nhất tại Giải thưởng âm nhạc Soul Train năm 1993, trong đó Jackson chỉ ngồi trên ghế để trình diễn do một chấn thương ở chân của ông lúc bấy giờ, và được hỗ trợ bởi các vũ công.

Danh sách bài hát

Đĩa đơn quảng bá ở Anh quốc
  1. "Remember the Time" – 3:59
  2. "Remember the Time" (Silky Soul 7") – 4:18
  3. "Remember the Time" (New Jack Main Mix) – 6:50
  4. "Come Together" – 5:27
Đĩa đơn quảng bá ở Mỹ
  1. "Remember the Time" (Silky Soul 7") – 4:18
  2. "Remember the Time" (New Jack Radio Mix) – 4:00
  3. "Remember the Time" (12" Main Mix) – 4:37
  4. "Remember the Time" (E-Smoove's Late Nite Mix) – 7:14
  5. "Remember the Time" (Maurice's Underground) – 7:29
  6. "Black or White" (The Clivillés & Cole Radio Mix) – 3:33
  7. "Black or White" (House with Guitar Radio Mix) – 3:53
  8. "Black or White" (The Clivillés & Cole House/Club Mix) – 7:33
  9. "Black or White" (The Underground Club Mix) – 7:30
Đĩa đơn Visionary
  • CD
  1. "Remember the Time" (7" Main Mix) - 4:01
  2. "Remember the Time" (New Jack Jazz Mix) - 5:10
  • DVD
  1. "Remember the Time" (video ca nhạc) - 9:17

Danh sách các bản phối chính thức

  • Bản album – 3:59
  • 12" Main Mix – 4:47
  • 7" Main Mix – 4:01 – chỉ được phát hành trên đĩa đơn Visionary.
  • A Cappella – 3:35
  • New Jack Radio Mix – 4:06
  • New Jack Main Mix – 6:50
  • New Jack Jazz (21) – 5:06
  • Silky Soul 12" Mix
  • Silky Soul 7" – 4:07
  • Silky Soul Dub
  • E-Smoove's Late Nite Mix
  • E-Smoove's Late Nite Dub
  • Maurice's Underground
  • Mo-Mo's Instrumental
  • E Smoove's Early Morning Vocal Groove
  • E Smoove's Nite Classic Club phối lại
  • Underground Hip Hop Vocal

Xếp hạng

Thành công trên các bảng xếp hạng

Tiền nhiệm:
"Baby Hold On to Me" bởi Gerald LevertEddie Levert
Đĩa đơn quán quân bảng xếp hạng Billboard Hot R&B/Hip-Hop Songs
3 tháng 7 năm 1992
Kế nhiệm:
"Diamonds and Pearls" bởi PrinceNew Power Generation

