Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Sake

Thùng sake tại Đền Itsukushima.
Xưởng nấu rượu sake tại Takayama.

Sake, cũng được phiên âm là saké (tiếng Anh: /ˈsɑːk/ SAH-kay,[1][2], phát âm tiếng Nhật: [sake]; phiên âm tiếng Việt là xa-kê, cũng được nhắc đến như rượu gạo Nhật Bản),[3] là một loại đồ uống có cồn được làm bằng cách lên men gạo đã được xay xát và đánh bóng để loại bỏ cám. Mặc dù trong tiếng Anh được gọi là "rice wine" ("rượu gạo"), khác với rượu vang ("wine"), trong đó rượu được sản xuất bằng cách lên men đường tự nhiên có trong trái cây (thường là nho), sake được sản xuất bởi một quy trình sản xuất gần giống với bia, nơi tinh bột được chuyển hóa thành đường, lên men thành rượu.

Quá trình sản xuất sake khác với quy trình sản xuất bia, trong đó quá trình chuyển đổi từ tinh bột thành đường và sau đó từ đường sang rượu xảy ra theo hai bước riêng biệt. Giống như các loại rượu gạo khác, khi sake được ủ, các chuyển đổi này xảy ra đồng thời. Hơn nữa, nồng độ cồn giữa sake, rượu và bia là khác nhau; trong khi hầu hết các loại bia chứa nồng độ cồn 3–9% ABV, rượu vang thường chứa 9–16% ABV,[4] và sake không pha loãng chứa 18–20% ABV (mặc dù thường được hạ xuống khoảng 15% bằng cách pha loãng với nước trước khi đóng chai).

Trong tiếng Nhật, từ sake ( (tửu)? phát âm tiếng Nhật: [sake]) có thể chỉ bất kỳ đồ uống có cồn nào, trong khi đồ uống có tên "sake" trong tiếng Anh thường được gọi là nihonshu (日本酒 (Nhật Bản tửu)? 'rượu Nhật'). Theo đạo luật về đồ uống có cồn của Nhật Bản, sake được dán nhãn bằng từ "seishu" (清酒 (thanh tửu)? 'rượu trong sạch'), một từ đồng nghĩa không được sử dụng phổ biến trong giao tiếp thường ngày.

Ở Nhật Bản, nơi sake là đồ uống mang tầm quốc gia, sake thường được phục vụ trong các nghi thức đặc biệt, được làm ấm nhẹ trong một chiếc bình nhỏ bằng sứ hoặc đất nung và nhấm nháp từ một chiếc cốc sứ nhỏ gọi là sakazuki. Như với rượu vang, nhiệt độ phục vụ được đề nghị thay đổi nhiều theo tùy loại.

Từ nguyên

Sake trong tiếng Nhật được viết bằng kanji là 酒 (phiên âm Hán-Việt: tửu âm Nôm: rượu). Nó được phát âm trong tiếng Nhật giống như xa-kê trong tiếng Việt. Do sake đã trở nên nổi tiếng trên thế giới, từ sake được đưa vào từ điển tiếng Anh, nhưng phát âm trong tiếng Anh giống như xa-ki. Thực ra sake trong tiếng Nhật nghĩa là rượu nói chung, bất kể là rượu nặng hay nhẹ, là rượu vang, whisky hay gin.

Lịch sử của Sake

Người ta chưa thể xác định được con người trên quần đảo Nhật Bản dùng gạo để nấu rượu từ khi nào, song chắc chắn sớm nhất cũng phải từ lúc người ta đã canh tác lúa nước ổn định và có thể thu hoạch lúa đủ nhiều để dùng cho các mục đích khác ngoài lương thực. Có thuyết cho rằng, phương pháp nấu rượu đã được mang từ vùng lưu vực sông Dương Tử tới Nhật Bản cùng lúc với việc truyền bá phương pháp canh tác lúa nước. Nói chung, có rất nhiều thuyết về nguồn gốc của Sake, nhưng không có thuyết nào nhận được nhiều ủng hộ ở Nhật Bản.

Tài liệu sớm nhất đề cập đến việc ở Nhật Bản có rượu là Đông Di Truyện của Trung Quốc viết vào thời Tam quốc. Trong tài liệu này có mục viết về Oa nhân (cách gọi của người Trung đối với người Nhật) kể rằng người Nhật ham rượu, có phong tục uống rượu rồi nhảy múa ca hát. Tuy nhiên, cụ thể rượu này làm từ nguyên liệu gì thì không thấy nói tới. Phương pháp nấu rượu cũng không nói rõ.

