Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Tiếng Nogai

Tiếng Nogai
ногай тили, ногайша (nogay tili, nogayşa)
Sử dụng tạiNga, România, Bulgaria, Thổ Nhĩ Kỳ, Kazakhstan, Ukraina, Uzbekistan.
Khu vựcKavkaz
Tổng số người nói87.000
Dân tộcNgười Nogai
Phân loạiTurk
Hệ chữ viếtKirin, Latin[1][2]
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Dagestan (Nga)
Karachay-Cherkessia (Nga)
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2nog
ISO 639-3nog
Glottolognoga1249[3]
ELPNoghay
 Alabugat Tatar[4]
Bản đồ ngôn ngữ của vùng Kavkaz: Tiếng Nogai được nói ở những vùng màu xanh nhạt, được đánh số "26."

Tiếng Nogai (/nˈɡ/; Ногай тили, Nogay tili, Ногайша, Nogayşa) còn được gọi là Noğay, Noghay, Nogay hoặc Nogai Tatar, là một ngôn ngữ Turk được nói ở phía Đông Nam của phần lãnh thổ của Nga thuộc châu Âu, Kazakhstan, Uzbekistan, Ukraina, Bulgaria, România và Thổ Nhĩ Kỳ. Đó là ngôn ngữ tổ tiên của người Nogai. Là một phần của nhánh Kipchak, nó có quan hệ gần gũi với tiếng Kazakh, tiếng Karakalpaktiếng Tatar Krym. Năm 2014, cuốn tiểu thuyết bằng tiếng Nogai đầu tiên (Akşa Nenem) được xuất bản, viết bằng chữ Latinh.[5]

Phân loại

Tiếng Nogai thường được xếp vào nhánh Kipchak–Nogai của Kipchak Turk.[6] Sau này cũng bao gồm tiếng Tatar Siberia ở Nga, tiếng Kazakh ở Kazakhstan và tiếng Karakalpak ở Uzbekistan.

Ba phương ngữ riêng biệt được công nhận:[7]

  • Karanogay hay Qara-Nogai (Nogai đen hoặc Nogai Bắc), được nói ở Dagestan và Chechnya.
  • Nogai Trung hay Nogai riêng, ở Stavropol.
  • Aqnogai (Nogai trắng hay Nogai Tây), bên sông Kuban, các nhánh của nó ở Karachay-Cherkessia và ở quận Mineralnye Vody. Qara-Nogai và Nogai Phải rất gần gũi về mặt ngôn ngữ, trong khi Aqnogai thì khác hơn. Tuy nhiên, cả ba đều dễ hiểu lẫn nhau.

Bên ngoài miền nam Kavkaz, tồn tại các biến thể khác được coi là phương ngữ hoặc ngôn ngữ riêng biệt:

  • Tiếng Nogai ở Bulgaria, România và Thổ Nhĩ Kỳ chịu ảnh hưởng của Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman.
  • Tiếng Nogai Astrakhan, với ba loại sau:[8][9]
    • Karagash (hay còn gọi là Kundrov Tatar).
    • Yurt Tatar hay Yurt Nogai.
    • Alabugat Tatar hay Alabugat Nogai (hay còn gọi là Utar).

Lịch sử

Người Nogai, hậu duệ của các dân tộc hãn quốc Kim Trướng, lấy tên và ngôn ngữ của họ từ cháu trai của Thành Cát Tư Hãn, Nogai Khan, người cai trị những người dân du mục phía tây sông Danube vào cuối thế kỷ 13. Sau đó, họ định cư dọc theo bờ Biển Đen của Ukraina ngày nay.

Ban đầu, bảng chữ cái Nogai dựa trên chữ Ả Rập. Năm 1928, một phiện bản chữ Latinh đã được giới thiệu. Nó được học giả người Nogai Abdul-Khamid Shershenbievich Dzhanibekov [ru] (Djanibek), nghĩ ra, tuân theo các nguyên tắc được áp dụng cho tất cả các ngôn ngữ Turk.[10]

Năm 1938, quá trình chuyển đổi sang chữ Kirin bắt đầu. Chính tả dựa trên chữ Latinh được cho là một trở ngại cho việc học tiếng Nga.

