Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

SPECIAL (album của Fin.K.L)

2.5 ALBUM
S.P.E.C.I.A.L
Album phòng thu của Fin.K.L
Phát hành24 tháng 11 năm 1999
Thu âmTháng 7–tháng 11 năm 1999
Thể loại
Thời lượng50:10
Hãng đĩaDSP Media
Sản xuấtByeon Seong-bok
Thứ tự album của Fin.K.L
1999 Fin.K.L First Live Concert
(1999)
2.5 ALBUM
S.P.E.C.I.A.L

(1999)
Now
(2000)

S.P.E.C.I.A.L là một album đặc biệt của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Fin.K.L, phát hành ngày 24 tháng 11 năm 1999. Album gồm 13 bài hát, với bài hát chính là "White" (tiếng Hàn: 화이트), kéo dài 50 phút 10 giây. Ngoài "White" nhóm cũng thực hiện quảng bá cho các đĩa đơn khác trong album như "To My Prince" (tiếng Hàn: 나의 왕자님께), "Time of Mask" (tiếng Hàn: 가면의 시간), "Like an Indian Doll" (tiếng Hàn: 인디언 인형처럼) từ tháng 11 năm 1999 cho tới tận tháng 3 năm 2000. Đúng như tiên gọi, album này rất đặc biệt, mặc dù được quảng bá rất rộng rãi nhưng album này là album duy nhất của Fin.K.L không có MV nào quảng bá, mà sử dụng lại MV của "Forever Love"[1] để quảng bá cho tất cả các ca khúc trên các sân khấu âm nhạc.[2]

Phát hành

Album phát hành ngày 24 tháng 11 năm 1999,[3][4] gồm 13 bài hát, trong đó bài hát chủ đề là "White". SPECIAL gần giống với một album thông thường, gồm những bài hát thu âm mới và phát hành tiếp nối hai album đầu tiên nhưng phát hành trong thời gian ngắn và không có bất kì video âm nhạc nào quảng bá,[5] chính vì vậy chất lượng có đôi chú khác biệt so với hai album đầu và được phân loại là một album đặc biệt (Vol 2.5).

Mô tả

Album SPECIAL là album đặc biệt đầu tiên của nhóm và sản xuất trong thời gian gấp rút, trong khi 1999 là một năm bận rộn của Fin.K.L. Nhưng album lại đem lại thành tích khủng khi góp phần vào thành công của Fin.K.L tại các giải thưởng cuối năm 1999 Giải thưởng Gayo Daejeon của SBS, Best Dance Performance - Giải thưởng âm nhạc KMTV, Giải thưởng Seoul Music Awards, các giải thưởng năm 2000 Nhóm nữ xuất sắc nhất tại Liên hoan 2000 Mnet Music Video Festival, Giải Daesang vào cuối năm, Giải thưởng KTMTV Music Festival, SBS Gayo Daejeon top 10 Award, KBS Music Awards, Liên hoan Âm nhạc lần 10 dành cho nghệ sĩ mới của MBC[6],..Để có được kết quả đó thì nhóm cũng tích quảng bá trên các sân khấu âm nhạc cuối tuần như SBS Inkigayo, MBC Music Camp, KMTV Music Tank, KBS Music Bank. Chính vì lẽ đó album đã bán được hơn 340,000 bản bán ra.[7]

나의 왕자님께 (To My Prince)

Là đĩa đơn đầu tay của album SPECIAL, tuy nhiên lại được quảng bá sau đĩa đơn chủ đề "White", "To My Prince"[8][9][10] được quảng bá vào đâu năm 2000 sau khi kết thúc quảng bá cho "White". Nhóm đã liên tục thay đổi trang phục để tạo cảm giác khác biệt tuy nhiên Sung Yuri thường đội mũ rộng vành, Lee Jin thì duỗi tóc thẳng, và nhuộm đuôi tóc màu đỏ, Joo-hyun buộc tóc và các thành viên hạn chế nhảy, chủ yếu hát. Lời bài hát nhẹ nhàng giai điệu bắt tai, dễ nghe nên "To My Prince" luôn là lựa chọn số 1 trong các dịp đặc biệt, sự kiện của các nhà đài.[11][12]

