Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Vương triều thứ Mười Sáu của Ai Cập

Vương triều thứ Mười Sáu của Ai Cập cổ đại (Vương triều thứ 16) là một triều đại của các vua cai trị ở Thượng Ai Cập trong vòng 70 năm từ năm 1650-1580 TCN.[1][2][3] Vương triều thuộc Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai của Ai Cập.

Tình hình chính trị ở Ai Cập trong thời gian của Triều thứ 16 từ 1650 TCN cho đến 1590 TCN.

Lịch sử

Ở vương triều này đã tiếp tục xảy ra cuộc chiến tranh chống lại một vương triều nhỏ thống trị trong thời gian ngắn ngủi trong vương triều thứ 16. Quân đội của Vương triều thứ 15, đánh chiếm được một thành phố ở miền nam của kẻ thù, liên tục tấn công và xâm chiếm vào lãnh thổ của Vương triều 16.[3] Cuối cùng họ đe dọa và sau đó chinh phục được Thebes. Trong những nghiên cứu của nhà Ai Cập học Kim Ryholt đề nghị rằng Dedumose I đã đưa ra một thỏa thuận hòa bình trong năm cai trị thứ hai của ông nhưng người tiền nhiệm ông, Nebiryraw I có thể có được nhiều thành công hơn và có vẻ như có một khoảng thời gian hòa bình trong vương triều của ông.[3]

Nạn đói đã cản trở việc Thượng Ai Cập phát triển trong Hậu Vương triều thứ 13 và 14, các vương triều này cũng sụp đổ trước Vương triều thứ 16, rõ nhất trong và sau vương triều của Neferhotep III.

Các vị vua

Chư hầu của Hyksos

Danh sách các vị vua truyền thống cai trị của Triều XVI là chư hầu của Hyksos.[4] Thời gian cai trị của tất cả các vua trong thời kỳ này đều không rõ ràng. Danh sách các chư hầu của Hyksos:

Các chư hầu trong Vương triều XV và XV[4]
Tên của vua Thời gian cai trị Ghi chú
'Anat-Har
? Có thể là một hoàng tử của vương triều thứ 15 hoặc một thủ lĩnh Canaan cùng thời với vương triều thứ 12
'Aper-'Anati
? Có thể thuộc giai đoạn đầu của Vương triều thứ 15 
Semqen
? Có thể thuộc giai đoạn đầu của Vương triều thứ 15 
Sakir-Har
? Có thể thuộc giai đoạn đầu của Vương triều thứ 15 
Apepi
? Có thể là giống với người cai trị Hyksos Apepi
Maaibre Sheshi
? Có thể thuộc giai đoạn đầu của Vương triều thứ 14
Yaqub-Har
? Có thể thuộc về giai đoạn sau của vương triều thứ 14
Jamu
?
Jakebmu
?
Amu
?
Sneferankhre Pepi III
?
Hepu
?
Anati
?
Bebnum
?
Nebmaare
? Có thể thuộc về Vương triều thứ 17
Aahotepre
? Có thể là do cùng một người là 'Ammu
Anetrire
?
Meribre
?
Nubankhre
? Tranh cướp ngôi vua
Nikare II
? Tranh cướp ngôi vua
[...] kare
?
[...] kare
?
[...] kare
?
Sharek
?
Wazad
? Có thể thuộc về vương triều thứ 14
Qur
? Có thể là Qareh, thuộc về vương triều thứ 14
Shenes
? Có khả năng là Sheneh hơn Shenes và có thể thuộc về vương triều thứ 14
Inek
?
'A [...]
?
'Ap[epi]
?
Hibe
?
Aped
? Không chắc chắn
Hapi
?
Shemsu
?
Meni [...]
?
Werqa
?

Vương quốc Theban độc lập

Trong năm 1997, một nghiên cứu đối với Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai của Ai Cập, nhà ai cập học Kim Ryholt đã lập luận rằng Triều XVI là một vương triều độc lập, một vương quốc Theban.[2]

Ryholt cho ra một danh sách của các vua trong thứ vương triều thứ 16, được liệt kê trong bảng dưới đây.[5] Danh sách này được xếp theo thứ tự thời gian tăng dần:[6][7]

Triều XVI được biết đến là một vương quốc độc lập Theban[7]
Tên của vua Trị vì Ghi chú
?
1649–1648 TCN
Tên vua đã bị mất trong một vật được bảo quản tại Turin
Sekhemre-sementawi Djehuti
1648–1645 TCN
Sekhemre-seusertawi Sobekhotep VIII
1645–1629 TCN
Sekhemre-seankhtawi Neferhotep III
1629–1628 TCN
Seankhenre Mentuhotepi
1628–1627 TCN
Sewadjenre Nebiryraw III
1627–1601 TCN
Nebiriau II
1601 TCN
Semenre
1601–1600 TCN
Seuserenre Bebiankh
1600–1588 TCN
Sekhemre Shedwaset
1588 TCN
?
1588–1582 TCN
Năm vua bị mất trong một phú thêm của Turin