Việc trục xuất người Nogai khỏi Ukraina vào thế kỷ 19 đã chia những người nói tiếng Nogai thành nhiều nhóm biệt lập về mặt địa lý. Một số đến Thổ Nhĩ Kỳ và România, trong khi những người khác ở lại Đế quốc Nga, định cư ở phía bắc Dagestan và các khu vực lân cận Chechnya và Stavropol Krai.

Ngôn ngữ Nogai đã biến mất rất nhanh ở Thổ Nhĩ Kỳ. Ngày nay, nó chủ yếu được nói bởi thế hệ cũ; tuy nhiên, vẫn có những người nói trẻ tuổi hơn, vì có một số ngôi làng ở Thổ Nhĩ Kỳ nơi đây là phương thức giao tiếp phổ biến. Ở Liên Xô, ngôn ngữ giảng dạy trong trường học là tiếng Nga, và số lượng người nói ở đó cũng giảm. Các ước tính gần đây cho thấy tổng số người nói tiếng Nogai vào khoảng 80.000 người.

Năm 1973, hai tờ báo nhỏ bằng tiếng Nogai đã được xuất bản, một ở Karachay–Cherkessia và một ở Cộng hòa Xô viết Xã hội chủ nghĩa Tự trị Dagestan (Ленин йолы), nhưng hầu hết những người nói tiếng Nogai chưa bao giờ nghe nói về những ấn phẩm này, và các bài báo đã không đến được các làng Nogai.

Tiếng Nogai hiện là một phần trong chương trình giảng dạy của trường từ năm thứ 1 đến năm thứ 10 tại huyện Nogaysky của Dagestan. Nó cũng được giảng dạy tại Trường Sư phạm Karachayevo-Cherkess và chi nhánh quốc gia của Học viện Sư phạm.

Âm vị học

Nguyên âm
Trước Sau
Đóng i, y ɯ, u
Giữa e o
Mở æ, œ a
Phụ âm
Môi Lợi Ngạc cứng Ngạc mềm Tiểu thiệt
Tắc p, b t, d k, ɡ q
Xát (f, v) s, z ʃ, ʒ χ, ʁ
Tắc-xát (ts) (tʃ), dʒ
Mũi m n ŋ
Nước l, r
Tiếp cận w j

Âm vị trong ngoặc đơn cho biết âm thanh từ vựng được sao chép.[11]

Bảng chữ cái

Có 3 giai đoạn trong lịch sử chữ viết tiếng Nogai:

  • Trước năm 1928 - viết dựa trên chữ Ả Rập.
  • 1928 - 1938 - viết dựa trên bảng chữ cái Latinh.
  • Từ 1938 - viết dựa trên bảng chữ cái Kirin.

Bảng chữ cái Nogai dựa trên chữ Kirin được tạo ra vào năm 1938. Nó bao gồm tất cả các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Nga ngoại trừ Ё ё, và cả các chữ ghép Гъ гъ, Къ къ, Нъ нъ. Các chữ ghép Оь оь, Уь уь được thêm vào cùng năm. Năm 1944, các chữ ghép Гъ гъ, Къ къ bị loại khỏi bảng chữ cái.

Lần cải cách cuối cùng của chữ viết Nogai diễn ra vào năm 1960, khi kết quả của các cuộc thảo luận tại Viện Nghiên cứu Ngôn ngữ và Văn học Karachay-Cherkessia, các chữ cái Аь аьЁ ё đã được thêm vào nó. Sau đó, bảng chữ cái Nogai có dạng như hiện nay.[12]

Bảng chữ cái Nogai hiện đại:

А а Аь аь Б б В в Г г Д д Е е Ё ё Ж ж З з
И и Й й К к Л л М м Н н Нъ нъ О о Оь оь П п
Р р С с Т т У у Уь уь Ф ф Х х Ц ц Ч ч Ш ш
Щ щ Ъ ъ Ы ы Ь ь Э э Ю ю Я я