Time of Mask

"Time of Mask" (tiếng Hàn: 가면의 시간)[13][14] là đĩa đơn cuối cùng được quảng bá vào tháng 3, ban đầu ca khúc được chọn quảng bá là "Without You" (tiếng Hàn: 기도), nhưng sau đó "Without You" lại chỉ quảng bá thêm vào "To My Prince", còn "Time of Mask" lại quảng bá cuối cùng. Để phục vụ cho việc quảng bá thì tất cả các thành viên của Fin.K.L cùng với vũ đoàn nhảy mặc trang phục đen, và đeo mặt nạ, đồng thời Yuri bối tóc cao, Jin cài một sợi dây ngang qua trán, Hyori tết tóc một phần,[15] phong cách biểu diễn sôi động khác hoàn toàn với "To My Prince"

White

"White"[16][17][18][19] là đĩa đơn chính trong album, đồng thời là ca khúc đầu tiên được quảng bá trong album, một phần vì là ca khúc chủ đề, một phần vì ca khúc hợp với chủ đề mùa đông, tuyết, giáng sinh vào cuối năm. Để phục vụ cho việc quảng bá, các thành viên đã mặc các trang phục mùa đông, và các màn biểu diễn của nhóm luôn có tuyết nhân tạo. Đây cũng là lý do của một vài sự cố khi nhóm biểu diễn trên các sân khấu âm nhạc cuối tuần. Lee Hyori đã từng chia sẻ: rằng cô rất ganh tị với S.E.S. nên họ đã phun rất nhiều tuyết nhân tạo, nên sân khấu khá trơn, nên xảy ra sự cố khi trình diễn, nhưng đến S.E.S. thì người ta lại dọn sạch sân khấu ấy đi, thế là uổng công.[20]

Without You

"Without You" (tiếng Hàn: 기도)[21][22][23][24] hay còn gọi là "Prayer" là bài hát thứ tư trong album. Là một bản ballad kể về chuyện tình buồn nhiều suy tư. Ban đầu nhóm dự định sẽ quảng bá thay cho "Time of Mask"[25] nhưng sau đó thay đổi, chuyển sang như quà tặng tri ân khán giả và người hâm mộ trên các sân khấu âm nhạc cuối tuần, và cùng quảng bá phụ với "To My Prince".

Like an Indian Doll

"Like an Indian Doll" (tiếng Hàn: 인디언 인형처럼)[26][27][28][29][30][31] là bài hát thứ 13 của album, đồng thời được quảng bá với "To My Prince". Đây là đĩa đơn cover đầu tiên của nhóm. Tuy nhiên mãi cho tới khi quảng bá cho album Memories & Melodies thì sự thật này mới được tiết lộ, rằng họ đã cover bài hát cùng tên "Like an Indian Doll" của ca sĩ Na-mi (tiếng Hàn: 나미).[32]

Danh sách phát

Vol 2.5 SPECIAL
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcĐặc biệtThời lượng
1."To My Prince" (나의 왕자님께)Kim HyesunShin InsooShin Dongwoo3:53
2."Time of Mask" (가면의 시간)Kim Young-ahYang Jun-youngYang Jun-young3:31
3."White" (화이트)Kim Seok Chan, Jeon Jun-kyuKim Young-ahJeon Jun-kyu3:55
4."Blind love"Yoon Il-sangYoon SaraYoon Il-sang3:36
5."Without You" (기도, Prayer)Ahn Jung-hoonAhn Jung-hoonAhn Jung-hoon4:25
6."Rose" (로즈)Ju Yeong HunKim Tae-heeJu Yeong Hun3:52
7."To My Friend" (숨겨진 그림자)Kim HyejiKim HyejiKim Seunghyun4:03
8."Just a Little Bit" (아주 잠시만)Kim HyejiKim HyejiKim Seunghyun3:57
9."Addiction" (중독)Mario BoldenMario BoldenMario Bolden3:57
10."Tonight"Ma Kyung-sikJang Dae-sungLee Jong-pil3:40
11."Your Memory" (너의 기억)Eun Ji-wonKim Young-ahLee Jong-pil3:38
12."Maybe"Kim HeyjiSong Min-aAnh Sung-il4:14
13."Like an Indian Doll" (인디언 인형처럼)Lee HojunKim SoongonKim Seunghyun3:30
Tổng thời lượng:40:10