Các vị vua đang được phân chia là thuộc vương triều này bởi Kim Ryholt, nhưng họ không chắc chắn thứ tự thời gian là đúng. Họ sắp xếp tương ứng với năm mất của vua trên bằng chứng ở Turin:[8]

Tên của vua Trị vì Ghi chú
Djedhotepre Dedumose I
Có thể đã cố gắng để kiện Hyksos cho hòa bình
Djedneferre Dedumose II
Djedankhre Montemsaf
Merankhre Mentuhotep VI
Seneferibre Senusret IV
Để lại một bức tượng khổng lồ của mình, ở Karnak[9]

Chú thích

  1. ^ Kuhrt 1995: 118
  2. ^ a b Bourriau 2003: 191
  3. ^ a b c Ryholt 1997: 305
  4. ^ a b Jürgen von BeckerathHandbuch der ägyptischen Königsnamen, Münchner ägyptologische Studien, Heft 49, Mainz: P. von Zabern, 1999, ISBN 3-8053-2591-6
  5. ^ Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the pharaon s: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, pp. 256-257
  6. ^ Kings of the Second Intermediate Period 16th dynasty (after Ryholt 1997)
  7. ^ a b Kim RyholtThe Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period, c. 1800 - 1550 BC, Copenhagen: Museum Tusculanum Press, ISBN 8772894210, 1997.
  8. ^ Kim Ryholt's 16th dynasty on Digital Egypt for Universities
  9. ^ Georges Legrain: Statues et statuettes de rois et de particuliers, in Catalogue général des antiquités égyptiennes du Musée du Caire, Le Caire, 1906. I, 171 pp., 79 pls, available copyright-free online Lưu trữ 2015-09-23 tại Wayback Machine, published in 1906, see p. 18 and p. 109

Tham khảo

  • Bourriau, Janine (2003) [2000], “The Second Intermediate Period”, trong Shaw, Ian (biên tập), The Oxford history of ancient Egypt, Oxford: Oxford University Press, ISBN 0-19-280458-8
  • Cory, Isaac Preston (1876), Cory's Ancient fragments of the Phoenician, Carthaginian, Babylonian, Egyptian and other authors, Reeves & Turner
  • Kuhrt, Amélie (1995), The Ancient Near East: c. 3000-330 BC, London: Routledge, ISBN 9780415013536
  • Ryholt, K. S. B. (1997). The Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period, c. 1800 - 1550 BC. Copenhagen: Museum Tusculanum Press. ISBN 8772894210.
Vương triều trước Vương triều của Ai Cập Vương triều sau
Vương triều thứ 15 1585 − 1550 TCN Vương triều thứ 17

Read other articles:

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (نوفمبر 2019) دوري آيسلندا الممتاز 2009 تفاصيل الموسم دوري آيسلندا الممتاز  النسخة 98  البلد آيسلندا  التاريخ بدا�...

 

For a complete overview of all Honda Civic models, see Honda Civic. Motor vehicle Honda CivicTenth generation (FC/FK)2017 Honda Civic hatchback (UK; pre-facelift)OverviewManufacturerHondaProduction2015–2022Model years2016–2021 (North America)2016–2020 (North America, coupe)AssemblyJapan: Yorii, SaitamaUnited States: Greensburg, Indiana (HMIN)Canada: Alliston, Ontario (HCM)United Kingdom: Swindon (HUM)Turkey: Gebze (Honda Türkiye)China: Wuhan (Dongfeng Honda)Thailand: PrachinburiMa...

 

AugustówAugustów   Comuna polonesa    Símbolos Brasão de armas Localização País  Polónia Voivodia Podláquia Powiat Augustów Tipologia gmina rural Características geográficas Área total 266,52 km² População total (2004) 6 697 hab. Densidade 25,1 hab./km² Matrículas de automóveis BAU TERYT 3202601022 Sítio http://www.gmina-augustow.home.pl/ Augustów (polaco: Gmina Augustów) é uma gminy (comuna) na Polónia, na voivodia de Podláquia e no...

