Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Tầng Chatti

Hệ/
Kỷ
Thống/
Thế
Bậc /
Kỳ
Tuổi
(Ma)
Neogen Miocen Aquitane trẻ hơn
Paleogen Oligocen Chatti 23.03 - 28.1
Rupel 28.1 - 33.9
Eocen Priabona 33.9 - 37.8
Barton 37.8 - 41.2
Lutetia 41.2 - 47.8
Ypres 47.8 - 56
Paleocen Thanet 56 - 59.2
Seland 59.2 - 61.6
Đan Mạch 61.6 - 66
Creta Thượng Maastricht cổ hơn
Phân chia Paleogen theo ICS, 8/2018.[1]

Tầng Chatti trong niên đại địa chấtkỳ muộn của thế Oligocen, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc trên của thống Oligocen. Kỳ Chatti tồn tại từ ~ 28.1 Ma đến 23.03 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước).[2]

Kỳ Chatti kế tục kỳ Rupel của thế Oligocen, và tiếp sau là kỳ Aquitane, kỳ đầu tiên của thế Miocen.[3]

Địa tầng

Tầng Chatti được nhà cổ sinh vật học người Áo Theodor Fuchs giới thiệu vào năm 1894 [4]. Fuchs đặt tên cho giai đoạn theo tên bộ tộc Germanic là "Chatti", ở gần Kassel, CHLB Đức.[5]

Đáy của tầng Chatti ứng với tuyệt chủng của chi trùng lỗ Chiloguembelina (cũng là đáy của đới sinh vật trùng lỗ P21b). Một Hồ sơ tham chiếu chính thức (GSSP) cho tầng Chatti đã được phê chuẩn vào tháng 10 năm 2016.

Đỉnh của tầng Chatti (cũng là đáy của tầng Aquitane, thống Miocen trong hệ Neogene) là ở lần xuất hiện đầu tiên của loài trùng lỗ Paragloborotalia kugleri, sự tuyệt chủng của các loài Sinh vật phù du nanoplankton chứa vôi Reticulofenestra bisecta, và tạo thành đáy của đới sinh vật phù du nano NN1, cũng như đáy của đới từ tính C6Cn.2n.

Kỳ Chatti là đồng lứa với các kỳ hoặc đới được sử dụng theo khu vực, chẳng hạn như kỳ Avernia ở Đới động vật có vú ở Châu Âu (nó trải dài từ Đới động vật có vú Paleogene (Mammal Paleogene zones) số 30 đến 26 và một phần số 25 [6]); tầng Geringia trên và tầng Arikareea dưới của bậc Thú đất liền Bắc Mỹ (North American land mammal age) của Bắc Mỹ; hầu hết vùng động vật có vú Deseada của Nam Mỹ; Hsandgolia trên và toàn bộ vùng động vật có vú Tabenbulakia của châu Á; kỳ Kiscellia trên và Paratethys của Egeria ở Trung và Đông Âu; kỳ khu vực Janjukia trên và Longfordia dưới ở Úc thấp hơn; các kỳ đoạn Otaia, Waitakia và Duntroonia của thang thời gian địa chất New Zealand; và một phần của kỳ Zemorria California và kỳ khu vực Chickasawhaya của miền đông Hoa Kỳ.

Sự kiện núi lửa

Trong thời kỳ Chatti đã xảy ra một sự kiện núi lửa phun trào đơn lẻ lớn nhất được biết đến, là phun trào Fish Canyon TuffLa Garita Caldera với cường độ 9,2 và chỉ số nổ núi lửa (viết tắt tiếng Anh: VEI, Volcanic Explosivity Index) ở mức cao nhất là 8.[7]

Sự kiện có niên đại 27,51 Ma trước.[8]