Tham khảo

  1. ^ 1theK (ngày 24 tháng 5 năm 2019). “[MV] Fin.K.L(핑클) _ 영원한 사랑”. youtube.com.
  2. ^ [ Ngoại trừ "Like an Indian Doll" (tiếng Hàn: 인디언 인형처럼) ]
  3. ^ [ ngày 1 tháng 11 năm 2019 ]
  4. ^ “Special / 핑클 (Fin.K.L)”. Genie Music.
  5. ^ [ trong năm 1999 họ vừa phát hành 3 album và quảng bá album vol.2 White, vừa tổ chức live show đầu tiên ]
  6. ^ “핑클: 통합검색: SBS”. SBS. ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  7. ^ “Fin.K.L”. alchetron. ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  8. ^ “핑클 - 나의 왕자님께 (TO MY PRINCE)[음악캠프,MV,뮤비,노래 듣기,가사] Fin.K.L”. Old Conan World Story. ngày 26 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ “핑클 - 나의 왕자님께 / 기타코드악보”. 뮤직악보 - 티스토리. ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  10. ^ “핑클 - 나의 왕자님께 [코드악보]”. 타르테의 기타이야기. ngày 9 tháng 9 năm 2017.
  11. ^ “[평양공연] 핑클의 청아한 목소리 'TO MY PRINCE'. SBS. ngày 30 tháng 3 năm 2018.
  12. ^ [ 2000년 평화친선음악회에서 핑클은 특유의 맑은 목소리로 ‘TO MY PRINCE’를 부른다. ]
  13. ^ “핑클 - 가면의 시간 [음악캠프,MV,뮤비,노래 듣기,가사] Fin.K.L - Time of mask”. Old Conan World Story. ngày 26 tháng 4 năm 2014.
  14. ^ “스크랩] [핑클] 핑클의 불후의 명곡을 뽑아봅시다~ (스압) 사진”. Daum 블로그. ngày 26 tháng 8 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020.
  15. ^ “핑클 (Fin.K.L): 네이버 블로그”. Blog NAVER. ngày 5 tháng 2 năm 2009.
  16. ^ 애봉2 (ngày 16 tháng 12 năm 2019). “핑클 - 화이트(White) ♡ 가사/라이브: 네이버 블로그”. 네이버 블로그.
  17. ^ 천등산 (ngày 18 tháng 4 năm 2019). “핑클 - 화이트(WHITE)”. Daum 블로그. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020.
  18. ^ may be (ngày 21 tháng 8 năm 2018). “000111 핑클 - White (화이트) @ 뮤직뱅크”. youtube.com.
  19. ^ Jake Sonny (ngày 25 tháng 12 năm 2014). “화이트 (White) - [핑클]: 네이버 블로그”. 네이버 블로그.
  20. ^ “Lee Hyori kể chuyện Fin.K.L trả thù S.E.S”. Thế giới Kpop. ngày 3 tháng 7 năm 2013.
  21. ^ MBCkpop (ngày 19 tháng 4 năm 2012). “Fin.K.L - Prayer, 핑클 - 기도, Music Camp 19991120”. youtube.com.
  22. ^ “기도(Without You) -- 핑클(Fin.K.L): 네이버블로그”. 네이버블로그. ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  23. ^ 네이버블로그. “기도(Without You) - 핑클(Fin.K.L)”. 네이버블로그.
  24. ^ “핑클 - 기도 (Without You)”. allklyrics.com.
  25. ^ “S.P.E.C.I.A.L / 방송활동 / 가면의 시간”. Ko.wikipedia.
  26. ^ MBCkpop (ngày 19 tháng 4 năm 2012). “Fin.K.L - Like an indian doll, 핑클 - 인디언 인형처럼, Music Camp 19991120”. youtube.
  27. ^ FINKLnet (ngày 17 tháng 5 năm 2020). “SBS 인기가요 핑클 To my prince & 인디언 인형처럼”. youtube.
  28. ^ 괜찮은 놈 (ngày 24 tháng 5 năm 2010). “인디언 인형처럼 - 핑클(FIN.K.L)”. cyworld. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020.
  29. ^ “핑클 - 인디언 인형처럼 [음악캠프,MV,뮤비,노래 듣기,가사] Fin.K.L - Like an indian doll”. [올드코난 (Old Conan) 세상사는 이야기]. ngày 26 tháng 4 năm 2012.
  30. ^ 네이버 블로그 (ngày 1 tháng 3 năm 2019). “인디언 인형처럼 -- 핑클(Fin.K.L): 네이버 블로그”. 블로그 - 네이버.
  31. ^ 프레도 (ngày 3 tháng 5 năm 2020). “핑클 - To my prince + 인디언 인형처럼 (KBS열린음악회)”. youtube.com.
  32. ^ 타포리가방 (ngày 1 tháng 9 năm 2019). “인디언 인형처럼 – 나미,핑클의 영상들입니다.: 네이버 블로그”. 네이버블로그.