Thứ rượu nấu từ gạo lần đầu tiên được đề cập trong tài liệu của Nhật Bản là Kuchikami no sakeKabi no sake. "Ghi chép về Phong thổ xứ Oosumi" (năm 713 hoặc muộn hơn) nhắc tới việc dân làng có phong tục dùng gạo và nước ủ hơn một đêm cho đến khi thấy có mùi rượu thì đem ra uống. Dân làng gọi thứ đó là Kuchikami no sake.

"Ghi chép về Phong thổ xứ Harima" (khoảng năm 716) có ghi chép về cách nấu một thứ rượu gọi là Kabi khá giống với phương pháp nấu sake ngày nay. Seishu, thứ gần như sake và hiện nay vẫn được Luật Thuế Rượu của Nhật Bản coi là bao gồm cả Nihonshu (sake) cũng được nhắc đến lần đầu trong tài liệu này. Các kỹ thuật nấu sake thời kỳ Heian được thể hiện tập trung qua cách nấu rượu Hadaisen, một "nhãn hiệu" nổi tiếng trong loại rượu Sōboshu được nấu tại các chùa. Hadaisen được coi là thứ seishu đầu tiên và cũng là thứ sake đầu tiên.

Thưởng thức sake

Sake được chứa trong các loại bình tại một cửa hàng.

Sake có thể uống khi nguội, khi ấm hoặc nóng tùy theo mùa và theo loại sake. Thường thì khi mùa Đông, người ta hay uống sake nóng.

Thời nay, khi sake được sản xuất hàng loạt kiểu công nghiệp và người ta có thể mua sake từ các siêu thị, thì sake thường được đựng trong các chai thủy tinh dung tích 0,5 lít hay 1,7 lít. Sake cũng có thể được chứa trong các bình gốm và bình hộp bằng giấy. Ở các chùa, đền và nhiều quán rượu truyền thống ở Nhật Bản, sake được chứa trong các thùng to.

Để hâm nóng sake, người ta chuyển sake sang chứa trong các chai bằng gốm, rồi ngâm chai trong nước sôi.

Ba loại chén để uống sake.

Chén uống sake có nhiều loại. Khi uống sake theo cách tương đối trang trọng và mang tính truyền thống, người Nhật có thể dùng một cái đĩa nhỏ và nông gọi là sakazuki, hoặc một chiếc chén nhỏ không có quai gọi là ochoko. Trang trọng hơn nữa và đậm nét truyền thống hơn nữa, người Nhật dùng cốc bằng gỗ gọi là masu. Masu thường có hình dạng như một chiếc hộp, hình vuông, có thể phủ sơn hoặc không. Ở gia đình và ở nước ngoài, sake có thể uống bằng ly thủy tinh.

Các loại rượu truyền thống khác của Nhật Bản

Từ "sake" cũng có thể chỉ các loại đồ uống khác ở các vùng khác nhau của Nhật Bản:

Tham khảo

  1. ^ The American Heritage Dictionary of the English Language. Boston: Houghton Mifflin Harcourt. 2011. tr. 1546. ISBN 978-0-547-04101-8.
  2. ^ The Oxford Dictionary of Foreign Words and Phrases. Oxford: Oxford University Press. 1997. tr. 375. ISBN 0-19-860236-7.
  3. ^ “alcohol consumption” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |encyclopedia= (trợ giúp)
  4. ^ Robinson, Jancis (2006). The Oxford Companion to Wine (ấn bản thứ 3). Oxford University Press. tr. 10.

Read other articles:

Gunung KeludKaldera Gunung KeludTitik tertinggiKetinggian1.731 m (5.679 ft)Masuk dalam daftarSpesial RibuGeografiGunung KeludKabupaten Kediri, Jawa Timur, IndonesiaGeologiJenis gunungStratovolcano, Gunung api Tipe ABusur/sabuk vulkanikCincin Api PasifikLetusan terakhirKamis, 13 Februari 2014 Gunung Kelud (dalam aksara jawa: ꦒꦸꦤꦸꦁꦏꦼꦭꦸꦠ꧀a) adalah sebuah gunung berapi di Jawa Timur yang hingga sekarang tergolong aktif. Secara geografis letak gunung ini berada di p...

