Đối với các định nghĩa khác, xem
Y Ninh.
Y Ninh (tiếng Trung: 伊宁县; bính âm: Yīníng Xiàn, Uyghur: غۇلجا ناھىيىسى , ULY: Ƣulja Nah̡iyisi , UPNY: Ghulja Nahiyisi?) là một huyện của Châu tự trị dân tộc Kazakh - Ili (Y Lê), khu tự trị Tân Cương, Trung Quốc. Huyện lị là trấn Cát Lý Vu Tư (吉里于孜). Huyện Y Lê và thành phố Y Lê lân cận là hai đơn vị hành chính độc lập. Năm 2004, một phần diện tích của huyện (100.45 km ²) được chuyển cho thành phố Y Ninh. Thành phố được tách ra khỏi huyện từ năm 1952.
Hành chính
- Cát Lý Vu Tư (吉里于孜镇)
- Đôn Ma Trát (墩麻扎镇)
- Hồ Địa Á Vu Tư (胡地亚于孜乡)
- Thổ Lỗ Phiên Vu Tư (吐鲁番于孜乡)
- Khách Lạp Á Dát Kỳ (喀拉亚尕奇乡)
- A Nhiệt Ngô Tư Đường (阿热吾斯塘乡)
- Anh Tháp Mộc (英塔木乡)
|
- Ba Y Thác Hải (巴依托海乡)
- Duy Ngô Nhĩ Ngọc Kỳ Ôn (维吾尔玉其温乡)
- Tát Mộc Vu Tư (萨木于孜乡)
- Khách Thập (喀什乡)
- Ma Trát (麻扎乡)
|
- Ôn Á Nhĩ (温亚尔乡)
- A Ô Lợi Á (阿乌利亚乡)
- Khúc Lỗ Hải (曲鲁海乡)
- Vũ Công (武功乡)
- Tát Địa Khắc Vu Tư (萨地克于孜乡)
|
- Hương dân tộc hồi- Du Quần Ông (愉群翁回族乡)
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của huyện Y Ninh
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
|
−0.5 (31.1)
|
1.7 (35.1)
|
10.0 (50.0)
|
19.6 (67.3)
|
24.1 (75.4)
|
28.1 (82.6)
|
30.3 (86.5)
|
29.9 (85.8)
|
25.4 (77.7)
|
17.5 (63.5)
|
8.9 (48.0)
|
1.7 (35.1)
|
16.4 (61.5)
|
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
|
−10.0 (14.0)
|
−7.6 (18.3)
|
−0.3 (31.5)
|
6.7 (44.1)
|
11.2 (52.2)
|
14.9 (58.8)
|
16.6 (61.9)
|
15.4 (59.7)
|
10.9 (51.6)
|
4.6 (40.3)
|
−1.0 (30.2)
|
−7.2 (19.0)
|
4.5 (40.1)
|
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches)
|
23.9 (0.94)
|
24.8 (0.98)
|
29.6 (1.17)
|
38.8 (1.53)
|
38.1 (1.50)
|
33.7 (1.33)
|
30.7 (1.21)
|
19.7 (0.78)
|
18.2 (0.72)
|
36.1 (1.42)
|
38.3 (1.51)
|
30.6 (1.20)
|
362.5 (14.29)
|
Nguồn: CMA[1]
|
Tham khảo
Liên kết ngoài