Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Snow Patrol

Snow Patrol
Thông tin nghệ sĩ
Tên gọi khácPolarbear
Nguyên quánDundee, Scotland
Thể loại
Năm hoạt động1994–nay
Hãng đĩaFiction/Interscope, Jeepster, Electric Honey
Hợp tác vớiShrug, Iain Archer, Belle & Sebastian, The Reindeer Section, Terra Diablo, The Cake Sale, Little Doses, Listen... Tanks!, Tired Pony
Thành viênGary Lightbody
Jonny Quinn
Nathan Connolly
Paul Wilson
Johnny McDaid
Cựu thành viênTom Simpson
Mark McClelland
Michael Morrison
Websitesnowpatrol.com

Snow Patrol nhóm nhạc rock Bắc Ireland được thành lập năm 1993,[1] gồm các thành viên Gary Lightbody (hát, guitar), Nathan Connolly (guitar, giọng bè), Paul Wilson (guitar bass, giọng bè), Jonny Quinn (trống), và Johnny McDaid (piano, guitar, giọng bè).[2] Với khởi đầu là một nhóm indie rock, Snow Patrol trở nên nổi tiếng vào thập niên 2000 cùng phong trào post-Britpop.

Nhóm được thành lập tại Đại học Dundee vào năm 1993 bởi Lightbody, Michael Morrison, và Mark McClelland với tên Shrug. Sau một thời gian ngắn sử dụng tên gọi Polar Bear và thành viên Morrison rời nhóm, nhóm lấy tên Snow Patrol vào năm 1997 và Quinn gia nhập đội ngũ thành viên. Ba sản phẩm đầu tiên gồm EP Starfighter Pilot (1997), và hai album phòng thu Songs for Polarbears (1998) và When It's All Over We Still Have to Clear Up (2001) thất bại về mặt doanh thu và được phát bởi các hãng đĩa độc lập như Electric HoneyJeepster. Nhóm ký hợp đồng với hãng thu âm lớn Polydor Records vào năm 2002.

Connolly gia nhập Snow Patrol vào năm 2002, và sau album đầu tay cùng hãng đĩa mới mang tên Final Straw, nhóm trở nên nổi tiếng toàn Vương quốc Anh. Tại đây album được chứng nhận bạch kim 5 lần[3] cũng như bán được 3 triệu bản toàn cầu. Album tiếp theo Eyes Open (2006) cùng đĩa đơn hit "Chasing Cars", đưa nhóm tới với công chúng toàn thế giới. Album đứng đầu UK Albums Chart và là album Anh bán chạy nhất năm với trên 6 triệu bản. Từ năm 2008 tới 2011 nhóm lần lượt ra ba album, A Hundred Million Suns (2008), album tổng hợp Up to Now (2009) và Fallen Empires (2011).

Snow Patrol từng giành được 7 giải Meteor Music Awards và được đề cử Giải Brit 6 lần. Kể từ khi ra album Final Straw, ban nhạc đã bán ra 13 triệu album trên toàn cầu.[4]

Các thành viên

Niên biểu thành viên

Danh sách đĩa nhạc

Album phòng thu

Lưu diễn

Tên Album Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
Final Straw Tour Final Straw 10 tháng 8 năm 2003 23 tháng 7 năm 2005
Eyes Open Tour Eyes Open 14 tháng 2 năm 2006 22 tháng 9 năm 2007
Take Back the Cities Tour A Hundred Million Suns 26 tháng 10 năm 2008 20 tháng 10 năm 2009
Reworked Tour Up to Now 18 tháng 11 năm 2009 12 tháng 12 năm 2009
Fallen Empires Tour Fallen Empires 20 tháng 1 năm 2012 31 tháng 12 năm 2012

Tham khảo

  1. ^ Borges, Mario Mesquita. “Snow Patrol – Biography”. Allmusic. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2008.
  2. ^ Binkert, Lisa (ngày 10 tháng 1 năm 2012). “Patrol Track-By-Track Video: 'Fallen Empires'. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ “Home”. Bpi.co.uk. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2014.
  4. ^ Balls, David (ngày 11 tháng 9 năm 2009). “Snow Patrol to release greatest hits”. Digital Spy. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2009.