Tham khảo

  1. ^ “ICS - Chart/Time Scale”. www.stratigraphy.org.
  2. ^ “Global Boundary Stratotype Section and Point”. International Commission of Stratigraphy. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ See for a detailed geologic timescale Gradstein et al. (2004)
  4. ^ Harland, Brian et al. A Geological Time Scale 1989, Cambridge University Press, 1982. pp 64. ISBN 0-521-38361-7
  5. ^ Berry, Edward W. "The Mayence Basin, a Chapter of Geologic History", The Scientific Monthly, Vol. 16, No. 2, February 1923. pp. 114. Truy cập 3/01/2021.
  6. ^ Alroy, John. “Mammal Paleogene zones”. tr. The Paleobiology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
  7. ^ Mason et al. (2004)
  8. ^ Lanphere & Baadsgaard (2001)
Văn liệu
  • Fuchs, T.; 1894: Tertiaerfossilien aus den kohlenführenden Miocaenablagerungen der Umgebung von Krapina und Radaboj und über die Stellung der sogenannten "Aquitanischen Stufe", Königlich- Ungarische Geologische Anstalt, Mittheilungen und Jahrbuch 10, p. 163-175. (tiếng Đức)
  • Gradstein, F.M.; Ogg, J.G. & Smith, A.G.; 2004: A Geologic Time Scale 2004, Cambridge University Press.
  • Lanphere, M.A. & Baadsgaard, H.; 2001: Precise K–Ar, 40Ar/39Ar, Rb–Sr and U/Pb mineral ages from the 27.5 Ma Fish Canyon Tuff reference standard, Chemical Geology 175(3–4), pp 653–671.
  • Mason, B.G.; Pyle, D.M. & Oppenheimer, C.; 2004: The size and frequency of the largest explosive eruptions on Earth, Bulletin of Volcanology 66(8), pp 735–748.

Liên kết ngoài

Kỷ Paleogen
Paleocen Eocen Oligocen
Đan Mạch | Seland
Thanet
Ypres | Lutetia
Barton | Priabona
Rupel | Chatti

Read other articles:

Pete Henry Nazionalità  Stati Uniti Altezza 180 cm Peso 111 kg Football americano Ruolo Offensive tackle, Placekicker Termine carriera 1928 Hall of fame Pro Football Hall of Fame (1963) Carriera Giovanili Washington & Jefferson College Squadre di club 1920 - 1926 Canton Bulldogs1927 New York Giants1927 - 1928 Pottsville Maroons Carriera da allenatore 1926 Canton Bulldogs1928 Pottsville Maroons Statistiche aggiornate al 04/11/2012 Modifica dati su Wi...

 

Helena Petrovna BlavatskyHelena Blavatsky, co-founder of the Theosophical SocietyLahir12 August 1831Yekaterinoslav, Russian Empire (now Dnipropetrovsk, Ukraine)Meninggal08 May 1891 (aged 59)London, Great BritainKebangsaanAmericanPekerjaanSpiritualist AuthorDikenal atasTheosophical SocietyOccultismSuami/istriNikifor Vassilievich Blavatsky Helena Petrovna Blavatsky (lahir 12 Agustus 1831 (Julian: 31 Juli), meninggal 8 Mei 1891), atau populer sebagai Madame Blavatsky, adalah seorang mistik dan p...

 

Upper house of the Parliament of India For the lower house, see Lok Sabha. For current list of Rajya Sabha members, see List of current members of the Rajya Sabha. Rajya SabhaParliamentaryTypeTypeUpper house of the Parliament of India Term limits6 yearsLeadershipChairman(Vice President of India)Jagdeep Dhankhar since 11 August 2022 Deputy ChairmanHarivansh Narayan Singh, JD(U) since 9 August 2018 Secretary GeneralPramod Chandra Mody since 12 November 2021 Leader of the HousePiyush Goyal(C...

Pemilihan umum Presiden Siprus 20132008201817 dan 24 Februari 2013Kandidat   Calon Nicos Anastasiades Stavros Malas Partai DISY AKEL Suara rakyat 236.965 175.267 Persentase 57,48% 42,52% Presiden petahanaDemetris Christofias AKEL Presiden terpilih Nicos Anastasiades DISY Sunting kotak info • L • BBantuan penggunaan templat ini Pemilihan umum presiden diselenggarakan di Siprus pada tanggal 17 Februari 2013 dan tidak ada calon yang memperoleh 50,00% suara dalam pemilu pu...

 

2006 live album by Tye TribbettVictory Live!Live album by Tye TribbettReleasedMay 23, 2006RecordedDecember 3, 2005VenueDeliverance Evangelistic Church, Philadelphia, PennsylvaniaGenreUrban contemporary gospelHip hopLength70:02LabelColumbiaProducerTye Tribbett; Thaddaeus Tribbett; Dana Sorey: Chauncey ChildsTye Tribbett chronology Life(2004) Victory Live!(2006) Stand Out(2008) Victory Live! is the third American gospel music album released by Tye Tribbett & Greater Anointing on Col...

