Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Why (EP của Taeyeon)

Why
EP của Taeyeon
Phát hành28 tháng 6 năm 2016 (2016-06-28)
Thể loại
Thời lượng23:13
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩa
Sản xuấtLee Soo-man (chỉ đạo)
Thứ tự album của Taeyeon
I
(2015)
Why
(2016)
My Voice
(2017)
Đĩa đơn từ Why
  1. "Starlight"
    Phát hành: 25 tháng 6, 2016
  2. "Why"
    Phát hành: 28 tháng 6, 2016

Whymini-album thứ hai của ca sĩ Hàn Quốc Taeyeon, được S.M. Entertainment phát hành vào ngày 28 tháng 6 năm 2016.

Phát hành

Ngày 17 tháng 6 năm 2016, S.M. Entertainment công bố rằng Taeyeon sẽ phát hành mini-album thứ hai của mình với tên gọi Why vào ngày 28 tháng 6.[1] Ngày 20 tháng 6, cô được thông báo là sẽ hợp tác với ca sĩ Hàn Quốc Dean trong album.[2] Ngày 22 tháng 6, Hyoyeon, một thành viên khác của Girls' Generation, được tiết lộ là sẽ góp mặt trong bài hát "Up & Down".[3]

Quảng bá

Taeyeon biểu diễn bài hát "Why" trên các chương trình âm nhạc Hàn Quốc Music Bank, Show! Music CoreInkigayo vào các ngày 1, 2 và 3 tháng 7 năm 2016.[4] Cô sẽ tổ chức chuyến lưu diễn đầu tiên của mình với tên gọi Butterfly Kiss tại SeoulBusan trong tháng 7 và tháng 8 năm 2016.[5]

Đĩa đơn

Đĩa đơn đầu tiên của Why, "Starlight", có sự góp mặt của ca sĩ Hàn Quốc Dean và được ra mắt vào ngày 25 tháng 6 năm 2016, ba ngày trước khi album được phát hành.[6] Bài hát chủ đề và cũng là đĩa đơn thứ hai, "Why", được phát hành cùng với album vào ngày 28 tháng 6.[7] "Starlight" và "Why" đạt thứ hạng cao nhất lần lượt ở vị trí thứ 5 và thứ 7 trên bảng xếp hạng nhạc số Hàn Quốc Gaon.

Danh sách bài hát

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."Why"Jo Yoon-kyung
  • LDN Noise
  • Lauren Dyson
  • Rodnae "Chikk" Bell
3:27
2."Starlight" (featuring Dean)Jam Factory (Lee Seu-ran)
  • Jamil "Digi" Chammas
  • Taylor Mckall
  • Tay Jasper
  • Adrian McKinnon
  • Leven Kali
  • Sara Forsberg
  • MZMC
3:43
3."Fashion"Jam Factory (Kim In-hyung)
  • LDN Noise
  • Marissa Shipp
  • Brittany Mullen
3:12
4."Hands on Me"
  • Yorkie
  • Ryu Woo
  • Harvey Mason Jr.
  • Damon Thomas
  • Dewain Whitmore Jr.
  • Michael "Mike J" Jiminez
3:48
5."Up & Down" (featuring Hyoyeon)
2:53
6."Good Thing"Jung Joo-hee
  • LDN Noise
  • Alice Sophie Penrose
  • Carolyn Jordan
2:57
7."Night"
  • Ryu Woo
  • Yorkie
  • Im Kwang-wook
  • Ryan Kim
  • Chase
  • Amanda Moseley
3:13
Tổng thời lượng:23:13

Bảng xếp hạng

Bảng xếp hạng (2016) Thứ hạng
cao nhất
Japanese Albums (Oricon)[8] 30
South Korean Albums (Gaon)[9] 1
US World Albums (Billboard)[10] 2
US Heetseekers Albums (Billboard)[11] 15
US Independent Albums (Billboard)[12] 48

Doanh số

Quốc gia Doanh số
Hàn Quốc (Gaon)[13] 112.754
Nhật Bản (Oricon)[8] 6.234

Lịch sử phát hành

Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa
Hàn Quốc 28 tháng 6 năm 2016
Toàn thế giới Tải về S.M. Entertainment

Chú thích

  1. ^ Jo In-woo (ngày 17 tháng 6 năm 2016). “여름 걸그룹 대전, 최종보스 등판…태연 28일 컴백”. Newsis (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ Choi Ji-ye (ngày 20 tháng 6 năm 2016). '솔로컴백' 태연, 'R&B 대세' 딘 피처링 합류”. My Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ Son Ye-ji (ngày 22 tháng 6 năm 2016). “효연, 태연 솔로앨범 피처링 참여…소녀시대 특급의리”. Tenasia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ Lee Kyung-ho (ngày 22 tháng 6 năm 2016). “태연, 7월 1일 '뮤뱅'서 신곡 '와이' 무대 첫 공개”. Money Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2016.[liên kết hỏng]
  5. ^ Jang Kyung-guk (ngày 25 tháng 5 năm 2016). “태연, 첫 단독 콘서트 'TAEYEON, Butterfly Kiss' 개최”. Sports DongA (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ Park So-young (ngày 24 tháng 6 năm 2016). “태연, 딘을 만나 ♥에 빠졌다..러블리 듀엣곡 'starlight'. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2016.
  7. ^ Jeon Won (ngày 23 tháng 6 năm 2016). "음원퀸 귀환" 태연, 25일 딘 피처링 '스타라이트' 선공개”. My Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2016.[liên kết hỏng]
  8. ^ a b 11 tháng 7 năm 2016/p/3/ “Weekly CD Rankings – ngày 11 tháng 7 năm 2016” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2016.
  9. ^ “Gaon Album Chart, June 26-ngày 2 tháng 7 năm 2016”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.
  10. ^ 16 tháng 7 năm 2016 “World Albums, ngày 16 tháng 7 năm 2016” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2016.[liên kết hỏng]
  11. ^ 16 tháng 7 năm 2016 “Heetseekers Albums, ngày 16 tháng 7 năm 2016” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2016.[liên kết hỏng]
  12. ^ 16 tháng 7 năm 2016 “Independent Albums, ngày 16 tháng 7 năm 2016” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2016.[liên kết hỏng]
  13. ^ “Gaon Album Chart, June 2016”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.
Kembali kehalaman sebelumnya