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[39] Vàng 35.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[40] Vàng 500,000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ "Australian-charts.com – Michael Jackson – Remember the Time" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  2. ^ "Austriancharts.at – Michael Jackson – Remember the Time" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  3. ^ "Ultratop.be – Michael Jackson – Remember the Time" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  4. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ “Top RPM Singles”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2013.
  6. ^ “Remember the time in Canadian Adult Contemporary Chart”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
  7. ^ “Remember the time in Canadian Top 10 Dance Singles Chart”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
  8. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  9. ^ "Lescharts.com – Michael Jackson – Remember the Time" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  10. ^ “Michael Jackson - Remember the Time” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  11. ^ "The Irish Charts – Search Results – Remember the Time" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  12. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  13. ^ "Nederlandse Top 40 – week 11, 1992" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  14. ^ "Dutchcharts.nl – Michael Jackson – Remember the Time" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  15. ^ "Charts.nz – Michael Jackson – Remember the Time" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  16. ^ "Norwegiancharts.com – Michael Jackson – Remember the Time" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  17. ^ "Swedishcharts.com – Michael Jackson – Remember the Time" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  18. ^ "Swisscharts.com – Michael Jackson – Remember the Time" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  19. ^ "Michael Jackson: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  20. ^ "Michael Jackson Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  21. ^ "Michael Jackson Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  22. ^ "Michael Jackson Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  23. ^ "Michael Jackson Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  24. ^ "Spanishcharts.com – Michael Jackson – Remember the Time" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  25. ^ U.S. Billboard Hot Digital Songs
  26. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  27. ^ “Jaaroverzichten 1992” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  28. ^ “RPM Top 100 Hit Tracks of 1992”. RPM. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  29. ^ “The RPM Top 100 Adult Contemporary Tracks of 1992”. RPM. ngày 19 tháng 12 năm 1992. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  30. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 1992” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2017.
  31. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  32. ^ “I singoli più venduti del 1992” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
  33. ^ “Jaarlijsten 1992” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2015.
  34. ^ “Jaaroverzichten - Single 1992” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  35. ^ “Top Selling Singles of 1992”. RIANZ. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  36. ^ “Swiss Year-end Charts 1992”. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  37. ^ “Top 100 Singles 1992”. Music Week.
  38. ^ a b c “The Year in Music: 1992” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  39. ^ “Australian Fun Countdowns: Accreditation Awards”. Truy cập 15 tháng 3 năm 2017.
  40. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Michael Jackson – Remember the Time” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2012.

Read other articles:

Roberto Musso Información personalNombre de nacimiento Roberto Daniel Musso FocaccioNacimiento 21 de noviembre de 1961 (62 años)Montevideo, UruguayResidencia MontevideoNacionalidad UruguayaReligión AteísmoLengua materna EspañolFamiliaCónyuge Laura DomínguezHijos FedericaFamiliares Ricardo Musso (Hermano) Marcela Musso (Hermana) Roberto Musso (Padre) Orita Focaccio (Madre) Laureano Marelli (sobrino) Fernanda Musso (sobrina)EducaciónEducado en Universidad de la República Informaci...

 

Svetlana KhodchenkovaKhodchenkova pada 2010LahirSvetlana Viktorovna Khodchenkova21 Januari 1983 (umur 40)Moscow, RSFSR, USSRKebangsaanRusiaPekerjaanAktrisTahun aktif2003–sekarangSuami/istriVladimir Yaglych ​ ​(m. 2005; c. 2010)​ Svetlana Viktorovna Khodchenkova (bahasa Rusia: Светла́на Ви́кторовна Хо́дченкова, lahir 21 Januari 1983) adalah seorang aktris film, teater, dan televisi asal Rusia. Ia men...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع المتمردة (توضيح). المتمردة تاريخ الصدور 2015 مدة العرض 80 دقيقة البلد  المغرب اللغة الأصلية الفرنسية، لهجة مغربية الطاقم المخرج جواد غالب الكاتب جواد غالب البطولة صوفيا مانوشا، بنيامين رامون، هاند كودجا، نادج ويداوكو تعديل مصدري - تعديل   المتمرد...

NTTドコモ SH-02A キャリア NTTドコモ 製造 シャープ 発売日 2008年12月26日 概要 OS Symbian OS CPU SH-Mobile G2 音声通信方式 FOMA(W-CDMA)(800MHz、850MHz、1.7GHz、2GHz) 形状 折りたたみ式 サイズ 108 × 49 × 13.9(最薄部) mm 質量 約110 g 連続通話時間 約200分(音声電話)約110分(テレビ電話) 連続待受時間 約560時間(静止時) 外部メモリ microSD(2GBまで) microSDHC(8GBまで) FeliCa

 

Indian Wells Tennis Garden Imagen tomada en 2014.LocalizaciónPaís  Estados UnidosLocalidad Indian Wells,  Estados UnidosCoordenadas 33°43′27″N 116°18′20″O / 33.724088888889, -116.30560277778Detalles generalesSuperficie CementoCapacidad Estadio 1: 16,100 Estadio 2: 8,000 espectadoresPropietario Larry EllisonOperador Charlie Pasarell y Raymond Moore (PM Sports Management)ConstrucciónCoste $ 77 millonesApertura marzo de 2000Ampliación 2014Equipo diseñador...

