Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Sông Chao Phraya

Sông Chao Phraya
Xuất phát điểm của sông Chao Phraya ở Nakhon Sawan
Vị trí
Quốc giaThái Lan
Đặc điểm địa lý
Thượng nguồnHợp lưu của sông Pingsông Nan
 • cao độ25 m
Cửa sôngVịnh Thái Lan
 • cao độ
0 m
Độ dài372 km (231 mi)
Diện tích lưu vực160.000 km² (141,398 mi²)
Lưu lượng883 m³/s


Chao Phraya (tiếng Thái: แม่น้ำเจ้าพระยา, Menam Chao Phraya; thường được biết đến trong tiếng Việt với tên gọi sông Mê Nam) là một con sông lớn ở Thái Lan, phù sa của nó bồi đắp nên đồng bằng sông Mê Nam ở vùng hạ lưu tạo nên phần thuộc đại lục của quốc gia này.

Con sông này bắt đầu tại nơi hợp lưu của các sông PingNan tại Nakhon Sawan (cũng gọi là Pak Nam Pho) ở tỉnh Nakhon Sawan. Sông Nan và hợp lưu lớn nhất của nó, sông Yom, chảy gần như song song từ Phitsanulok cho đến Chumsaeng ở phía Nam của tỉnh Nakhon Sawan. Hợp lưu lớn nhất của sông Ping là sông Wang chảy vào gần huyện Sam Ngao ở tỉnh Tak. Hệ thống sông Chao Phraya cung cấp nước tưới cho một diện tích khoảng 160.000 km², trong đó sông Ping đóng góp nhiều nhất với 35.000 km².

Sông Chao Phraya chảy từ phía Bắc đến phía Nam với chiều dài 372 km từ các đồng bằng Trung bộ đến Bangkokvịnh Thái Lan. Tuy nhiên ở tỉnh Chainat sông này chia ra đôi thành dòng chính và sông Tha Chin chảy song song với dòng chính và đổ vào vịnh Thái Lan cách Bangkok khoảng 35 km về phía tây, tại Samut Sakhon. Ở vùng đồng bằng phù sa thấp bắt đầu dưới đập Chainat có nhiều con kênh đào (khlong) chảy ra từ sông chính, tạo thành hệ thống thủy lợi cho các đồng lúa. Các thành phố ven sông này có Nakhon Sawan, Uthai Thani, Chainat, Singburi, Ang Thong, Ayutthaya, Pathum Thani, Nonthaburi, Bangkok và Samut Prakan.

Các bản đồ cũ gọi tên con sông này là Mê Nam, Menam hay Mae Nam, trong tiếng Thái nghĩa là sông. Chao Phray cũng là một danh hiệu phong kiến Thái Lan, có thể dịch là "tướng" hay "lãnh chúa". Trong các phương tiện thông tin đại chúng bằng tiếng Anh tại Thái Lan, người ta thường dịch tên con sông này như là "sông của các vị vua".

Chi lưu

Lưu vực sông Chao Phraya

Các chi lưu cơ bản của sông Chao Phraya là sông Pa Sak, sông Sakae Krang, sông Nan (cùng với hợp lưu chính của nó là sông Yom), sông Ping (cùng với hợp lưu chính của nó là sông Wang), và sông Tha Chin.[1][2][3] Mỗi một chi lưu này (và chính sông Chao Phraya) lại được các chi lưu cấp thấp hơn góp nước, chúng thường được gọi là khwae. Tất cả các chi lưu, bao gồm cả các khwae nhỏ hơn, tạo thành một mô hình kiểu cây rộng lớn, với các cành nhánh chảy xuyên qua gần như mọi tỉnh tại miền trung và bắc Thái Lan.[1] Không có chi lưu nào của sông Chao Phraya vượt quá biên giới quốc gia[4]. Sông Nan và sông Yom chảy gần như song song từ Phitsanulok tới Chumsaeng ở phía bắc tỉnh Nakhon Sawan. Sông Wang nhập vào sông Ping gần huyện Sam Ngao trong tỉnh Tak.

Lưu vực sông Chao Phraya

Sông Chao Phraya gần cầu Rama VIII.