Hindu Shiva temple in Aundha Nagnath, Maharashtra, India Aundha Nagnath TempleReligionAffiliationHinduismDistrictHingoliDeityShivaFestivalsMahashivratriLocationLocationAundha NagnathStateMaharashtraCountryIndiaLocation in MaharashtraGeographic coordinates19°32′14″N 77°02′29″E / 19.537087°N 77.041508°E / 19.537087; 77.041508ArchitectureTypeHemadpanthi Aundha Nagnath Temple (Marathi: औंढा नागनाथ मंदिर) is an ancient Shiva temple,...

 

Stasiun Rikuchū-Orii陸中折居駅Stasiun Rikuchū-Orii pada Mei 2013LokasiMizusawa-ku Shinjo-aze, Ōshū-shi, Iwate-ken 023-0841JepangKoordinat39°05′39″N 141°08′27″E / 39.0942°N 141.1407°E / 39.0942; 141.1407Koordinat: 39°05′39″N 141°08′27″E / 39.0942°N 141.1407°E / 39.0942; 141.1407Pengelola JR EastJalur■ Jalur Utama TōhokuLetak dari pangkal465.1 km dari TokyoJumlah peron2 peron sampingJumlah jalur2Informasi lainSt...

 

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. يعرف الخيال في الأدب على أنه استعارة ممتدة ذات منطق معقد حيث يسيطر على مقطع شعري أو قصيدة بأكملها، ويؤدي استخدام الخيال إلى فهم القارئ لموضوع المقارنة على مستوى أكثر عمقًا وتع

Questa voce sugli argomenti circondari della Germania e Baviera è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Circondario di Neustadt an der Aisch-Bad WindsheimcircondarioLandkreis Neustadt an der Aisch-Bad Windsheim LocalizzazioneStato Germania Land Baviera Distretto Media Franconia AmministrazioneCapoluogoNeustadt an der Aisch GovernatoreWalter Schneider (FW) TerritorioCoordinatedel capoluogo49°34′48″N 10°36′32″E ...

 

Halaman ini berisi artikel tentang teolog dan polimatik abad ke-12. Untuk dokter dan polimatik abad ke-10, lihat Muhammad bin Zakariya ar-Razi. Untuk kegunaan lain, lihat Ar-Razi. Fakhruddin Ar-RaziGelarShaykh al-Islām, Fakhr ar-Razi, Sultan al-Mutakallimin (Sultan para Teolog),[1] dan Imam atau Syekh al-Mushakkikin (Imam atau Guru kaum Skeptis).[2]Informasi pribadiLahir26 Januari 1150Ray, IranMeninggal29 Maret 1210 (usia 61)[5]Herat, AfganistanAgamaIslamZamanZaman Ke...

 

Vivi Effendy (lahir 9 Maret 1964) adalah seorang penyanyi, aktivis dan politikus Indonesia kelahiran Jakarta. Ia merupakan istri dari Tryanto Saudin. Ia pernah bergabung dengan grup vokal Geronimo. Ia juga merupakan finalis Abang dan None (Abnon) Jakarta tahun 1981. Ia juga merupakan pegiat organisasi, antara lain di Badan Musyawarah Betawi (Bamus Betawi) sebagai Ketua Komite Budaya (2007-2013).[1] Ia terjun ke dunia politik dalam pemilihan umum legislatif Indonesia 2004 dan pemilihan...

TteokGyeongdan dalam berbagai rasa (sejenis tteok)Nama KoreaHangul떡 Alih AksaratteokMcCune–Reischauerttŏk Tteok adalah penganan atau kue asal Korea yang dibuat dari serealia, terutama beras atau ketan. Bahan dan cara pembuatan berbeda-beda menurut wilayahnya di Korea. Tteok juga dibuat sebagai kue yang rasanya manis dalam berbagai variasi rasa untuk hari-hari perayaan musim, termasuk perayaan tahun baru Korea. Walaupun dimasak, tteok yang dibuat dari beras tidak menjadi liat sehingga dip...

 

Franz de Paula Adam von Waldstein Foto de un grabado de 1800Información personalNombre de nacimiento Franz de Paula Adam Norbert Wenzel Ludwig Valentin von Waldstein Nombre en alemán Franz Adam von Waldstein Nacimiento 1759VienaFallecimiento 1823, 64 añosHorní Litvínov, BohemiaSepultura Chapel of Waldstein in Litvínov Nacionalidad -súbdito húngaroFamiliaPadres Emanuel Philibert von Waldstein-Wartenberg Princess Maria Anna Theresia of Liechtenstein Información profesionalÁrea militar...

 

Untuk kegunaan lain, lihat Rasau (disambiguasi). Rasau Rumpun rasau, di tepian Sungai SambasKota Galing, Sambas Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Plantae (tanpa takson): Angiospermae (tanpa takson): Monokotiledon Ordo: Pandanales Famili: Pandanaceae Genus: Pandanus Spesies: P. helicopus Nama binomial Pandanus helicopusKurz ex Miq.[1] Sinonim — (tak ada) Sumber: The Plant List.[2] Rasau[3] atau selingsing (Pandanus helicopus) adalah tumbuhan sejenis pandan yang biasa ...