Read other articles:

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Februari 2023. Untuk desa di Alaska, lihat Tanacross, Alaska. Bahasa Tanacross Neeʼaanděgʼ Dituturkan diAmerika SerikatWilayahAlaska (Sungai Tanana bagian tengah)Etnis220 Tanana (2007)Penutur<10 (2020)[1]Rumpun bahasaDené-Yenisei Na-DenéAth...

 

 

French rugby union player Rugby playerSylvain NicolasDate of birth (1987-06-21) 21 June 1987 (age 36)Place of birthBourgoin-Jallieu, FranceHeight1.88 m (6 ft 2 in)Weight102 kg (16 st 1 lb)Rugby union careerPosition(s) FlankerSenior careerYears Team Apps (Points)2007–20102010–20132013- BourgoinToulouseStade Français 544658 (15)(10)(15) Correct as of 11 October 2014 Sylvain Nicolas (born 21 June 1987) is a French rugby union player. His position is f...

 

 

جامعة أوريغون للصحة والعلوم مدرسة الطب   معلومات التأسيس 1974  الموقع الجغرافي إحداثيات 45°29′56″N 122°41′20″W / 45.498916666667°N 122.68875°W / 45.498916666667; -122.68875  الرمز البريدي 97239-3098[1]  البلد الولايات المتحدة  إحصاءات عدد الطلاب 2771 2691 (1 سبتمبر 2021)[2]  عدد المو�...

село Княжпіль Будівля сільського старостатуБудівля сільського старостату Країна  Україна Область Хмельницька область Район Кам'янець-Подільський Громада Слобідсько-Кульчієвецька сільська громада Код КАТОТТГ UA68020230090095836 Основні дані Засноване 1405 Населення 790 Площа ...

 

 

Gebaberg Blick aus der Rhön nach Nordosten zur Geba in der Bildmitte. Im Hintergrund der Thüringer Wald Höhe 750,7 m ü. NHN [1] Lage bei Geba, Landkreis Schmalkalden-Meiningen, Thüringen, Deutschland Gebirge Rhön Vordere Rhön Dominanz 12,5 km → Ellenbogen Schartenhöhe 224 m ↓ zwischen Alter Mark und Leichelberg Koordinaten 50° 35′ 25″ N, 10° 16′ 11″ O50.59033333333310.269805555556750.7Koordinaten: 5...

 

 

مرشد خاطر معلومات شخصية الميلاد سنة 1888  قضاء الشوف  الوفاة 11 يناير 1961 (72–73 سنة)  دمشق  مواطنة الدولة العثمانية (1888–1918) المملكة العربية السورية (1918–1920) دولة دمشق (1920–1925) الدولة السورية (1925–1930) الجمهورية السورية الأولى (1932–1958) الجمهورية العربية المتحدة (1958–1961) ...

Silver coin issued as part of the United States' participation in the Paris World's Fair of 1900 Lafayette dollarUnited StatesValue1 United States dollarMass26.73 g (412.5 gr)Diameter38.1 mm (1.5 in)EdgereededComposition 90.0% silver 10.0% copper Silver0.77344 troy ozYears of minting1899 (a 1900 date appears on the coin)Mintage50,026 (less 26 assay coins and 14,000 melted)Mint marksNone. All specimens struck at Philadelphia Mint without mint mark.ObverseDesignCon...

 

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Mykolas Romeris University – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2009) (Learn how and when to remove this template message) Mykolas Romeris UniversityMykolo Romerio universitetasTypePublic universityEstablished1990 (1990)RectorInga Žalėnie...

 

 

French national park in French Guiana Parc amazonien de GuyaneGuiana Amazonian ParkIUCN category II (national park)View from the Maroni RiverNearest cityMaripasoulaCoordinates2°50′18″N 53°46′20″W / 2.83833°N 53.77222°W / 2.83833; -53.77222Area20,300 km2 (7,838 sq mi)Established27 February 2007Governing bodyFrench Office for BiodiversityParc-Amazonien-Guyane.fr Guiana Amazonian Park (French: Parc amazonien de Guyane) is the largest n...