Phần trải rộng của sông Chao Phraya và các chi lưu của nó, nghĩa là hệ thống sông Chao Phraya, cùng với các vùng đất mà lượng mưa rơi xuống đó đổ vào các con sông này, tạo thành lưu vực sông Chao Phraya.[5] Lưu vực sông Chao Phraya là lưu vực lớn nhất tại Thái Lan, chiếm khoảng 35% toàn bộ diện tích đất đai của quốc gia này với diện tích khoảng 157.924 km² (60.975 dặm vuông Anh).[6] Lưu vực của nó có thể chia ra thành các lưu vực nhỏ hơn như sau:

Ranh giới tự nhiên miền núi của các lưu vực này tạo thành đường chia nước, ở một mức độ nhất định, về mặt lịch sử đã cô lập Thái Lan ra khỏi các nền văn minh Đông Nam Á khác. Trên thực tế, ở miền bắc Thái Lan, đường chia nước này gần như tương ứng với một đoạn dài ranh giới chính trị của Thái Lan ngày nay. Các đoạn phía nam của ranh giới chia nước tương ứng ít hơn với ranh giới chính trị của quốc gia, do sự cô lập trong khu vực này đã bị hạn chế hơn do sự dễ dàng trong giao thông dọc theo các vùng đất thấp bao quanh vịnh Thái Lan, cho phép nền văn minh Thái hợp nhất có thể trải rộng ra khỏi các đường chia nước mà không gặp vấn đề gì.

Lưu vực của chính sông Chao Phraya

Phần lưu vực của chính sông Chao Phraya được định nghĩa như là phần của lưu vực sông Chao Phraya do chính sông Chao Phraya thu nước, chứ không do các chi lưu chính của nó thu nước. Như thế, lưu vực của chính sông Chao Phraya chỉ chiếm diện tích 20.126 km² (7.771 dặm vuông Anh).[7]

Đồng bằng châu thổ sông Chao Phraya

Sông Tha Chin là phân lưu chính của sông Chao Phraya. Sự trải rộng của sông Chao Phraya và sông Tha Chin cùng các phân lưu nhỏ hơn của chúng, bắt đầu từ điểm mà các phân lưu bắt đầu rẽ ra, cùng các vùng đất nằm giữa chúng tạo thành một tam giác châu (đồng bằng châu thổ) với hai con sông này là ranh giới ngoài cùng nhất, được gọi là đồng bằng châu thổ sông Chao Phraya. Nhiều phân lưu của sông Chao Phraya được nối liền bằng các kênh đào phục vụ cho mục đích thủy lợi và giao thông.

Các khu dân cư chính

Các đô thị chính dọc theo sông Chao Phraya có Nakhon Sawan, Uthai Thani, Chainat, Singburi, Ang Thong, Ayutthaya, Pathum Thani, Nonthaburi, BangkokSamut Prakan, được liệt kê theo trật tự từ bắc xuống nam. Các thành phố này là các đô thị có tầm quan trọng lịch sử đáng kể nhất cũng như là các khu dân cư đông đúc nhất của Thái Lan, do sự thuận lợi trong giao thông thủy của chúng.

Các cây cầu chủ yếu

Giao thông

Ở Bangkok, sông Chao Phraya là một huyết mạch giao thông đối với một mạng lưới phà và tắc xi nước.

Chú thích

  1. ^ a b “Royal Irrigation Department River Gauges Report”. RID Stations. 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2008.
  2. ^ “Chao Phraya River Basin (Thailand)”. World Water Assessment Programme. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2008.
  3. ^ “Detailed Map of the Chao Phraya River Basin (Thailand)”. World Water Assessment Programme. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2008.
  4. ^ Google Earth
  5. ^ “River and Watershed Facts on the Chao Phraya”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2009.
  6. ^ Basins of Thailand[liên kết hỏng]
  7. ^ “Basins of Thailand”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2009.

Tham khảo

Liên kết ngoài

Read other articles:

Hayward MackMack, 1919Lahir(1882-03-20)20 Maret 1882Albany, New York, Amerika SerikatMeninggal24 Desember 1921(1921-12-24) (umur 39)Los Angeles, California, Amerika SerikatPekerjaanPemeranTahun aktif1910–1921 Hayward Seaton Mack (20 Maret 1882 – 24 Desember 1921)[1] adalah seorang pemeran Amerika Serikat pada era film bisu. Lahir di Albany, New York, pada 1882, Mack tampil dalam 81 film antara 1910 dan 1921. Referensi ^ Hayward Mack;findagrave.com Diarsipka...

 

У Вікіпедії є статті про інших людей із прізвищем Островський. Щодо інших людей з таким самим іменем та прізвищем див. Островський Олександр. Островський Олександр Миколайович Портрет ОстровськогоНародився 31 березня (12 квітня) 1823[1][2][…]Москва, Російська імперія&...