 

Den här artikeln har skapats av Lsjbot, ett program (en robot) för automatisk redigering. (2016-05)Artikeln kan innehålla fakta- eller språkfel, eller ett märkligt urval av fakta, källor eller bilder. Mallen kan avlägsnas efter en kontroll av innehållet (vidare information) För andra betydelser, se Mustasaari. Mustasaari Ö Land  Finland Landskap Birkaland Ekonomisk region Nordvästra Birkalands ekonomiska region Kommun Ikalis Sjö Leppäsjärvi Koordinater 61°54′36″N 23°04

 

1394–1402 siege of Constantinople by the Ottoman Empire For other sieges of the city, see list of sieges of Constantinople. This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (October 2023) (Learn how and when to remove this template message) Blockade of ConstantinoplePart of the Rise of the Ottoman Empire and the Byzantine...

Spiral galaxy in the constellation Boötes NGC 5529NGC 5529 (center) as taken from Mount Lemmon SkyCenterObservation data (J2000 epoch)ConstellationBoötes[1]Right ascension14h 15m 34s[1]Declination+36° 13′ 36″[1]Redshift0.00986[2]Heliocentric radial velocity2942 km/s[2]Distance144 ± 23 Mly (44 ± 7 Mpc)[2]Apparent magnitude (V)12.8[1]CharacteristicsTypeSABbc[2]Appare...

 

«Чтения в Историческом Обществе Нестора летописца» — видання Історичного товариства Нестора-Літописця при Київському університеті. Впродовж 1879—1914 років вийшло 24 книги. Другий том вийшов через 9 років після появи першої книги. 3 1888 року видавались, за окремими винятк�...

 

For other uses, see Down to Earth. 1979 studio album by RainbowDown to EarthCover art by Ron WalotskyStudio album by RainbowReleased3 August 1979 [1]RecordedChâteau Pelly de Cornfeld, France,Kingdom Sound Studios, Long Island (vocals)March–July 1979GenreHard rockheavy metalLength36:05LabelPolydorProducerRoger GloverRainbow chronology Long Live Rock 'n' Roll(1978) Down to Earth(1979) Difficult to Cure(1981) Singles from Down to Earth Since You Been GoneReleased: 31 August 19...

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (August 2012) (Learn how and when to remove this template message) This article needs additional citations for verificatio...

 

Ляймен Leimen —  місто  — Вид Ляймен Герб Координати: 49°20′53″ пн. ш. 08°41′28″ сх. д. / 49.34806° пн. ш. 8.69111° сх. д. / 49.34806; 8.69111 Країна  Німеччина Земля Баден-Вюртемберг Округ Карлсруе Район Рейн-Неккар Площа  - Повна 20,64 км² Ви�...

 

Bandar Udara Internasional Ignacio AgramonteIATA: CMWICAO: MUCMInformasiJenisPublikPengelolaECASA S.A.LokasiCamagueyZona waktuUTC-5Koordinat{{{coordinates}}} Bandar Udara Internasional Ignacio Agramonte (IATA: CMW, ICAO: MUCM) adalah sebuah bandar udara internasional di pusat provinsi Camaguey, Kuba. Bandara ini melayani kota Camaguey dan Santa Lucia. Maskapai dan destinasi MaskapaiTujuanAerosur Miami Air Transat Musiman: Montreal-Trudeau, Toronto-Pearson American Airlines Miami American...

觀氣道服 此條目需要擴充。 (2015年3月6日)请協助改善这篇條目,更進一步的信息可能會在討論頁或扩充请求中找到。请在擴充條目後將此模板移除。 觀氣道(越南語:Quán Khí Đạo),是一門越南武術,由越南武術家范春從(法语:Pham Xuân Tong)于1981年在法国创立[1]。观气道融合了中国武术、越南武术和欧洲文化的特点,并有观气道武门世界联合会成立。 參考 ^ Habers...

 

Former amusement park in Kuwait Kuwait Entertainment CityThe Tornado ride within the parkLocationDoha, Al Asimah, KuwaitCoordinates29°20′53″N 47°49′00″E / 29.3480°N 47.8166°E / 29.3480; 47.8166StatusDefunctOpened14 March 1984 (1984-03-14)Closed6 June 2016 (2016-06-06)Operated byAmiri Diwan of KuwaitWebsiteOfficial website Kuwait Entertainment City (Arabic: مدينة الكويت الترفيهية) was an amusement park locate...

 

Lebanese actress, director and activist (born 1974) Nadine Labakiنادين لبكيLabaki in 2012BornNadine Antoine Labaki (1974-02-18) February 18, 1974 (age 49)Baabdat, Mount Lebanon, Lebanon[1]EducationSaint Joseph UniversityOccupation(s)Actress, directorYears active1997–presentSpouse Khaled Mouzanar ​(m. 2007)​Children2Websitewww.nadinelabaki.com Nadine Labaki (Arabic: نادين لبكي Nādīn Labikī; born February 18, 1974) is a Leban...