 

Batalyon Artileri Pertahanan Udara 1/Purwa Bajra CaktiLambang Batalyon Arhanud 1/Purwa Bajra SaktiDibentuk5 April 1950NegaraIndonesiaCabangArhanudTipe unitRinganPeranPasukan Artilleri UdaraBagian dariDivisi Infanteri 1/KostradMarkasTigaraksa, Tangerang Selatan, BantenJulukanYonarhanud 1/PWSMotoPurwa Bajra CaktiBaretCoklatMaskotBurung RajawaliUlang tahun5 April Batalyon Artileri Pertahanan Udara 1/Purwa Bajra Cakti (disingkat Yon Arhanud 1/Rajawali) merupakan batalyon artileri pertahanan udara...

Опис Фотографія Устимчик Володимира Костянтиновича в молоді роки Джерело ru:File:Владимир Устимчик.jpg Час створення Невідомо Автор зображення невідомий Ліцензія Ця робота є невільною — тобто, не відповідає визначенню вільних творів культури. Згідно з рішенням фонду «В�...

 

LPPL Radio Pelita Kasih (PM2FAX)PT Radio Pelita KasihKotaJakartaWilayah siarJabodetabekMerekRPKSloganWe satisfy your soul first and harmonize your lifeFrekuensi96.3 FMMulai mengudara2 November 1967FormatBerita, Informasi, Golden oldies, Classic country dan NostalgiaOtoritas perizinanKementerian Komunikasi dan Informatika Republik IndonesiaNama sebelumnyaChurch Broadcasting Service (1967)Frekuensi sebelumnya1305 AM (1973-1978)1242 AM (1978-1993)96.35 FM (1993-2004)JaringanKBRAfiliasiIndependen...

 

هذه مقالة غير مراجعة. ينبغي أن يزال هذا القالب بعد أن يراجعها محرر مغاير للذي أنشأها؛ إذا لزم الأمر فيجب أن توسم المقالة بقوالب الصيانة المناسبة. يمكن أيضاً تقديم طلب لمراجعة المقالة في الصفحة المخصصة لذلك. (أكتوبر 2021) الروبوتات عن بعد هو مجال الروبوتات المعنية بالتحكم في ا�...

Das Dekanat Taxenbach ist ein Dekanat der römisch-katholischen Erzdiözese Salzburg. Es umfasst 14 Pfarren. Die Pfarren bilden 3 Pfarrverbände. Pfarren mit Kirchengebäuden Pfarre Pfarrverband Seit Patrozinium Kirchengebäude Bild Bad Gastein Bad Gastein – Bad Hofgastein – Böckstein – Dorfgastein 1856 Hll. Primus und Felician Preimskirche Bad Hofgastein Bad Gastein – Bad Hofgastein – Böckstein – Dorfgastein 12. Jhdt. Mariä Himmelfahrt Pfarrkirche Bad Hofgastein Böckstein Bad...

 

هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة وصلات إلى المقالات المتعلقة بها الموجودة في النص الحالي. (فبراير 2023) يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة

 

Futures studies / Futures techniques method This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Scenario planning – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2023) (Learn how and when to remove this template message) For other uses, see Scenario (disambiguation). Futures studies Concepts Accelerating...

Pour les articles homonymes, voir Olivier (homonymie) et Plunket. Olivier PlunketSaint Olivier PlunketFonctionsRoman Catholic Archbishop of ArmaghArchidiocèse d'Armaghà partir du 1er décembre 1669Edmund O'Reilly (en)Dominic Maguire (en)Archevêque métropolitain catholique (d)BiographieNaissance 1er novembre 1629LoughcrewDécès 1er juillet 1681 (à 51 ans)LondresSépulture Église Saint-PierreÉpoque Génération du XVIIe siècle (d)Nationalité IrlandaisActivités Diacre catholique ...

