Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

The Verve

The Verve
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánWigan, Anh
Thể loại
Năm hoạt động1990–1999, 2007–2009
Hãng đĩa
Hợp tác với
Cựu thành viênRichard Ashcroft
Nick McCabe
Simon Jones
Peter Salisbury
Simon Tong
Websitetheverve.co.uk

The Verve là một ban nhạc rock người Anh thành lập vào năm 1990 tại Wigan bởi giọng ca chính Richard Ashcroft, nhạc công chơi guitar Nick McCabe, nhạc công chơi bass Simon Jones và tay trống Peter Salisbury. Nhạc công chơi guitar và keyboard Simon Tong sau đó cũng trở thành thành viên của nhóm.

Khởi đầu với âm thanh psychedelic trong LP đầu tay của nhóm là A Storm in Heaven, đến giữa thập niên 1990 ban nhạc đã phát hành được một số EP và ba album. Nhóm cũng nhiều lần trải qua nhiều lần thay đổi về tên gọi và đội hình, những lần tan rã, vấn đề sức khỏe, lạm dụng ma túy và nhiều vụ kiện khác nhau. Thành công đột phá của The Verve đến vào năm 1997 với album Urban Hymns, một trong những album bán chạy nhất trong lịch sử xếp hạng Anh Quốc.[1] Album gồm những bản hit như "Bitter Sweet Symphony", "The Drugs Don't Work" và "Lucky Man". Năm 1998, ban nhạc giành hai giải Brit, trong đó có hạng mục "Nhóm nhạc Anh quốc xuất sắc nhất",[2] đồng thời xuất hiện trên trang bìa của tạp chí Rolling Stone số tháng ba.[3] Vào tháng 2 năm 1999, "Bitter Sweet Symphony" nhận hai đề cử giải Grammy cho Bài hát rock hay nhấtTrình diễn song ca/nhóm nhạc giọng rock xuất sắc nhất.[4]

Thành viên

Chính thức

  • Richard Ashcroft – hát chính và đệm, rhythm guitar, keyboards, nhạc cụ (1990–1995, 1996–1999, 2007–2009)
  • Nick McCabe – guitar chính, piano, keyboards, phong cầm (1990–1995, 1997–1998, 2007–2009)
  • Simon Jones – bass, keyboards, hát đệm một vài lần (1990–1995, 1996–1999, 2007–2009)
  • Peter Salisbury – trống, nhạc cụ (1990–1995, 1996–1999, 2007–2009)
  • Simon Tong – rhythm và guitar chính, keyboards (1996–1999)

Live hoặc session

  • Bernard Butler – guitar chính (1996) (thành viên session, cân nhắc trở thành viên toàn phần trước khi McCabe trở lại ban nhạc để thu âm Urban Hymns.
  • B. J. Cole – pedal steel guitar (1998) (thành viên live trong vài tháng cuối của năm 1998 sau khi McCaber rời nhóm lần 2.

Timeline

Đĩa nhạc

Giải thưởng và đề cử

Năm Tác phẩm đề cử Hạng mục Kết quả
1999 "Bitter Sweet Symphony" Trình diễn song ca/nhóm nhạc giọng rock xuất sắc nhất Đề cử
Bài hát rock hay nhất Đề cử
Năm Tác phẩm đề cử Hạng mục Kết quả
1998 Urban Hymns Album của năm Lọt vào danh sách
Năm Tác phẩm đề cử Hạng mục Kết quả
1998 Urban Hymns Album Anh quốc xuất sắc nhất Đoạt giải
"Bitter Sweet Symphony" Đĩa đơn Anh quốc xuất sắc nhất Đề cử
Video Anh quốc xuất sắc nhất Đề cử
Chính nhóm Nhóm nhạc Anh quốc xuất sắc nhất Đoạt giải
Nhà sản xuất Anh quốc xuất sắc nhất Đoạt giải
2009 British Live Act Đề cử

Tham khảo

  1. ^ “Top 40 Best Selling Albums: ngày 28 tháng 7 năm 1956 – ngày 14 tháng 6 năm 2009” (PDF). Official Charts Company. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ “The Brit Awards: The Verve”. Brit Awards. Bản gốc lưu trữ 2 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  3. ^ “1998 Rolling Stone Covers”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ “41st Grammy Awards – 1999”. Rock on the Net. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.

Liên kết ngoài

Bản mẫu:The Verve

Read other articles:

2011 single by T-Pain featuring Wiz Khalifa and Lily Allen5 O'ClockSingle by T-Pain featuring Wiz Khalifa and Lily Allenfrom the album Revolver ReleasedSeptember 27, 2011Recorded2011GenreHip hopR&BLength4:41 (Album Version) 3:09 (Radio Edit) 3:30 (w/o Wiz Khalifa)LabelNappy BoyKonvictRCASongwriter(s)Gary BarlowMark OwenGreg KurstinLily AllenHoward DonaldFaheem NajmJason OrangeCameron ThomazStephen Robson[1]Producer(s)T-PainGreg KurstinJohn ShanksT-Pain singles chronology Booty...