American documentary film The Loyola ProjectDirected byPatrick CreadonWritten by Lucas Williamson William Neal Julia Szromba Produced by Christine O'Malley Bob Parkinson Betty Parkinson Rob Parkinson Corey McQuade Narrated byLucas WilliamsonCinematographyErin G. WesleyEdited by Nick Andert William Neal Music byAlex MansourProductioncompanyO'Malley Creadon ProductionsRunning time90 minutesCountryUnited StatesLanguageEnglishThe Loyola Project is a 2022 documentary film about the 1963 Loyola Ram...

 

 

Television channel eo TVCountryGermanyBroadcast areaGermany, Austria, SwitzerlandHeadquartersMunich, GermanyProgrammingLanguage(s)GermanPicture format576i (16:9 SDTV)1080i (HDTV)HistoryLaunched22 December 2015; 7 years ago (2015-12-22)Closed19 June 2021; 2 years ago (2021-06-19)Replaced byMore Than Sports TVLinksWebsitewww.eotv.deAvailabilityStreaming mediaMagine TV (Germany)-waipu.tv (Germany)-Zattoo (Germany)- eo TV (European Originals Television) was a G...

 

 

2012 American slasher film by Declan O'Brien This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Wrong Turn 5: Bloodlines – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2021) (Learn how and when to remove this template message) Wrong Turn 5: BloodlinesDVD coverDirected byDeclan O'BrienWritten byDeclan O'B...

Lính ngự lâm nhà Minh. Quân đội Trung Quốc tổ chức lính ngự lâm của họ thành ba hàng, làn đầu tiên khai hỏa trong khi hai làn phía sau nạp đạn súng và chuyển lên cho tuyến đầu. Thần Cơ doanh (giản thể: 神机营; phồn thể: 神機營; bính âm: Shénjīyíng; Wade–Giles: Shen-chi ying) là một trong ba sư đoàn quân sự tinh nhuệ đóng quân xung quanh thành Bắc Kinh vào thời nhà Minh.[1][...

 

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Makhdoom Mohiuddin – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2022) (Learn how and when to remove this template message) Makhdoom MohiuddinBorn(1908-02-04)4 February 1908Andole, Medak District, Hyderabad State, British Indian Empire(now in Telangana, ...

 

 

Peruvian footballer (1934-2007) For the Spanish comedian, see El Risitas. This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Juan Joya – news · newspapers · books ·...

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: The Classical Journal – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2012) (Learn how and when to remove this template message) This article need...

 

 

This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: The Master and Margarita 1988 TV series – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2013) (Learn how and when to remove this template message) Polish TV series or program The Master and MargaritaThe Master and Margarita (1988)Also known asMistrz i MalgorzataCre...

 

 

Werner HeisenbergHeisenberg pada tahun 1933LahirWerner Karl Heisenberg(1901-12-05)5 Desember 1901Würzburg, Kerajaan Bayern, Kekaisaran JermanMeninggal1 Februari 1976(1976-02-01) (umur 74)Munich, Bayern, Jerman BaratAlmamater Universitas Ludwig Maximilian München (1923) Universitas Göttingen Dikenal atas   Prinsip ketidakpastian HeisenbergInterpretasi KopenhagenMekanika matriksTeori medan kuantumFluktuasi kuantumResonansi (kimia)[[ Runtuhnya fungsi gelombang]]Uranprojekt Suam...

Este artículo o sección necesita referencias que aparezcan en una publicación acreditada.Este aviso fue puesto el 20 de marzo de 2010. Códigos de región de DVD en el mundo. Los códigos de región de DVD son una técnica de gestión digital de derechos diseñada para permitir que los distribuidores de películas puedan controlar los aspectos de una obra, incluyendo el contenido, fecha de lanzamiento y precio, de acuerdo a la región. Esto se logra bloqueando los reproductores de DVD para...

 

 

See also: History of tobacco Part of a series onTobacco History History of tobacco Chemistry Tobacco Tobacco smoke Biology Nicotiana (Nicotiana tabacum) Nicotine Tobacco diseases Types of tobacco Personal and social effects Health effects Prevalence of consumption Nicotine marketing Tobacco and art Tobacco and other drugs Tobacco control Religious views Tobacco politics Tobacco smoking Tobacconist Production Cultivation of tobacco Curing of tobacco Tobacco industry Tobacco products vte Main a...

 

 

Kembali kehalaman sebelumnya