Red Mars and Green Mars redirect here. For the planet, see Mars. For the novella by the same author, see Green Mars (novella). Series of science fiction novels by Kim Stanley Robinson Covers of the Mars trilogy by Harper Voyager 2009 (UK) The Mars trilogy is a series of science fiction novels by Kim Stanley Robinson that chronicles the settlement and terraforming of the planet Mars through the personal and detailed viewpoints of a wide variety of characters spanning almost two centuries. Ulti...

 

This article is about the regency. For other uses, see Ponorogo (disambiguation). Regency of Indonesia Regency in East Java, IndonesiaPonorogo Regency Kabupaten Ponorogoꦑꦧꦸꦥꦠꦺꦤ꧀ꦦꦤꦫꦒRegencyA demonstration of Reog Ponorogo. Coat of armsMotto: Resik Endah Omber Girang GemirangLocation of Ponorogo Regency in East javaPonorogo RegencyLocation in JavaShow map of JavaPonorogo RegencyLocation in IndonesiaShow map of IndonesiaCoordinates: 7°52′10″S 111°27′46″E&#x...

 

Sungai SibamKelurahanNegara IndonesiaProvinsiRiauKotaPekanbaruKecamatanBinawidyaKode Kemendagri14.71.08.1014 Kode BPS1471011006 Luas... km²Jumlah penduduk... jiwaKepadatan... jiwa/km² Peta Kelurahan Sungaisibam Sungai Sibam adalah salah satu kelurahan di Kecamatan Binawidya, Kota Pekanbaru, Provinsi Riau, Indonesia. Kelurahan ini dibentuk dari wilayah Kelurahan Air Hitam dalam pemekaran wilayah di Kota Pekanbaru tahun 2016.[1] Batas Wilayah Sebelah Utara berbatas dengan Kelurah...

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article may need to be rewritten to comply with Wikipedia's quality standards. You can help. The talk page may contain suggestions. (October 2011) This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (Novembe...

 

Diego de Salcedo25th Governor-General of the PhilippinesIn officeSeptember 8, 1663 – September 28, 1668Preceded bySabiniano Manrique de LaraSucceeded byJuan Manuel de la Peña Bonifaz Personal detailsBornBelgiumDied1669Pacific OceanSignatureMilitary serviceAllegiance Kingdom of SpainBattles/warsEighty Years' War Diego de Salcedo, a Spanish army officer during the Eighty Years' War, was the Governor-General of the Philippines from 1663 to 1668. He reinforced the army of the archipel...

 

Pemilihan umum Presiden dan Wakil Presiden serta anggota DPR, DPRD, dan DPDTAHUN 2019     Presiden dan Wakil Presiden Kampanye Joko Widodo-Ma'ruf Amin Koalisi Indonesia Kerja Kampanye Prabowo Subianto-Sandiaga Uno Koalisi Indonesia Adil Makmur Dukungan bagi para paslon Hasil survei sementara Debat Anggota legislatif Daftar anggota DPR RI Berdasarkan provinsi Sumatera  • Aceh  • Sumatera Utara  • Sumatera Barat  • Riau  • Kepulauan Riau  �...

2022 Louisiana–Monroe Warhawks softballConferenceSun Belt ConferenceRecord27–27 (10–17 SBC)Head coachMolly Fichtner (4th season)Assistant coaches Lea Wodach Laina Holmgren Home stadiumGeo-Surfaces Field at the ULM Softball ComplexSeasons← 20212023 → 2022 Sun Belt Conference softball standings vte Conf Overall Team W   L   PCT W   L   PCT Louisiana  ‍†‍‡‍y 23 – 4   .852 47 – 13   .783 Sou...

 

Barbara BushĐệ Nhất Phu nhân Hoa KỳNhiệm kỳ20 tháng 1 năm 1989 – 20 tháng 1 năm 19934 năm, 0 ngàyTổng thốngGeorge H. W. BushTiền nhiệmNancy ReaganKế nhiệmHillary ClintonĐệ Nhị Phu nhân Hoa KỳNhiệm kỳ20 tháng 1 năm 1981 – 20 tháng 1 năm 19898 năm, 0 ngàyTiền nhiệmJoan MondaleKế nhiệmMarilyn Quayle Thông tin cá nhânSinh(1925-06-08)8 tháng 6, 1925Flushing, New York, Hoa KỳMất17 tháng 4, 201...

 
Kembali kehalaman sebelumnya