Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Trận Reichenberg

Trận chiến Reichenberg
Một phần của cuộc Chiến tranh Silesia lần thứ ba (Chiến tranh Bảy năm)

Bản đồ chiến dịch Reichenberg
Thời gian21 tháng 4 năm 1757 [1]
Địa điểm
Kết quả Quân đội Phổ giành chiến thắng, quân đội Áo triệt thoái về Liebenau.[3]
Tham chiến
Vương quốc Phổ Phổ Đế quốc La Mã Thần thánh Áo
Chỉ huy và lãnh đạo
Vương quốc Phổ Công tước xứ Bevern[4] Đế quốc La Mã Thần thánh Bá tước Königsegg[5]
Lực lượng
14.500 quân (11.500 bộ binh và 3.000 kỵ binh) và 12 pháo dã chiến [6] Nguồn 1: 16.700 quân (khoảng 13.200 bộ binh, 3.500 kỵ binh) và 26 pháo dã chiến[6]
Nguồn 2: 28.000 quân [7]
Thương vong và tổn thất

Nguồn 1: 7 sĩ quan cấp dưới và khoảng 100 binh lính tử trận, vài sĩ quan các cấp và 150 binh lính bị thương[8]
Nguồn 2: 445 quân thương vong

[9]
1.000 quân tử trận và bị thương (trong số đó 300 quân bị thương), 200 quân bị bắt[1][6][8], một số lượng hỏa pháo và cờ hiệu bị thu giữ [10]

Trận Reichenberg[11] là một hoạt động quân sự nhỏ trong chiến dịch năm 1757 của cuộc Chiến tranh Bảy năm[5], đã diễn ra vào ngày 21 tháng 4 năm 1757,[12] tại Reichenberg – thành phố đầu tiên của xứ Böhmen thuộc Vương triều Áo,[1] tọa lạc trên sông Neisse. Cuộc giao chiến đã kéo dài trong vòng 11 tiếng đồng hồ[7], trong đó Quân đoàn thứ ba thuộc quân đội Phổ dưới quyền chỉ huy của Thống chế August Wilhelm, Công tước xứ Brunswick-Bevern đã tấn công vào cánh trái của Quân đoàn thứ ba thuộc quân đội Áo Habsburg dưới quyền chỉ huy của Bá tước Königsegg, và đánh bật quân đội Áo ra khỏi vị trí phòng ngự giữa các con suối và đồi rừng của họ[4].[3] Trận đánh tại Reichenberg đã gây cho 1.000 binh sĩ Áo bỏ mạng và tàn phế,[1][8] và tổng thiệt hại của quân Áo lớn hơn đáng kể so với quân Phổ, bất chấp sự thuận lợi của vị trí phòng thủ của người Áo.[10] Chiến thắng ở Reichenberg được xem là một minh chứng cho tài nghệ và lòng dũng cảm của Công tước xứ Bevern – người đã thể hiện khả năng của mình trong trận Lobositz vào năm trước (1756), trong khi các sĩ quan và binh lính Phổ trong trận chiến này cũng được nhìn nhận tích cực.[1][8] Đồng thời, trận Reichenberg cũng đe dọa đến đường tiếp tế của quân Áo.[5]

Vào ngày 18 tháng 4 năm 1757, vua Phổ Friedrich Đại đế đã bất ngờ phát động cuộc tấn công xứ Böhmen[4], để kết thúc chiến tranh bằng một chiến dịch duy nhất, hoặc nếu không thì ông chỉ phải đánh nhau với nước Áo của Nữ hoàng Maria Theresia chứ không phải là một liên minh giữa Áo, Pháp, NgaThụy Điển.[5] Quân đội Phổ đã triển khai 4 quân đoàn, trong đó Quân đoàn thứ hai do Friedrich Đại đế trực tiếp điều khiển gần Dresden và Quân đoàn thứ ba do Bevern chỉ huy tại Zittau ở Lusatia, đối chọi với 4 quân đoàn của Áo, trong đó Quân đoàn thứ ba do Königsegg chỉ huy ở Reichenberg. Quân đoàn thứ tư của Phổ, được đặt dưới quyền của Thống chế Kurt Christoph Graf von SchwerinSchlesien,[3] đã vượt sông Riesengebirge để khởi đầu cuộc tiến công của người Phổ, trong khi Bevern xuất quân vào ngày 20 tháng 4[4]. Rời khỏi Zittau, các lực lượng của Phổ đã giành được những thắng lợi ban đầu, và vào ngày 21 tháng 4, người Phổ với hai đội hình hàng dọc đã tiến qua Habendorf về phía quân Áo gần Reichenberg. Sau khi thiết lập chiến tuyến, lực lượng kỵ binh Phổ đã tiến về hướng kỵ binh Áo. Cả hai cánh quân của Áo bao gồm bộ binh đều phòng ngự trong các công sự và đống cây đổ. Quân Phổ lập tức nã pháo vào kỵ binh Áo, nhưng kỵ binh Áo với địa thế thuận lợi cho mình đã can đảm đón nhận làn đạn của đối phương[8]. Song, Bevern đã ra lệnh cho 15 đội long kỵ binh Phổ tấn công kỵ binh Áo[6], và đồng thời ngôi làng ở bên trái quân Áo bị các tiểu đoàn của Kablden và Möllendorf công kích,[6] với sự yểm trợ của Trung đoàn Hoàng tử Heinrich. Lính phóng lựu Phổ tiến công rất dữ dội,[6] quét sạch quân Áo ra khỏi đống cây đổ và các công sự của họ.[6]