 

Cinema of Pakistan List of Pakistani films Pakistani Animation Highest Grossing Pre 1950 1950s 1950 1951 1952 1953 19541955 1956 1957 1958 1959 1960s 1960 1961 1962 1963 19641965 1966 1967 1968 1969 1970s 1970 1971 1972 1973 19741975 1976 1977 1978 1979 1980s 1980 1981 1982 1983 19841985 1986 1987 1988 1989 1990s 1990 1991 1992 1993 19941995 1996 1997 1998 1999 2000s 2000 2001 2002 2003 20042005 2006 2007 2008 2009 2010s 2010 2011 2012 2013 20142015 2016 2017 2018 2019 2020s 2020 2021 2022 20...

 

ვითოშწანურა: II · III · IV ოშწანურა: XX · XXI · XXII წანეფი: 2024 · 2025 · 2026 20272028 · 2029 · 2030 2027 წანა შხვა კალენდარეფს გრიგორიანული კალენდარი 2027 MMXXVII იულიანური კალენდარი 2026—2027 (14 ღურთუთაშე) იულ

Antwerpse Burchtkerk in het begin van de 17e eeuw De Sint-Walburgiskerk of Burchtkerk is een voormalige kerk in de grotendeels verdwenen Burchtwijk te Antwerpen. Vroege geschiedenis De Sint-Walburgiskerk in 1565 De geschiedkundige wortels van de Sint-Walburgiskerk in Antwerpen lopen terug tot de 8ste eeuw. De allereerste kapel, die gebouwd werd binnen de ringwalburg aan de rechter Schelde-oever, ter hoogte van de Zakstraat ongeveer 50m ten noorden van waar tegenwoordig het Steenplein ligt, da...

 

Preußische ProvinzSchlesien Flagge Wappen Lage in Preußen Bestehen 1815–1919, 1938–1941 Provinzhauptstadt Breslau Fläche 40.335 km² (1910)[1]37.013 km² (1939)[2] Einwohner 4.868.764 (1939)[2] Bevölkerungsdichte 132 Ew./km² (1939) Verwaltung 3 Regierungsbezirke Kfz-Kennzeichen I K Entstanden aus Schlesien Aufgegangen in Provinz Niederschlesien, Provinz Oberschlesien Heute Teil von v. a. Polen; Sachsen, Brandenburg, Tschechien Karte Die Provinz Schlesien ...

 

Shining Armor(Prince Shining Armor)Tokoh My Little Pony: Friendship Is Magic dan My Little Pony: Equestria Girls  • Atas: Pangeran Shining Armor dalam episode The One Where Pinkie Pie Knows  • Bawah: Bentuk manusia Dekan Shining Armor di film My Little Pony: Equestria GirlsPenampilanperdanaA Canterlot Wedding dari season 2 (2010)PenampilanterakhirThe Beginning of the End dari season 9 (2019)PenciptaLauren FaustPemeranAndrew FrancisInformasiSpesiesUnikornJenis kelaminjantanGelarP...

2008 South Korean filmThe Good, the Bad, the WeirdTheatrical release posterHangul좋은 놈, 나쁜 놈, 이상한 놈Revised RomanizationJo-eun nom, nappeun nom, isanghan nomMcCune–ReischauerChoŭn nom, nappŭn nom, isanghan nom Directed byKim Jee-woonWritten byKim Jee-woonKim Min-sukProduced byKim Jee-woonChoi Jae-wonStarringSong Kang-hoLee Byung-hunJung Woo-sungCinematographyLee Mo-gaeEdited byNam Na-yeongMusic byDalpalanJang Young-gyuProductioncompaniesBarunson Co. Ltd. Grimm Pictures&#...

 

Swedish ice hockey player (born 1976) Ice hockey player Johan Davidsson Johan_Davidsson Johan Davidsson discussing with Lance Ward in February 2010Born (1976-01-06) January 6, 1976 (age 47)Jönköping, SwedenHeight 6 ft 0 in (183 cm)Weight 192 lb (87 kg; 13 st 10 lb)Position CentreShot LeftPlayed for HV71 Mighty Ducks of AnaheimNew York IslandersHIFKEspoo BluesNational team  SwedenNHL Draft 28th overall, 1994Mighty Ducks of AnaheimPlaying career 19...

 

هيجة عبادي على (محلة) تقسيم إداري البلد  اليمن المحافظة محافظة إب المديرية مديرية العدين العزلة عزلة قصل القرية قرية الزائدة السكان التعداد السكاني 2004 السكان 20   • الذكور 11   • الإناث 9   • عدد الأسر 5   • عدد المساكن 5 معلومات أخرى التوقيت توقيت اليمن (+3 غرينيتش) �...