Liên kết ngoài

Read other articles:

هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة وصلات إلى المقالات المتعلقة بها الموجودة في النص الحالي. (فبراير 2023) ستاد المئوية الأولمبيمعلومات عامةالمنطقة الإدارية أتلانتا البلد  الولايات

 

Томас Сиденгамангл. Thomas Sydenham Народився 10 вересня 1624(1624-09-10)[1][2][…]Wynford Eagled, Дорсет, Дорсет, АнгліяПомер 29 грудня 1689(1689-12-29)[1][4][…] (65 років)Лондон, Королівство Англія[5]Поховання церква святого Джеймса (Піккаділі)dКраїна  Велика БританіяДіяльність лікарГ

 

الاحتجاجات الجزائرية 2011 موقع الجزائر في الوطن العربي. المعلومات الموقع  الجزائر التاريخ 28 ديسمبر 2010 - 11 مايو 2011 نوع الهجوم المظاهرات والاحتجاجات الخسائر الوفيات 8 [1][2] الإصابات +420 [1] المنفذون الشعب الجزائري والمعارضة تعديل مصدري - تعديل   احتجاجات الجزائر 2...

Esta página cita fontes, mas que não cobrem todo o conteúdo. Ajude a inserir referências. Conteúdo não verificável pode ser removido.—Encontre fontes: ABW  • CAPES  • Google (N • L • A) (Março de 2013) Gravity Recovery and Interior Laboratory Representação artística do GRAIL Descrição Tipo Orbitador Operador(es) NASA / JPL Identificação NSSDC 2011-046A Website GRAIL Website Duração da missão 9 meses Propriedades...

 

精密國際AX50Accuracy International AX 50 类型 栓式步槍 狙擊步槍 反器材步槍 原产地 英国生产历史研发者精密國際研发日期2010年生产商精密國際生产日期2010年—衍生型 精密國際AX308 精密國際AX338 精密國際AX 50 ELR 基本规格重量27英吋槍管、空槍、無導軌及瞄準鏡:12.5公斤(27.56磅)长度27英吋槍管: 槍托折叠:1,115毫米(43.9英吋) 槍托伸出:1,370毫米(53.94英吋) 枪管长度連槍

 

Keyboard telephone made by Motorola in 1999 Motorola V3688 'Wings' from 1999 The Motorola V3688 (also known as Wings) is a GSM cellular phone, released by Motorola in 1999. It was the lightest and smallest phone of its time, and based on the clamshell design.[1][2] It was superseded by the similar V3690 and V50. Specifications The complete Motorola V3688 list of specifications are:[3] Type Modes GSM 900 / GSM 1800 Weight 3.14 oz (83 g) Dimensions 3.43 x 1.80 x 0.93 (83...

一般道道 北海道道363号尾岱沼港春別停車場線 路線延長 17.6 km 制定年 1961年(昭和36年) 起点 北海道野付郡別海町尾岱沼港町 終点 北海道野付郡別海町中春別東町 接続する主な道路(記法) 国道244号 ■テンプレート(■ノート ■使い方) ■PJ道路 北海道道363号尾岱沼港春別停車場線(ほっかいどうどう363ごう おだいとうこうしゅんべつていしゃじょうせん)は、北海道

 

Anatoli SolonitsyneBiographieNaissance 30 août 1934BogorodskDécès 11 juin 1982 (à 47 ans)MoscouSépulture Cimetière VagankovoNom de naissance Отто Алексеевич СолоницынNationalité soviétiqueActivité ActeurPériode d'activité 1963-1982Fratrie Alekseï Alekseïevitch Solonitsyne (d)Enfant Larisa Solonitsyna (d)Autres informationsDistinctions Ours d'argentArtiste émérite de la RSFSR (en)Plaque commémorativemodifier - modifier le code - modifier Wikidata Ana...

 

Baroness le Despencer Constance of YorkBaroness le Despencer Countess of GloucesterBornc. 1375[1]Conisburgh Castle, Yorkshire, EnglandDied28 November 1416Reading Abbey, Berkshire, EnglandSpousesThomas le Despenser, 1st Earl of Gloucester Edmund Holland, 4th Earl of KentIssueRichard le Despenser, 4th Baron BurghershElizabeth le DespenserIsabel le Despenser, Countess of Worcester and WarwickEleanor de HollandHouseYorkFatherEdmund of Langley, 1st Duke of YorkMotherIsabella of Casti...

Irish musician This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Ciarán Bourke – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2017) (Learn how and when to remove this template message) Ciarán BourkeBackground informationBorn18 February 1935Dublin, IrelandDied10 May 1988 (aged 53)Dublin, IrelandGenres...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (فبراير 2023) فيلم بين الرمالمعلومات عامةالصنف الفني مغامرةتاريخ الصدور 2023اللغة الأصلية العربيةالبلد السعوديةالطاقمالبطولة رائد الشمري، أضوى فهد، فاطمة الشريف، عبدا�...