 

2019 Canadian horror film Blood QuantumPromotional release posterDirected byJeff BarnabyWritten byJeff BarnabyProduced byJohn ChristouRobert VroomStarringMichael GreyeyesElle-Máijá TailfeathersForrest GoodluckKiowa GordonBrandon OakesKawennáhere Devery JacobsGary FarmerCinematographyMichel St-MartinEdited byJeff BarnabyProductioncompanyProspector FilmsDistributed byElevation PicturesRelease date September 5, 2019 (2019-09-05) (TIFF)[1] Running time96 minutesCount...

 

1809 battle during the Peninsular War This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: First Battle of Porto – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2011) (Learn how and when to remove this template message) First Battle of PortoPart of the Peninsular WarMarshall Soult surveys the broken bridge as...

1976 aviation accident American Airlines Flight 625Crash siteAccidentDateApril 27, 1976SummaryRunway overrun caused by pilot errorSiteHarry S. Truman Airport, St. Thomas, U.S. Virgin Islands18°20′28″N 64°57′39″W / 18.34111°N 64.96083°W / 18.34111; -64.96083Total fatalities37Total injuries39AircraftAircraft typeBoeing 727-23[a]OperatorAmerican AirlinesRegistrationN1963Flight originT. F. Green Airport, Providence, Rhode IslandStopoverJohn F. Kenn...

 

American politician Marie WoodsonMember of the Florida House of Representativesfrom the 105th districtIn officeNovember 3, 2020 – November 8, 2022Preceded byShevrin JonesSucceeded byHillary Cassel Personal detailsBornMarie PaulePort-de-Paix, HaitiPolitical partyDemocraticSpouseBob WoodsonChildren2EducationMiami Dade College (AS)Florida International University (BS)St. Thomas University (MS) Marie Paule Woodson is an American politician who served as a member of the Flor...

 

Tour TotalInformasi umumLokasiLa Défense(Courbevoie)TinggiAtap187m (689 (kaki)Data teknisJumlah lantai48Luas lantai130,000 m² (1.4 juta kaki²)Desain dan konstruksiArsitekWZMH Architects, Roger Saubot Tour Total (sebelumnya dikenal sebagai Tour Elf sejak 1985 hingga 1999, dan Tour TotalFinalElf sejak 1999 hingga 2003) merupakan sebuah pencakar langit perkantoran yang terletak di La Défense, Courbevoie, distrik bisnis besar di barat dan dekat kota Paris, Prancis dan sekarang merupakan kanto...

2022 Indian filmMaayonTheatrical release posterDirected byN. KishoreScreenplay byArun Mozhi ManickamProduced byArun Mozhi ManickamStarring Sibi Sathyaraj Tanya Ravichandran CinematographyC. RamprasadEdited byRam PandianKondalaraoMusic byIlaiyarajaProductioncompanyDouble Meaning ProductionsRelease date 24 June 2022 (2022-06-24) CountryIndiaLanguageTamil Maayon is a 2022 Indian Tamil-language action adventure film produced by Arun Mozhi Manickam. The film stars Sibi Sathyaraj and...

 

LandoAwal masa jabatanJuli/Agustus 913Masa jabatan berakhirFebruari/Maret 914PendahuluAnastasius IIIPenerusYohanes XInformasi pribadiNama lahirLandoLahirtanggal tidak diketahuiSabina, ItaliaMeninggalFebruari/Maret 914Roma, Italia Paus Lando, nama lahir Lando (???-Februari/Maret 914), adalah Paus Gereja Katolik Roma sejak Juli/Agustus 913 hingga Februari/Maret 914. Didahului oleh:Anastasius III Paus913 – 914 Diteruskan oleh:Yohanes X lbs Paus Gereja Katolik Daftar paus grafik masa jabat...

 
Kembali kehalaman sebelumnya