Als Augsburger Siegesaltar wird ein römischer Weihealtar für die Siegesgöttin Victoria bezeichnet, der anlässlich des Sieges eines römischen Aufgebotes über den Stamm der Juthungen in der Nähe der rätischen Provinzhauptstadt Augusta Vindelicum (Augsburg) aufgestellt wurde. Die Erwähnung des Gegenkaisers Postumus und seines Mitkonsuls Honoratianus datiert die Weihung des Steines auf den 11. September 260.[1] Der Stein wird im Römischen Museum Augsburg aufbewahrt. Augsburger S...

 

2011 anime series directed by Tatsuyuki Nagai Anohana: The Flower We Saw That DayFirst DVD volume cover featuring Jinta (left) and Menmaあの日見た花の名前を僕達はまだ知らない。(Ano Hi Mita Hana no Namae o Bokutachi wa Mada Shiranai)GenreComing-of-age[1]Created bySuper Peace Busters:Tatsuyuki NagaiMari OkadaMasayoshi Tanaka Serial novelWritten byMari OkadaPublished byMedia FactoryImprintMF Bunko Da VinciMagazineDa VinciOriginal runMarch 2011 – July ...

 

1987 studio album by Yōsui InoueNegativeStudio album by Yōsui InoueReleasedDecember 16, 1987GenreRockLabelFor LifeYōsui Inoue chronology 9.5 Carats(1984) Negative(1987) Handsome Boy(1990) Negative is the 13th studio album by a Japanese singer-songwriter Yōsui Inoue, released in December 1987. Track listing All songs written and composed by Yōsui Inoue Side one Negative – 3:46 Moon – 3:14 Koi Kogarete (恋こがれて) – 2:59 Yureru Hanazono (揺れる花園) – 4:26 Kioku ...

Australian politician (1833–1898) Alderman John McElhone John McElhone (16 June 1833 – 6 May 1898) was an Australian politician. He was born in Sydney to milk vendor Terence McElhone and Catherine Mallon. He attended St Mary's Seminary School and was an apprentice seaman from 1851. In 1859 he was a commercial agent, and from 1867 to 1872 he was a merchant dealing with hide and tallow. On 5 February 1862 he married Mary Jane Browne, with whom he had nine children. Two of his sons, Will...

 

Water park in Gold Coast, Australia WhiteWater WorldLocationDreamworld, Coomera, Gold Coast, Queensland, AustraliaCoordinates27°51′52″S 153°18′53″E / 27.864384°S 153.314718°E / -27.864384; 153.314718 (WhiteWater World)ThemeAustralian beach cultureOwnerArdent LeisureGeneral managerGreg YongOpened8 December 2006 (2006-12-08)Operating seasonSeptember – AprilClosed Christmas Day and Anzac DayArea4 hectares (9.9 acres) at opening[1&#...

 

This article is about the mythological figure. For the tale featuring him, see Manawydan fab Llŷr. Manawydan fab Llŷr is a figure of Welsh mythology, the son of Llŷr and the brother of Brân the Blessed and Brânwen. The first element in his name is cognate with the stem of the name of the Irish sea god Manannán mac Lir, and likely originated from the same Celtic deity as Manannán. Unlike Manannán, however, no surviving material connects him with the sea in any way except for his patron...

Puerto Rican hurdler Héctor CottoPersonal informationFull nameHéctor Cotto GonzálezNationalityPuerto RicanBorn (1984-08-08) 8 August 1984 (age 39)Fajardo, Puerto RicoHeight1.91 m (6 ft 3 in)Weight86 kg (190 lb)SportSportAthleticsEvent110 m hurdlesUpdated on 23 January 2015. In this Spanish name, the first or paternal surname is Cotto and the second or maternal family name is González. Héctor Cotto González (born August 8, 1984) is a Puerto Rica...

 

MonsuetoMonsueto in 1971Background informationBirth nameMonsueto Campos de MenezesAlso known asMonsuetoBorn(1924-11-04)November 4, 1924Morro do Pinto favela, Rio de Janeiro, BrazilOriginRio de JaneiroDiedMarch 17, 1973(1973-03-17) (aged 48)Rio de JaneiroGenresSambaOccupation(s)Musician, singer, composer, painter, actorInstrument(s)Voice, drumsMusical artist Monsueto Campos de Menezes (November 4, 1924 – March 17, 1973), better known as Monsueto, was a Brazilian sambista, singer, compos...

 
Kembali kehalaman sebelumnya