Trong khi đó, lính long kỵ binh Phổ – vốn đã được bảo vệ từ hai bên sườn nhờ cuộc tấn công của quân bộ binh Phổ – đã đánh tan nát kỵ binh Áo.[8] Nhưng khi truy kích, sườn phải của kỵ binh Phổ hứng chịu đạn pháo từ quân bộ binh Áo vốn đã bị cuộc tấn công của bộ binh Phổ đánh chạy về đống chiến ngại vật thứ hai, gây thiệt hại rất lớn cho long kỵ binh Phổ. Đúng lúc này, khinh kỵ binh Phổ bất ngờ nhập trận và tấn công sườn của quân Áo. Lợi dụng thời cơ, lực lượng long kỵ binh Phổ một lần nữa tấn công, và đánh cho kỵ binh Áo thất bại hoàn toàn.[6] Với thắng lợi của các lực lượng bộ binh và kỵ binh Phổ, quân Áo đã bị bọc sườn.[9] Nhận thấy nguy cơ sau khi kỵ binh Áo bị đập tan, viên chỉ huy của quân Áo cuối cùng đã quyết định triệt thoái ra khỏi các vị trí của mình.[6] Toàn bộ quân lực Áo trở nên hỗn loạn,[9] và bỏ chạy tán loạn (trừ một đội quân không tham chiến trong trận đánh này).[6] Đây có thể được xem là một sự khởi đầu tốt đẹp cho chiến dịch,[9] và Königsegg đã rút về Liebenau để tăng cường phòng vệ nơi này. Sau này, bước tiến của quân Phổ dưới quyền Schwerin đã đe dọa đến hậu quân của viên tướng Áo nói trên, và buộc ông phải rút quân qua sông Elbe về Praha[3]. Vào ngày 28 tháng 4, Bevern và Schwerin đã hội quân tại Münchengrätz.[4] Các lực lượng của Vương công Moritz xứ Anhalt-Dessau và bản thân vua Friedrich cũng tiến quân, và vào ngày 6 tháng 5, quân đội Phổ đã hội đủ ở phía trước cổng thành Praha.[9] Với cái giá rất đắt, Friedrich đã đánh thắng quân Áo trong trận chiến Praha, song vào ngày 18 tháng 6, ông bị đánh cho đại bại tại trận Kolín.[13]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a b c d e Thomas Carlyle, History of Friedrich II. of Prussia: called Frederick the Great, Tập 5, trang 92
  2. ^ Christopher Duffy, Frederick the Great: A Military Life, trang 113
  3. ^ a b c d Jay Luvaas, Napoleon on the Art of War, các trang 147-148.
  4. ^ a b c d e Simon Millar, Kolin 1757: Frederick the Great's First Defeat, trang 33
  5. ^ a b c d Matt Schumann, Karl W. Schweizer, The Seven Years War: A Transatlantic History, trang 50
  6. ^ a b c d e f g h i j 1757-04-21 - Combat of Reichenberg
  7. ^ a b David Fraser, Frederick the Great: King of Prussia
  8. ^ a b c d e f The field of Mars
  9. ^ a b c d e DOVER, The Life of Frederic the Second King of Prussia, các trang 41-42.
  10. ^ a b Charles Dickens, All the Year Round, Tập 16, trang 185
  11. ^ Paul Von Abel, Stammliste Der Königlich Preußischen Armee, trang 27
  12. ^ Marian Füssel, Der Siebenjährige Krieg: Ein Weltkrieg im 18. Jahrhundert, trang 36
  13. ^ Andrew Roberts (ed), Great Commanders of the Early Modern World: 1567-1865

Read other articles:

село Олексіївка Країна  Україна Область Київська область Район Броварський район Громада Згурівська селищна громада Облікова картка Олексіївка (Броварський район)  Основні дані Засноване 1908 Населення 32 Площа 0,811 км² Густота населення 73,98 осіб/км² Поштовий ін�...

