Phân cấp hành chính Nhật Bản |
---|
Cấp tỉnh |
---|
Tỉnh (都道府県 todōfuken) |
Phân tỉnh |
---|
|
Cấp hạt |
---|
- Đô thị quốc gia
(政令指定都市 seirei-shitei-toshi) (, Đô thị quốc gia (政令指定都市 seirei-shitei-toshi)?)
- Thành phố trung tâm
(中核市 chūkaku-shi) (, Thành phố trung tâm (中核市 chūkaku-shi)?)
- Thành phố đặc biệt
(特例市 tokurei-shi) (, Thành phố đặc biệt (特例市 tokurei-shi)?)
- Thành phố
(市 shi) (, Thành phố (市 shi)?)
- Quận đặc biệt của Tokyo
(特別区 tokubetsu-ku) (, Quận đặc biệt của Tokyo (特別区 tokubetsu-ku)?)
- Thị trấn
(町 chō, machi) (, Thị trấn (町 chō, machi)?)
- Làng
(村 son, mura) (, Làng (村 son, mura)?)
|
Phân hạt |
---|
|
|
Thành phố trung tâm (tiếng Nhật: 中核市, romaji: chūkaku-shi, Hán-Việt: trung hạch thị) là những đơn vị hành chính cấp hạt ở khu vực thành thị có dân số trên 30 vạn người, được Thủ tướng Nhật Bản chỉ định căn cứ Luật Tự chủ Địa phương vào nghị quyết của hội đồng đô đạo phủ huyện mà thành phố này trực thuộc và nghị quyết của hội đồng thành phố.
Các thành phố trung tâm được phân cấp rất nhiều chức năng so với các thị đinh thôn khác, chỉ kém các thành phố cấp quốc gia.
Hiện tại, Nhật Bản có 40 thành phố đã được chỉ định là các thành phố trung tâm. Dưới đây là danh sách các thành phố đó.
Xem thêm
Tham khảo