Ở Dobruja

Liên minh Dân chủ Thổ Nhĩ Kỳ Tatar Hồi giáo România

Tại Dobruja, Liên minh Dân chủ Thổ Nhĩ Kỳ Tatar Hồi giáo România (UDTTMR) có bảng chữ cái Latinh chính thức được sử dụng bởi người Tatar của România (Nogai và Tatar Krym). Thành phần người Nogai của dân số Tatar không được liệt kê riêng trong các cuộc điều tra dân số ở România. Ngoài ra còn có những cuốn sách được in bằng bảng chữ cái đó, một số cuốn là „ALFABE“ và „Tatarşa oqıma kitabı“. Bảng chữ cái bao gồm các chữ cái này:[13]

A a B b C c Ç ç D d E e F f
G g Ğ ğ (Ǧ ǧ) H h I ı İ i Ĭ ĭ J j K k L l
M m N n Ñ ñ O o Ö ö P p Q q R r
S s Ş ş (Ș ș) T t U u Ü ü V v W w Y y Z z

Tham khảo

  1. ^ “Nogai language and alphabets”. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2023.
  2. ^ The first Nogai novel book is written in latin alphabet: http://www.turkevi.org/ilk-nogayca-roman-kitabi-yayinlandi/ Lưu trữ 2023-01-28 tại Wayback Machine
  3. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Nogai”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  4. ^ Endangered Languages Project data for Alabugat Tatar.
  5. ^ “İlk Nogayca roman kitabı yayınlandı… – türkevi araştırmalar merkezi”. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2023.
  6. ^ “Glottolog 4.4 - Nogai”. glottolog.org. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2021.
  7. ^ Baskakov, N.A. (1940). Nogaysky yazyk i ego dialekty Ногайский язык и его диалекты: грамматика, тексты и словарь [The Nogai language and its dialects: grammar, texts, and dictionary] (bằng tiếng Nga). Moscow: Akademii Nauk SSSR. OCLC 12067444.
  8. ^ “Yazyki | Malye yazyki Rossii” Языки | Малые языки России [Languages | Minor languages of Russia]. minlang.iling-ran.ru (bằng tiếng Nga). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2023.
  9. ^ Alekseev, F.G. (2017). “Yazyki Astrakhanskoi oblasti” Языки Астраханской области [Languages of Astrakhan Oblast]. Malye Yazyki. 4: 16–18.
  10. ^ “Nogaysky yazyk | Malye yazyki Rossii” Ногайский язык | Малые языки России [Nogai language | Minor languages of Russia]. minlang.iling-ran.ru (bằng tiếng Nga). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2023.
  11. ^ Lars Johanson, Éva Ágnes Csató (1998). The Turkic Languages.
  12. ^ Калмыкова, С. А. (1972). Вопросы совершенствования алфавитов тюркских языков СССР: Алфавит ногайского языка. Наука (bằng tiếng Nga): 118–125.
  13. ^ Ismail H. A. Ziyaeddin; Ali Cafer Ahmet-Naci; Nida Ablez; Risa Iusein (2015). ALFABE. Constanta: Editura Imperium. tr. 78. ISBN 978-606-93788-8-5.

Liên kết ngoài

Read other articles:

إيطاليا                                             الثقافة الأعلام والتراجم الجغرافيا التاريخ الرياضيات العلوم المجتمع التقانات الفلسفة الأديان فهرس البوابات مقدمة شعار إيطاليا علم إيطاليا الجمهوريّة الإيطاليّة (بالإيطالية: Repub...

 

Верска структура Северне Македоније по насељима из 2002. Муслимани (зелена) и православци (плава) Муслимани у Северној Македонији представљају нешто мање од једне трећине укупног становништва нације према попису из 2021. године,[1] што ислам чини другом најраспрострањениј

 

Konferensi Waligereja IndonesiaLogo KWI sejak tahun 2017SingkatanKWITanggal pendirianNovember 1955StatusOrganisasi massa nirlabaTipeKonferensi waligerejaTujuanDukungan bagi pelayanan uskup-uskup IndonesiaKantor pusatKantor Waligereja IndonesiaLokasi IndonesiaWilayah layanan Seluruh wilayah IndonesiaJumlah anggota Uskup-uskup diosesan petahana di IndonesiaBahasa resmi IndonesiaKetua PresidiumMgr. Antonius Subianto Bunjamin, O.S.C.[1](Uskup Bandung)Sekretaris JenderalMgr. Paskalis ...