 

العلاقات الأرمنية الأذربيجانية   أرمينيا   أذربيجان تعديل مصدري - تعديل   لا توجد علاقات دبلوماسية بين أرمينيا وأذربيجان، ويعود ذلك إلى حد كبير إلى النزاع الدائر في مرتفعات قره باغ. وقد أقامت الدولتين الجارتين علاقات حكومية رسمية بين عامي 1918 و1921، أثناء استقلاله

 

American actor O. Z. WhiteheadO.Z. Whitehead as Al Joad in The Grapes of WrathBornOothout Zabriskie Whitehead(1911-03-01)March 1, 1911Manhattan, New York City, New York, U.S.DiedJuly 29, 1998(1998-07-29) (aged 87)Dublin, IrelandYears active1935–1997 Oothout Zabriskie Whitehead (March 1, 1911 – July 29, 1998)[1] was an American stage and film character actor. He was born in New York City and attended Harvard University. Called O.Z. or Zebby, he also authored several volum...

مركز الأضارع مركز الأضارععلم مركز الأضارعشعار تقسيم إداري البلد  السعودية المنطقة الجوف السكان التعداد السكاني 1740 سعوديا و136 غير سعودي نسمة (إحصاء 2010) معلومات أخرى تعديل مصدري - تعديل   يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خل

 

Seorang pedagang rambut hewan di Alberta tahun 1890-an. Perdagangan rambut hewan di Nizhny Novgorod (sebelum 1906) Perdagangan rambut hewan adalah sebuah industri global mengenai pengambilalihan dan penjualan rambut hewan. Sejak pendirian pasar dunia pada periode modern awal, rambut hewan mamalia boreal, kutub dan dingin adalah yang paling berharga. Secara historis, perdagangan ini memiliki dampak besar terhadap penjelajahan dan kolonisasi di Siberia, Amerika Utara bagian utara dan Kepulauan ...

 

This is a list of official and unofficial U.S. state fishes: State Common name Scientific name Image Year Alabama Largemouth bass (fresh water) Micropterus salmoides 1975[1] Fighting tarpon (salt water) Megalops atlanticus 1955[2] Alaska King salmon Oncorhynchus tshawytscha 1962[3] Arizona Apache trout Oncorhynchus gilae (subspecies apache) 1986[4] Arkansas Alligator gar(primitive) Atractosteus spatula 2019[5] California Golden trout (fresh water) Oncor...

Untuk kegunaan lain, lihat Borobudur (disambiguasi). BorobudurKecamatanPeta lokasi Kecamatan BorobudurNegara IndonesiaProvinsiJawa TengahKabupatenMagelangPemerintahan • CamatAMIN SUDRAJAD, S.STP., M.Si.Populasi • Total58,140 jiwa (BPS 2.015) jiwaKode Kemendagri33.08.02 Kode BPS3308020 Luas54,55 km²Desa/kelurahan20Situs webhttps://kecamatanborobudur.magelangkab.go.id/ Borobudur (Jawa: ꦧꦫꦧꦸꦝꦸꦂ, translit. Barabudhur) adalah sebuah kecamatan di...

 

التيار الشعبي المصري البلد مصر  تاريخ التأسيس 21 سبتمبر 2012  المؤسسون حمدين صباحي  الأيديولوجيا علمانية،  والتيار الناصري  الانحياز السياسي يسارية  تعديل مصدري - تعديل   التيار الشعبي المصري هو تجمع سياسى قائم علي الوطنية الجامعة أسسه المرشح السابق لرئاسة �...

 

Head of the Council of Ministers of Cuba Prime Minister of CubaPrimer Ministro de CubaFlag of the prime minister of CubaIncumbentManuel Marrero Cruzsince 21 December 2019Council of Ministers of CubaGovernment of CubaStyleMr Premier (informal)TypeHead of governmentMember ofCouncil of MinistersCouncil of StateSeatHavanaNominatorPresident of CubaAppointerNational Assembly of People's PowerTerm lengthFive yearsFormation10 October 1940; 83 years ago (1940-10-10)First holderC...

The following is a list of clubs who have played in the OB I water polo league at any time since its formation in 1904. OB I teams playing in the 2014-15 season are highlighted in green. No. Club City Number of seasons Winners Seasons in the OB I 1. Ferencváros Budapest 105 21 1904, 1905, 1909, 1910, 1911, 1912, 1913, 1918, 1919, 1920, 1921, 1922, 1923, 1924, 1925, 1926, 1927, 1928, 1929, 1930, 1931, 1932, 1933, 1934, 1935, 1936, 1937, 1938, 1939, 1940, 1941, 1942, 1943, 1944, 1945, 1946, 19...

