Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Đại học California tại San Diego

Đại học California San Diego
Vị trí
Map
, ,
Hoa Kỳ
Thông tin
Tên cũĐại học California, La Jolla[7]
LoạiCông lập
Sea-grant
Space-grant
quốc gia
Khẩu hiệuFiat lux (Latin)
(Let there be light)
Thành lậpTháng 9 năm 1903 (với tên Học viện Đại dương Scripps)[1]
18 tháng 11 năm 1960 (với tên Đại học California San Diego)[2]
Giảng viên1.460 (khoa) (Mùa Thu 2017)[10]
Số Sinh viên36.624 (Fall 2017)[5]
Khuôn viênĐô thị
2.141 mẫu Anh (866 ha)[6]
MàuXanh hải quân và Vàng kim[8]
         
Linh vậtKing Triton[9]
Biệt danhTritons
Tài trợ$621.4 million (2017)[3]
Websitewww.ucsd.edu
Tổ chức và quản lý
Hiệu trưởng danh dựPradeep Khosla[4]
Thống kê
Sinh viên đại học28.587 (Mùa Thu 2017)[5]
Sinh viên sau đại học8.037 (Mùa Thu 2017)[5]

Đại học California, San Diego là một trường đại học nghiên cứu công tọa lạc ở khu vực La Jolla ở San Diego, California, ở Hoa Kỳ.[11] Trường tọa lạc trên khu vực có diện tích 2.141 mẫu Anh (866 ha) gần bờ biển Thái Bình Dương với khuôn viên chính nằm trên diện tích khoảng 1.152 mẫu Anh (466 ha).[12] UC San Diego là trường đại học lâu đời thứ bảy của 10 đại học California và cung cấp hơn 200 chương trình cử nhân và sau đại học, tuyển sinh khoảng 28.000 sinh viên đại học và 7.000 sinh viên cao học.

UC San Diego được tổ chức thành sáu viện đại học nội trú (Revelle, John Muir, Thurgood Marshall, Earl Warren, Eleanor RooseveltSixth) năm bộ phận học thuật (Nghệ thuật và Nhân văn, Khoa học Sinh học, Trường Kỹ thuật Jacobs, Khoa học Vật lýKhoa học Xã hội), và năm trường đại học và chuyên nghiệp (Trường Quản lý Rady, Viện Hải dương học Trường Scripps, Trường Chính sách và Chiến lược Toàn cầu, Trường Y Khoa UC San Diego và Trường Dược và Dược học Skaggs) [13] UC San Diego Health, hệ thống chăm sóc sức khoẻ học đường duy nhất của khu vực, chăm sóc bệnh nhân, tiến hành nghiên cứu y khoa và giáo dục các chuyên gia chăm sóc sức khoẻ trong tương lai tại Trung tâm Y tế UC San Diego, Trung tâm Y tế UC San Diego, HillcrestTrung tâm Y tế Jacobs.

Trường đại học này hoạt động với 19 tổ chức nghiên cứu có tổ chức (ORUs), bao gồm Viện Qualcomm (một chi nhánh của Viện Viễn thông và Công nghệ Thông tin California),[14] Trung tâm Siêu máy tính San Diego và Viện Kavli về trí não và tám trường học của các đơn vị nghiên cứu Y khoa, sáu trung tâm nghiên cứu tại Viện Hải dương học Scripps và hai sáng kiến ​​đa khoa, bao gồm Viện về Xung đột Toàn cầu và Hợp tác.[15] UC San Diego cũng có liên kết chặt chẽ với một số trung tâm nghiên cứu khu vực như Viện Salk, Viện Sanford Burnham Prebys Medical Discovery, Hiệp hội Sanford về Y học tái tạo và Viện Nghiên cứu Scripps. Theo Quỹ Khoa học Quốc gia, UC San Diego đã chi 1,101 tỷ USD cho nghiên cứu và phát triển trong năm tài chính 2015, đứng thứ 5 trên toàn Hoa Kỳ.[16]