جزء من سلسلة مقالات حولالإسلام العقيدة الإيمان توحيد الله الإيمان بالملائكة الإيمان بالكتب السماوية الإيمان بالرسل والأنبياء الإيمان باليوم الآخر الإيمان بالقضاء والقدر أركان الإسلام شهادة أن لا إله إلا الله وأن محمد رسول الله إقامة الصلاة إيتاء الزكاة صوم رمضان الحج م�...

 

2005 role-playing video game 2005 video gameSuper Columbine Massacre RPG!The title card of Super Columbine Massacre RPG!, featuring security camera footage of Harris and Klebold in the Columbine school cafeteria[1]Designer(s)Danny LedonneWriter(s)Danny LedonneEngineRPG Maker 2000Platform(s)WindowsReleaseApril 20, 2005Genre(s)Role-playingMode(s)Single-player Part of a series of articles on theColumbine High School massacre Location:Columbine High School(Columbine, Colorado) Perpetrator...

 

Київський стоматологічний інститут — інститут, що діяв у Києві в 1931–1955 роках. 1955 року реорганізований у факультет Київського медичного інституту. Історія У 1931 році стоматологічний факультет Київського медичного інституту було перетворено у самостійний інститут, яки

  لمعانٍ أخرى، طالع أوسيان (توضيح). أوسيانThe works of Ossian (بالإنجليزية) معلومات عامةالمؤلف جيمس ماكفيرسن — Ossian (en) اللغة الإنجليزية النوع الأدبي ملحمة تاريخ الإصدار 1761[1] — 1760 أعمال مقتبسة Uthal (en) The Death of Malvina (en) Malvina morning Oscar (en) تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات تحتاج ا�...

 

هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة وصلات إلى المقالات المتعلقة بها الموجودة في النص الحالي. (فبراير 2018) هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة...

 

Поодиноко стоячі віковічні сосни 48°38′26″ пн. ш. 35°18′20″ сх. д. / 48.64083300002777577° пн. ш. 35.3055560000277779° сх. д. / 48.64083300002777577; 35.3055560000277779Координати: 48°38′26″ пн. ш. 35°18′20″ сх. д. / 48.64083300002777577° пн. ш. 35.3055560000277779° сх. д. / 48.640...

Saison 5 de RuPaul's Drag Race UK Logo de l'émission. Programme adapté RuPaul's Drag Race Genre Téléréalité Périodicité Hebdomadaire Réalisation Tony Grech-Smith Scénario Sarah WilsonChristian ManleyNiki Xenophontos Présentation RuPaulMichelle VisageAlan CarrGraham Norton Participants Alexis Saint-PeteBanksieCara MelleDeDeLiciousGinger JohnsonKate ButchMichael MarouliMiss Naomi CarterTomara ThomasVicki Vivacious Musique RuCo Inc. Thème du générique RuPaul's Drag Race Theme – R...

 

ألبرت آر. بروكولي   معلومات شخصية اسم الولادة (بالإنجليزية: Albert Romolo Broccoli)‏  الميلاد 5 أبريل 1909[1]  كوينز[2][3]  الوفاة 27 يونيو 1996 (87 سنة) [1]  بيفرلي هيلز، كاليفورنيا[4]  سبب الوفاة قصور القلب  مكان الدفن منتزه فورست لاون التذكاري  مواطنة الو...

 

Bukhansan Byeonsan-bando Chiaksan Dadohaehaesang Deogyusan Gayasan Gyeongju Gyeryongsan Hallasan Hallyeohaesang Jirisan Juwangsan Naejangsan Odaesan Seoraksan Sobaeksan Songnisan Taeanhaean Wolchulsan Mudeungsan Woraksan TaebaeksanOs 22 parques nacionais da Coreia do Sul.Os parques montanhosos estão em vermelho e os parques marinhos estão em azul.vde Os parques nacionais da Coreia do Sul são parcelas preservadas de terras públicas nas quais a maioria das formas de desenvolvimento são pro...