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: グレース観光 – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2019年4月) グレース観光株式会社種類 株式会社本社所在

سارة غرينوود معلومات شخصية الميلاد القرن 20  مواطنة المملكة المتحدة  الحياة العملية المدرسة الأم كلية ويمبلدون للفنون  [لغات أخرى]‏  المهنة مخرجة فنية،  ومصممة الإنتاج  اللغات الإنجليزية  المواقع IMDB صفحتها على IMDB  تعديل مصدري - تعديل   سارة غرينو�...

 

місто Копейськ рос. Копейск Герб Копейська Прапор Копейська Країна  Росія Суб'єкт Російської Федерації Челябінська область Муніципальний район Копейський міський округ Код ЗКАТУ: 75428 Код ЗКТМО: 75728000001 Основні дані Час заснування 1907 Статус міста 1933 Населення ▼ 136 594 (2010)...

 

Sint-Urbanuskerk De Sint-Urbanuskerk in Duivendrecht Plaats Duivendrecht Coördinaten 52° 19′ NB, 4° 56′ OL Gebouwd in 1878 Architectuur Architect(en) Theo Asseler Detailkaart Portaal    Christendom De Sint-Urbanuskerk is een van de twee kerken in Duivendrecht. De rooms-katholieke kerk van de Heilige Urbanus werd in 1878 opgetrokken in neoromaanse stijl naar ontwerp van architect Theo Asseler in opdracht van bouwpastoor Laurent. De kerk is op 16 juli 1879 geconsac...

Esta página cita fontes, mas que não cobrem todo o conteúdo. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) (Maio de 2014) Representações 3D (esquerda e central) e 2D (direita) da molécula terpenóide atisane Uma molécula é um grupo eletricamente neutro que possui pelo menos dois átomos, todos ligados entre si mediante uma ligação covalen...

 

Schlacht bei Wilna Teil von: Erster Weltkrieg Ostfront während der Offensive Datum 26. August bis 29. September 1915 Ort Švenčionys, Russisches Kaiserreich Ausgang Deutsche Umfassung scheitert Konfliktparteien Deutsches Reich Deutsches Reich Russisches Kaiserreich 1914 Russland Befehlshaber Deutsches Reich Hermann von Eichhorn Deutsches Reich Otto von Garnier Russisches Kaiserreich 1914 Alexei EwertRussisches Kaiserreich 1914 Pawel PlehweRussisches Kaiserreich 1914 Jewgeni Radkew...

 

Провінція Ікіке ісп. Provincia de Iquique Герб Прапор Адм. центр Ікіке Найбільше місто Ікіке, Альто-Оспісіо Країна Чилі Провінція Тарапака Межує з: сусідні адмінодиниці Тамаругаль Тамаругаль Токопілья (провінція) Підрозділи 2 комуни Офіційна мова Іспанська Населення  - повне...

Kabupaten SekadauKabupaten LambangPetaKabupaten SekadauPetaTampilkan peta KalimantanKabupaten SekadauKabupaten Sekadau (Indonesia)Tampilkan peta IndonesiaKoordinat: 0°02′05″N 110°57′02″E / 0.03485°N 110.95066°E / 0.03485; 110.95066Negara IndonesiaProvinsiKalimantan BaratIbu kotaSekadau HilirJumlah satuan pemerintahan Daftar Kecamatan: 7Kelurahan: 76 Pemerintahan • BupatiAron, S.H • Wakil BupatiSubandrio, S.H., M.HLuas •&#...

 

American TV series or program It Takes TwoCreated bySusan HarrisStarringRichard CrennaPatty Duke AstinHelen HuntAnthony EdwardsBillie BirdRichard McKenzieRandy DreyfussDella ReeseTheme music composerGeorge Aliceson TiptonComposerGeorge Aliceson TiptonCountry of originUnited StatesNo. of seasons1No. of episodes22ProductionExecutive producersPaul Junger WittTony ThomasSusan HarrisRunning time24–25 minutesProduction companyWitt-Thomas-Harris ProductionsOriginal releaseNetworkABCReleaseOct...

 

Adolf Beck (left most) and Bikeles (middle, front row) conducting experiments in the University of Lviv Gustaw Bikeles (September 1, 1861 – November 4, 1918) was an Austro-Hungarian physician and pioneer of neurophysiology. Bikeles sign is a clinical test used for determining neurological damage in the upper arm. Bikeles was born in Lemberg (then part of Austro-Hungary, now Lviv in Ukraine) in a Jewish family. He studied locally before going to Berlin to study philosophy but quit to study m...