 

オエル2世Hoël II ナント伯コルヌアイユ伯ブルターニュ公在位 ナント伯:1054年 - 1084年コルヌアイユ伯:1058年 - 1084年ブルターニュ公:1066年 - 1072年出生 1031年ごろ死去 1084年4月13日配偶者 ブルターニュ女公アヴォワーズ子女 アラン4世マチュー2世家名 コルヌアイユ家父親 コルヌアイユ伯アラン・カニアール母親 ジュディット・ド・ナントテンプレートを表示 オエル2世�...

Garden Corner Garden Corner is a Grade II* listed house at 13 Chelsea Embankment, Chelsea, London. It was built in 1879 in deep red brick in the Dutch Renaissance style on the site of the Old Swan pub, and the architect was Edward l'Anson Jr.[1][2] James Staats Forbes, the Scottish railway engineer, railway administrator and art collector lived there until his death there in 1904.[3] In 1906–07, the interior was substantially redesigned in the Arts and Crafts style b...

 

Було запропоновано об'єднати цю статтю або розділ з Символ російського вторгнення в Україну, але, можливо, це варто додатково обговорити. Пропозиція з квітня 2022. У Вікіпедії є статті про інші значення цього терміна: Z (значення). Військова техніка ЗС РФ та окупаційних сил п�...

 

Nepalese playwright (1903–1981) Natya SiromaniBalkrishna Samaबालकृष्ण समBalkrishna SamaBornBalkrishna Shamsher Jang Bahadur Rana(1903-02-08)February 8, 1903Gyaneshwar, Kathmandu, NepalDiedJune 20, 1981(1981-06-20) (aged 78)KathmanduNationalityNepaliOccupation(s)playwright, poetNotable workChiso ChulhoSpouseMandakiniRelatives General Samar Shumsher JBR (father) Kirti Rajyalaxmi Rana (mother) Dambar Shumsher Rana (grandfather) AwardsSajha Puraskar Balkrishna Shamsher ...

Football clubDynamo České BudějoviceFull nameSportovní klub Dynamo České Budějovice a.s.Nickname(s)ČernýFounded1900; 123 years ago (1900)GroundStadion Střelecký ostrov,České BudějoviceCapacity6,681ChairmanVladimír KoubekManagerTomáš ZápotočnýLeagueCzech First League2022–2310th of 16WebsiteClub website Home colours Away colours SK Dynamo České Budějovice is a football club from České Budějovice, Czech Republic. They currently play in the Czech Firs...

 

Tanzanian recording artist and television personality Vanessa MdeeBornVanessa Hau Mdee (1988-06-07) 7 June 1988 (age 35)Arusha, TanzaniaOther namesVee MoneyOccupationsSingerrappervideo joskeytelevision personalityradio hostYears active2007–2020PartnerRotimiChildren2Musical careerGenresR&BAfro pophip hopbongo flavaInstrument(s)VocalsLabels B'hits Music Group Universal Music Group Musical artistWebsitevanessamdee.com Vanessa Hau Mdee (born 7 June 1988),[1] is a Tanz...

 

Video gameThe GraveyardDeveloper(s)Tale of Tales[1]Publisher(s)Valve, AppleEngineUnityPlatform(s)Microsoft Windows, Mac OS X, iOS, Android The Graveyard is a computer art game developed by Belgian developer Tale of Tales in which the player assumes the role of an elderly woman walking through a graveyard to a bench.[2] The Graveyard was nominated for the Innovation Award at the 2009 Independent Games Festival.[3] The game was one of the inspirations for the Tibetan vil...

1979 American TV series or program The Cracker FactoryGenreDramaBased on1977 novel by Joyce Rebeta-BurdittWritten byJoyce Burditt (novel) (as Joyce Rebeta-Burditt)Richard Alan Shapiro (as Richard Shapiro)Directed byBurt BrinckerhoffStarringNatalie WoodMusic byBilly GoldenbergCountry of originUnited StatesOriginal languageEnglishProductionExecutive producersTony ConverseRoger GimbelProducersRichard Alan Shapiro (producer) (as Richard Shapiro)John A. Martinelli (associate producer)Cin...