2023 coronation in the United Kingdom Coronation of Charles III and CamillaThe King and Queen waving from the balcony of Buckingham Palace following the coronation serviceDate6 May 2023 (2023-05-06)LocationWestminster AbbeyParticipantsKing Charles IIIQueen CamillaGreat Officers of StateBishops of the Church of EnglandSelected members of the armed forces of the CommonwealthHeralds of the College of Arms and the Lyon CourtSelected Peers of the RealmFaith representatives The ...

 

Shopping mall in Texas, United StatesMontgomery PlazaLocationFort Worth, Texas, United StatesCoordinates32°45′07″N 97°21′12″W / 32.7519°N 97.3533°W / 32.7519; -97.3533Address2600 W 7th StOpening date2005DeveloperWeber & CompanyOwnerWeber & CompanyNo. of floors1Websitewww.montgomeryplaza.com Montgomery Plaza is a shopping mall and luxury condominium project located on W. 7th Street just west of downtown Fort Worth, Texas, United States near West 7th ...

 

Siem Piet Nio, Indonesian Chinese feminist writer, around 1930 Siem Piet Nio (Chinese: 沈泌娘, b. 1907, d. 1986), who wrote under the pen name Hong Le Hoa, was an Indonesian language writer, magazine editor, journalist and Women's rights advocate from the Dutch East Indies who was active during the 1920s and 1930s.[1][2][3][4] Biography Siem Piet Nio was born to a Peranakan Chinese family in Purbalingga, Central Java, Dutch East Indies in 1907.[5]...

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article's lead section may be too short to adequately summarize the key points. Please consider expanding the lead to provide an accessible overview of all important aspects of the article. (November 2013) This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve t...

 

Matthieu Saglio (* 1977) ist ein französischer Jazz- und Weltmusiker (Cello, Komposition).[1] Inhaltsverzeichnis 1 Wirken 2 Diskographische Hinweise 3 Weblinks 4 Einzelnachweise Wirken Saglio studierte klassisches Cello am Konservatorium von Rennes.[2] Er zog dann nach Valencia, wo er durch die dortige Flamencoszene beeinflusst wurde. Seit 2002 spielte er in der Gruppe Jerez-Texas. 2015 gründete er mit der Sängerin und Cellistin Nesrine Belmokh und dem Perkussionisten David...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Maret 2010. ZoSS sesaat sebelum diresmikan di SurakartaSalah satu sosialisasi batas kecepatan di ZoSS Zona selamat sekolah (disingkat ZoSS) adalah suatu kawasan di sekitar sekolah yang perlu dikendalikan lalu lintas kendaraan menyangkut kecepatan, parkir, menyalip, ...

Developer(s)Xavier Roche[1]Initial releaseMay 1998; 25 years ago (1998-05)[2]Stable release3.49.4[3] / 14 January 2023; 10 months ago (14 January 2023) Repositorygithub.com/xroche/httrack Written inCOperating systemMicrosoft Windows, macOS, Linux, FreeBSD and Android[4]TypeOffline browser and Web crawlerLicenseGNU General Public License Version 3Websitewww.httrack.com HTTrack is a free and open-source Web crawler and offline ...

 

Mansion in Birmingham, United Kingdom For other uses, see Aston Hall (disambiguation). Aston Hall Quick reference LocationAston, Birmingham, EnglandCoordinates52°30′23″N 1°53′3″W / 52.50639°N 1.88417°W / 52.50639; -1.88417BuiltApril 1618-April 1635ArchitectJohn ThorpeArchitectural style(s)JacobeanOwnerBirmingham City CouncilWebsitebirminghammuseums.org.uk/aston Listed Building – Grade IOfficial nameAston HallDesignated25 April 1952Reference no.121984...

 
Kembali kehalaman sebelumnya