Chemical communication between species that benefits the first but not the second Dasyscolia ciliata on the flowers of Ophrys speculum An allomone (from Ancient Greek ἄλλος allos other and pheromone) is a type of semiochemical produced and released by an individual of one species that affects the behaviour of a member of another species to the benefit of the originator but not the receiver.[1] Production of allomones is a common form of defense against predators, particularly by...

 

Simone CorsiCorsi at the Grand Prix Qatar 2018KebangsaanItaliaLahir24 April 1987 (umur 36)Roma, ItaliaTim saat iniMV Agusta Temporary ForwardNo. motor24 Catatan statistik Karier Kejuaraan Dunia Moto2Tahun aktif2010– PabrikanMotobi, FTR, Speed Up, Forward KLX,Kalex, NTS, MV Agusta Juara dunia0 Klasemen 202024th (15 poin) Start Menang Podium Pole F. lap Poin 176 0 9 1 0 945 Karier Kejuaraan Dunia GP250Tahun aktif2005 PabrikanApriliaJuara dunia0Klasemen 200514th (59 poin) Start Menang Pod...

 

Secretary of Environment and Natural Resources of the PhilippinesKalihim ng Kapaligiran at Likas na YamanOfficial seal of the cabinet departmentIncumbentMaria Antonia Yulo-Loyzagasince July 12, 2022StyleMadam Secretary (informal) The Honorable (formal)Member ofThe CabinetReports toThe PresidentSeatVisayas Avenue, Diliman, Quezon CityAppointerThe President with the consent of the Commission on AppointmentsTerm lengthNo fixed termInaugural holderGalicano ApacibleFormationJanuary 1, 1917Web...

Lore TimurKecamatanPeta lokasi Kecamatan Lore TimurNegara IndonesiaProvinsiSulawesi TengahKabupatenPosoPemerintahan • CamatJeri K.S. Gembu[1]Populasi • Total5,482 jiwa jiwaKode Kemendagri72.02.24 Kode BPS7204042 Luas423,87 km2Desa/kelurahan5 Lore Timur adalah sebuah kecamatan di Kabupaten Poso, Sulawesi Tengah, Indonesia.[2] kecamatan lore timur berpusat di desa Maholo, Pembagian administratif Kecamatan Lore Timur terdiri dari 5 desa/kelurahan, yai...

 

Hotel in Louisiana, United StatesJW Marriott New OrleansGeneral informationTypeHotelLocation614 Canal Street, New Orleans, Louisiana, United StatesCoordinates29°57′10″N 90°04′07″W / 29.952668°N 90.068707°W / 29.952668; -90.068707Completed1984Opening1984HeightRoof331 ft (101 m)Design and constructionArchitect(s)August Perez & Associates Entrance to the JW Marriott on Canal Street. The JW Marriott New Orleans is a 331 feet (101 m), modern 30-sto...

 

Russian legislative constituency Kerch single-member constituency Constituency of the Russian State DumaDeputyKonstantin BakharevUnited RussiaFederal subjectRepublic of CrimeaDistrictsKerch, Kirovsky, Krasnogvardeysky, Leninsky, Nizhnegorsky, Simferopol (Kievsky), Simferopolsky (Donskoe, Gvardeyskoe, Mazanskoe, Molodezhninskoe, Novoandreevskoe, Pervomayskoe, Shirokovskoe, Trudovskoe, Urozhaynovskoe), Sovetsky[1]Voters486,787 (2021)[2] The Kerch Constituency (No. 20) is a Russi...

Daijiro KatoDaijiro Kato di Grand Prix Jepang 2003KebangsaanJepangLahir(1976-07-04)4 Juli 1976Saitama, JepangMeninggal20 April 2003(2003-04-20) (umur 26)Suzuka, Prefektur Mie, JepangNo. motor74 (dipensiunkan untuk menghormati) Daijiro Kato (加藤 大治郎code: ja is deprecated , Katō Daijirō, 4 Juli 1976 – 20 April 2003). Awal karier balapnya dimulai sejak ia berumur 3 tahun. Pada tahun 1979, itu ia telah berlatih mengendarai motor pocket bike dan di usia 5 tahun ia t...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع ستانلي مورغان (توضيح). ستانلي مورغان (بالإنجليزية: Stanley Morgan)‏  معلومات شخصية الميلاد 10 نوفمبر 1929  ليفربول  تاريخ الوفاة 24 أغسطس 2018 (88 سنة)   مواطنة المملكة المتحدة  الحياة العملية المهنة ممثل،  وممثل أفلام،  وكاتب  اللغات الإنجليزي...

 
Kembali kehalaman sebelumnya