 

Lotian boat racing festival Boun Suang Huea(ບຸນຊ່ວງເຮືອ)Observed byLaosTypeBuddhistDateOctober 15Related toVap Full Moon Poya (in Sri Lanka) Wan Ok Phansa (in Thailand) Thadingyut (in Myanmar) Lhabab Duchen (in Tibet and Bhutan) The boat racing festival called Boun Suang Heua[1] or Boun Xuang Heua (Lao: ບຸນຊ່ວງເຮືອ [bùn sūa̯ŋ.hɯ́a̯]) or Loy Krathong (Lao: ລອຍກະໂທງ [lóːj kā.tʰóːŋ]) is ce...

 

Bilateral relationsMalaysia–Palestine relations Malaysia Palestine Diplomatic missionEmbassy of Malaysia, CairoPalestinian Embassy, Kuala LumpurEnvoyAmbassador Zamani IsmailAmbassador Walid Abu Ali Malaysia–Palestine relations (Malay: Hubungan Malaysia–Palestin; Jawi: هوبوڠن مليسيا–ڤلسطين; Arabic: العلاقات الماليزية الفلسطينية alealaqat almaliziat alfilastinia) refers to bilateral foreign relations between the two countries, Malaysia and Pa...

Clannad anime series regular edition DVD compilation volume 1, featuring the heroine Nagisa Furukawa. The Clannad animated television series is based on the visual novel Clannad by the Japanese visual novel brand Key. The episodes, produced by the animation studio Kyoto Animation, are directed by Tatsuya Ishihara, written by Fumihiko Shimo, and features character design by Kazumi Ikeda who based the designs on Itaru Hinoue's original concept. The story follows the main character Tomoya Okazak...

 

American professional wrestling promotion Full Impact ProTypeSubsidiaryIndustryProfessional wrestlingFoundedAugust 2, 2003; 20 years ago (2003-08-02)FounderSal HamaouiHeadquartersLargo, Florida, U.S.Key peopleSal Hamaoui – PresidentTrevin Adams – VPParentWWNLive[1]WebsiteOfficial website Full Impact Pro (FIP) is an American professional wrestling promotion. It is currently part of the World Wrestling Network (WWN) along with Shine Wrestling. Sal Hamaoui founded t...

 

1929 book by Giorgio De Chirico Hebdomeros Cover of the first editionAuthorGiorgio de ChiricoCountryFranceLanguageFrenchPublisherÉditions du Carrefour [de]Publication date1929 Hebdomeros is a 1929 book (referred to by some as a novel) by Italian painter Giorgio de Chirico. Chirico did not produce any other long-form writing. The book is narrated in the third person and loosely concerns the movement of a man, Hebdomeros, westward.[1] Writing in The Kenyon Review, Alan Bur...

Sikorsky S-42 adalah pesawat terbang komersial tahun 1930-an yang dirancang dan dibangun oleh Sikorsky Aircraft untuk memenuhi persyaratan 1931 dari Pan American World Airways (Pan Am) sebagai pesawat terbang jarak jauh lintas Atlantik. Flying Clipper dan Pan Am Clipper adalah nama lain untuk S-42. Referensi Davies, R.E.G. Pan Am: An Airline and its Aircraft. New York: Orion Books, 1987. ISBN 0-517-56639-7. Yenne, Bill. Seaplanes & Flying Boats: A Timeless Collection from Aviation's Golde...

 

Titik Nol Kilometer Yogyakarta Gedung BNI 1946 Yogyakarta, salah satu bangunan Titik Nol KilometerNama lokal ꦠꦶꦠꦶꦏ꧀ꦤꦺꦴꦭ꧀ꦏꦶꦭꦺꦴꦩꦺꦠꦼꦂꦔꦪꦺꦴꦒꦾꦏꦂꦠcode: jv is deprecated   (Jawa)Bagian dari Garis Imajiner YogyakartaTipe PersimpanganLokasi Kota Yogyakarta, IndonesiaKoordinat 7°48′05″S 110°21′53″E / 7.801363°S 110.364787°E / -7.801363; 110.364787Koordinat: 7°48′05″S 110°21′53″E / ...

 
Kembali kehalaman sebelumnya