Економіка Ботсвани Діамантовий рудник (Йваненга)Валюта ботсванська пулаФінансовий рік 1 квітня - 31 березняОрганізації ВТОСтатистикаВВП ▲ $37,21 млрд. (2016)Зростання ВВП ▲ 4,3 % (2016)ВВП на душу населення $17,300 (2016)ВВП за секторами сільське господарство: 1,8 %, промисловість 29,4...

 

120 1206 Stasiun Kota Halte TransjakartaHalte Kota baru di sisi utara Stasiun Jakarta Kota, 2022LetakKotaJakarta BaratDesa/kelurahanPinangsia, Taman SariKodepos11110AlamatJalan Pintu Besar UtaraKoordinat6°08′16″S 106°48′50″E / 6.1377°S 106.8139°E / -6.1377; 106.8139Koordinat: 6°08′16″S 106°48′50″E / 6.1377°S 106.8139°E / -6.1377; 106.8139Desain HalteStruktur BRT, median jalan bebas 1 tengah Pintu masukMelalui ramp di...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada November 2022. Funny BoySutradara Deepa Mehta Produser David Hamilton (produser Kanada) Ditulis oleh Deepa Mehta Shyam Selvadurai SkenarioDeepa MehtaShyam SelvaduraiPemeranNimmi HarasgamaAli KazmiAgam DarshiSeema BiswasShivantha Wijesinha Brandon IngramPenata ...

Collection of creative works chosen by the compiler For other uses, see Anthology (disambiguation). Literature Oral literature Folklore Fable Fairy tale Folk play Folksong Heroic epic Legend Myth Proverb Oration Performance Audiobook Spoken word Saying Major written forms Drama Closet drama Poetry Lyric Narrative Nonsense Prose Long prose fiction Anthology Serial Novel/Romance Short prose fiction Novella Novelette Short story Sketch Flash fiction Parable • Religious •...

 

رسم بياني يوضح طيف امتصاص الماء السائل عبر نطاق عريض من الطول الموجي. تمثل حزم الامتصاص الرئيسية بالمنحنى ذي اللون الأزرق والذي يمثل الطيف الشمسي فوق الغلاف الجوي الذي ينفذ إلى سطح الأرض (ويمثله المنحنى البرتقالي). تقوم جزيئات الماء بامتصاص أجزاء من الطيف الكهرومغناطيسي خ�...

 

This article is about the book. For the film by Roman Polanski, see The Pianist (2002 film). 1946 memoir by Władysław Szpilman The Pianist 1946 Polish editionAuthorWładysław SzpilmanEditorJerzy Waldorff (1946 edition)[1]German translatorKarin WolffEnglish translatorAnthea Bell SubjectThe Holocaust, World War IIGenreMemoirSet inWarsaw, PolandPublication date1946 (Polish): Śmierć Miasta. Pamiętniki Władysława Szpilmana 1939–1945, Warsaw: Wiedza.[1]First translati...

French footballer Xavier Pinoteau Pinoteau with Chambly in 2019Personal informationFull name Xavier PinoteauDate of birth (1983-02-12) 12 February 1983 (age 40)Place of birth Saint-Denis, FranceHeight 1.88 m (6 ft 2 in)Position(s) GoalkeeperYouth career2000–2003 BeauvaisSenior career*Years Team Apps (Gls)2003–2004 Beauvais 2 (0)2004–2005 Gazélec Ajaccio 16 (0)2007–2008 Villemomble 34 (0)2008–2010 Red Star 50 (0)2010–2011 Saint-Louis Neuweg 18 (0)2011–2012 En...

 

Masyarakat Film Indonesia (MFI) adalah sebuah kelompok gerakan yang didirikan pada tahun 2007 karena kegelisahan akan kondisi perfilman Indonesia yang tidak kondusif bagi perkembangannnya.[1] MFI terdiri dari pekerja film, kurator, budayawan, jurnalis, kritikus, komunitas film, organisasi, serta masyarakat yang memiliki kepedulian untuk mengubah perfilman Indonesia menjadi lebih baik. Sejarah Riri Riza dan Mira Lesmana, anggota Masyarakat Film Indonesia. Gagalnya peran Negara baik di ...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (ديسمبر 2018) تحتوي هذه المقالة اصطلاحات معربة غير مُوثَّقة. لا تشمل ويكيبيديا العربية الأبحاث الأصيلة، ويلزم أن تُرفق كل معلومة فيها بمصدر موثوق به. فضلاً ساهم في تطوير�...

Android smartphone developed by Huawei This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Huawei Sonic – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February...

 

Irish drama television series This article is about the Irish television drama series. For the Australian television show, see Raw FM. For the professional wrestling show, see WWE Raw. For other topics, see Raw (disambiguation). RawSeason 2 logoCreated byLisa McGee, based on an idea by Simon Ashdown.Developed byEcosse Films & Octagon FilmsStarringCharlene McKenna Kryštof Hádek Dominique McElligott Liam Garrigan Damon Gameau Keith McErlean Shelley Conn Michael Colgan Kelly GoughCountry o...

 
Kembali kehalaman sebelumnya