Các giảng viên của UC San Diego, các nhà nghiên cứu và cựu sinh viên đã giành được 25 giải Nobel và 3 huy chương Fields,[17] tám Huy chương Khoa học Quốc gia, tám Học bổng MacArthur và hai giải Pulitzer.[18][19] Thêm vào đó, trong số giảng viên hiện nay, 29 người đã được bầu vào Học viện Kỹ thuật Quốc gia,[19] 70 người vào Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia,[20] 45 người vào Viện Y học và 110 người vào Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Hoa Kỳ.

Được công nhận là một trường đại học công lập tầm cỡ liên đoàn Ivy, UC San Diego là một viện nghiên cứu được đánh giá cao, xếp hạng 11 trên thế giới theo Chỉ số Thiên nhiên (Nature Index) [21] [22] thứ 14 trên thế giới của Xếp hạng Viện Scrimago (Scrimago Institutions Rankings),[22], thứ 14 trên thế giới bằng Lens Metric,[23] Đại học tốt nhất thế giới lần thứ 14 trên thế giới theo TBS Rankings,[24] xếp thứ 16 trong xếp hạng các trường đại học toàn cầu năm 2017 của U.S. News & World Report,[25] trường đại học tốt thứ 15 trên thế giới của Webometrics Ranking of World Universities,[26] Thứ 15 trên thế giới do Xếp hạng Học vấn các trường Đại học Thế giới,[27] Đại học tốt nhất thứ 16 trên thế giới do Trung tâm Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ của Đại học Leiden xếp hạng,[28] thứ 18 trên thế giới do Trung tâm xếp hạng Đại học Thế giới,[29] Thứ 18 trên thế giới theo Xếp hạng Đại học theo Hoạt động Học thuật,[30] và Đại học công cộng tốt thứ 5 trên thế giới do Xếp hạng Đại học Thế giới của Đại học Thế giới Times.[31]