 

Species of bird Asian openbill Pair (India) Conservation status Least Concern (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Aves Order: Ciconiiformes Family: Ciconiidae Genus: Anastomus Species: A. oscitans Binomial name Anastomus oscitans(Boddaert, 1783)      range The Asian openbill or Asian openbill stork (Anastomus oscitans) is a large wading bird in the stork family Ciconiidae. This distincti...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada April 2016. TerlaluSingel oleh Maliq & D'Essentialsdari album The Beginning Of A Beautiful LifeGenreJazzDurasi6:08LabelWarner Music Indonesia Terlalu adalah lagu utama Maliq & D'Essentials. Dirilis pada tahun 2010. Lagu ini berdurasi 6:08 ini menduduki posis...

 

Japanese video game franchise Not to be confused with DragonQuest. This article is about the video game franchise. For the first game in the series, see Dragon Quest (video game). For other uses, see Dragon Quest (disambiguation). Dragon Warrior redirects here. For other uses, see Dragon Warrior (disambiguation). Video game seriesDragon QuestGenre(s)Role-playingDeveloper(s)Chunsoft (I-V)Heartbeat (VI-VII)Level-5 (VIII-IX)Square Enix (X-XI)ArtePiazza (remakes)Tose, other (spin-offs)Publisher(s...

 

Mallanna redirects here. For the 2009 Telugu film, see Kanthaswamy. Hindu god KhandobaKhandoba and Mhalsa killing demons Mani-Malla — a popular oleograph, c.1880.Sanskrit transliterationKhaṇḍobāDevanagariखंडोबाAffiliationAvatar of ShivaAbodeJejuriMantraOm Shri Martanda Bhairavaya NamahWeaponTrishula, SwordMountHorseConsortMhalsa and Banai (chief consorts) Khandoba (IAST: Khaṇḍobā), also known as Martanda Bhairava,Mallanna Swamy(తెలుగు), Malhari and Mal...

Character in British comedy TV programme Fictional character Mr. BeanMr. Bean characterRowan Atkinson portraying Mr. Bean in 1997First appearance'Mr. Bean' (1990)Created byRowan AtkinsonPortrayed byRowan AtkinsonBorn (1956-09-15) 15 September 1956 (age 67)In-universe informationHomeFlat 2, 12 Arbour Road, Highbury, London, England, UKNationalityBritishRelationshipsIrma GobbSabine (Mr. Bean's Holiday)EnemiesWhole series Blue Reliant Regal Animated series Mrs. Julia Wicket Scrapper Mr. Bea...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Ron Pettigrew Christian School – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2016) (Learn how and when to remove this template message) Christian school in Dawson Creek, British Columbia, CanadaRon Pettigrew Christian SchoolAddress1761 110th AvenueDawson C...

 

Kenneth MacAlpinRaja PictBerkuasa841 atau 843 – 858 atau 859PendahuluMonarki didirikanPenerusDomnallInformasi pribadiKelahiran810Pulau Iona, SkotlandiaKematian13 Februari 858CinnbelachoirPemakamanIonaWangsaAlpinAyahAlpín mac EchdachAnakRincianConstantín, Raja PictÁed, Raja PictMáel Muire Cináed mac Ailpín (Gaelik Modern: Coinneach mac Ailpein), umumnya dianglisisasi menjadi Kenneth MacAlpin dan dalam daftar raja modern biasanya disebut Kenneth I (810 – 13 Februari 858), adalah raja ...

Пример одной из структур ксилана. Ксиланы — группа гемицеллюлоз, обнаруженных в клеточной стенке растений и некоторых водорослей. Это полисахариды, состоящие из остатков β-D-ксилозы, соединённых связями 1→4 (так же, как остатки β-D-глюкозы в целлюлозе). По распространен�...

 

2012 reference work The Oxford Handbook of Aquinas Editor Brian Davies Eleonore Stump CountryUnited KingdomLanguageEnglishSeriesOxford HandbookSubjectThomas AquinasPublisherOxford University PressPublication date25 January 2012Pages610ISBN978-01-95326-09-3OCLC656158705 The Oxford Handbook of Aquinas is a book edited by the Catholic philosophers Brian Davies and Eleonore Stump. A reference work, it features a number of writers who provides scholarly essays on the life and views of the Italian ...

 
Kembali kehalaman sebelumnya