 

1983 picture book by Mem Fox Possum Magic First editionAuthorMem FoxIllustratorJulie VivasCover artistJulie VivasCountryAustraliaLanguageEnglishGenreChildren's picture bookPublisherOmnibus BooksPublication date1983Pages32 (unpaginated)ISBN978-01-5200-572-6 Possum Magic is a 1983 children's picture book by Australian author Mem Fox, and illustrated by Julie Vivas. It concerns a young female possum, named Hush, who becomes invisible and has a number of adventures. In 2001, a film was made ...

 

1999 single by Robbie Williams It's Only UsSingle by Robbie Williamsfrom the album FIFA 2000: The Album and I've Been Expecting You (2002 re-release) A-sideShe's the OneReleased8 November 1999 (1999-11-08)[1]Length 2:50 (It's Only Us) 4:18 (She's the One) LabelChrysalisSongwriter(s) Robbie Williams Guy Chambers Producer(s) Guy Chambers Steve Power Robbie Williams singles chronology Strong (1999) She's the One / It's Only Us (1999) Win Some Lose Some (2000) Music videoIt...

Absence of belief in the existence of deities; the opposite of theism Atheist redirects here. For other uses, see Atheist (disambiguation). Not to be confused with Atenism. Part of a series onAtheism Concepts Implicit and explicit atheism Naturalism Negative and positive atheism History History of atheism Enlightenment State atheism New Atheism Society Demographics of atheism Discrimination against atheists Criticism of religion Secular ethics Secularism ArgumentsArguments for atheism Atheist...

 

This article is an orphan, as no other articles link to it. Please introduce links to this page from related articles; try the Find link tool for suggestions. (November 2017) 33°37′4.8″N 73°3′38.32″E / 33.618000°N 73.0606444°E / 33.618000; 73.0606444 Mansion in Punjab, PakistanHaveli Sujan SinghPhotograph of Sujan Singh Haveli in Rawalpindi from 1920General informationTypeMansionArchitectural styleSikh architecture with Mughal and British influencesLocation...

 

2019 single by Beyoncé, Saint Jhn and Wizkid featuring Blue Ivy Carter Brown Skin GirlSingle by Beyoncé, Saint Jhn and Wizkid featuring Blue Ivy Carterfrom the album The Lion King: The Gift ReleasedJuly 23, 2019 (2019-07-23)Recorded2019GenreR&B[1]Length4:08Label Parkwood Columbia Songwriter(s) Beyoncé Carlos St. John Adio Marchant Shawn Carter P2J Stacy Barthe Anathi Mnyango Michael Uzowuru Producer(s) P2J Beyoncé Beyoncé singles ch...

В Википедии есть статьи о других людях с такой фамилией, см. Тахтаджян. Армен Леонович Тахтаджянарм. Արմեն Լևոնի Թախտաջյան Дата рождения 28 мая (10 июня) 1910[1][2] Место рождения Шуша, Елизаветпольская губерния Дата смерти 13 ноября 2009(2009-11-13)[3][4] (99 лет) Место с�...

 

Алёша Попович и Тугарин Змей Жанры комедияприключения Техника анимации рисованная Режиссёр Константин Бронзит На основе былина Автор сюжета Максим Свешников Авторы сценария Максим СвешниковАлександр БоярскийКонстантин БронзитИлья Максимов Роли озвучивали см. в ста�...

 

Toko peti mati di Polandia Peti mati fantasi berbentuk mobil-mobilan dari Ghana Peti mati atau peti jenazah adalah kotak pemakaman yang digunakan untuk memajang atau menyimpan jenazah (mayat), baik dalam proses penguburan maupun kremasi. Peti mati dapat dikubur di tanah secara langsung, ditempatkan di bilik pemakaman, atau dikremasi. Beberapa peti mati juga dirancang untuk dimakamkan di atas tanah, seperti di mausoleum, kapel, gereja, atau di loculus di dalam katakombe. Beberapa negara mempra...

This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Ahmad Jamal Trio Volume IV – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2017)1958 live album by Ahmad JamalAhmad Jamal Trio: Volume IVLive album by Ahmad JamalReleased1958RecordedSeptember 6, 1958The Spotlight Club, DCGenreJazzLabelArgo ...

 

Perception of image sharpness which is unrelated to actual resolution An image with artificially increased acutance Another illustration, where overshoot caused by using unsharp masking to sharpen the image (bottom half) increases acutance. In photography, acutance describes a subjective perception of sharpness that is related to the edge contrast of an image.[1][2] Acutance is related to the amplitude of the derivative of brightness with respect to space. Due to the nature of...

 
Kembali kehalaman sebelumnya