Tham khảo

  1. ^ “About Scripps”. Scripps Institution of Oceanography. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ “Campus Timeline”. University of California, San Diego. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ As of ngày 30 tháng 6 năm 2017. “U.S. and Canadian Institutions Listed by Fiscal Year (FY) 2017 Endowment Market Value and Change in Endowment Market Value from FY 2016 to FY 2017” (PDF). National Association of College and University Business Officers and Commonfund Institute. 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ Gardener, Michael (16 tháng 5 năm 2012). “New UCSD Leader's Salary Draws Fire”. U-T San Diego. Truy cập 5 tháng 5 năm 2013.
  5. ^ a b c “UC San Diego Student Profile 2017–2018” (PDF). UC San Diego Institutional Research. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2018.
  6. ^ “UC Financial Reports – Campus Facts in Brief” (PDF). University of California. Tháng 10 năm 2011. tr. 9. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2020. Truy cập 17 tháng 11 năm 2012.
  7. ^ Kerr, Clark (2003). The Gold and the Blue: A Personal Memoir of the University of California, 1949-1967 Volume I: Academic Triumphs. Berkeley: University of California Press. tr. 248, 254–260. ISBN 978-0-520-22367-7. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2009.
  8. ^ “UC San Diego Brand Guidelines” (PDF). ngày 6 tháng 7 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2016.
  9. ^ “UCSD Mascot - King Triton”. UC San Diego Athletics. Đại học California, San Diego. ngày 6 tháng 9 năm 2005. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2012.
  10. ^ “University of California Full-Time and Part-Time Headcount - SMG & MSP, Academic and PSS Personnel” (PDF). University of California Office of the President. tháng 10 năm 2014. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2015.
  11. ^ “Getting to Know San Diego”. Office of Graduate Studies. University of California, San Diego. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013.
  12. ^ “Long Range Development Plan 2004” (PDF). Physical & Community Planning. University of California, San Diego. tr. 28–29. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2013.
  13. ^ “UC San Diego Academics”. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ “Multidisciplinary Research Institute at UC San Diego Named in Honor of Qualcomm”. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2014.
  15. ^ “UC San Diego ORU Roster and Contacts”. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2014.
  16. ^ “Rankings by total R&D expenditures”. National Science Foundation.
  17. ^ “University of California Nobel Laureates”. University of California. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.
  18. ^ “About the Faculty”. Academic Affairs. University of California, San Diego. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2013.
  19. ^ a b “Members of the National Academies”. Jacobs School of Engineering. University of California, San Diego. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2012.
  20. ^ Jennewein, Chris (ngày 29 tháng 4 năm 2015). “5 San Diego Scientists Elected to National Academy”. Times of San Diego. Times of San Diego LLC. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
  21. ^ “Nature Index - 2017”. natureindex.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  22. ^ “Scrimago Institutions Rankings (Higher Education)-2017”. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  23. ^ “Lens In4M Metric”. lens.org. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2017.
  24. ^ “The Best Schools”. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2017.
  25. ^ “U.S. News Best Global Universities Rankings”. U.S. News & World Report. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2016.
  26. ^ Ranking Web of Universities. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2017.
  27. ^ “Academic Ranking of World Universities - 2017 | World University Ranking - 2017 | Top 500 universities | Shanghai Ranking - 2017”. www.shanghairanking.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  28. ^ CWTS Leiden Ranking. Leiden University. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2015.
  29. ^ “University of California, San Diego Ranking | CWUR 2016”. cwur.org. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018.
  30. ^ University Ranking by Academic Performance 2016-17 World Ranking. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018.
  31. ^ “World University Rankings 2017”. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Piala Raja SpanyolPenyelenggaraFederasi Sepak Bola Kerajaan SpanyolMulai digelar1903Wilayah SpanyolJumlah tim126Kualifikasi untukLiga Eropa UEFAPiala Super SpanyolJuara bertahanReal Madrid (gelar ke-20)Tim tersuksesBarcelona (31 gelar)Televisi penyiarCanal+ Liga, GolT, laSexta, FORTA, Canal+, MARCA TV, RTVE (only the Final)Situs webrfef.es Piala Raja Spanyol 2023–2024 Campeonato de España–Copa de Su Majestad el Rey,[a] umumnya dikenal sebagai Piala Raja Spanyol atau Copa del...

 

 

Parliamentary constituency in the United Kingdom, 1997–2005 Not to be confused with Inverness East, Nairn and Lochaber (Scottish Parliament constituency). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Inverness East, Nairn and Lochaber UK Parliament constituency – news · newspapers · books · scholar ...

 

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Windows Home Server – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Windows Home Server, yang memiliki nama kode pengembangan Quatro, adalah sebuah versi sistem operasi Microsoft Windows yang dikemba...

Phodopus sungorus Classificação científica Reino: Animalia Filo: Chordata Classe: Mammalia Ordem: Rodentia Família: Cricetidae Género: Phodopus Espécie: P. sungorus Nome binomial Phodopus sungorus(Pallas, 1773) Phodopus sungorus É uma espécie de hamster miomorfo da família cricétidas. Pertence ao Cazaquistão e ao sudoeste da Sibéria; subespécies não são reconhecidas.[1] Referências ↑ Wilson 2005, p. 2142. Bibliografia Wilson, Don; Reeder, DeeAnn (2005). Mammal Species o...

 

 

الجبل الأزرق (نيويورك)معلومات عامةالبلد  الولايات المتحدة المكان E of بحيرة الجبل الأزرق، ولاية نيويورك, الولايات المتحدة الامريكيةالجغرافياالإحداثيات 43°52′21″N 74°24′04″W / 43.87250°N 74.40111°W / 43.87250; -74.40111, 43°52′33″N 74°24′00″W / 43.87583°N 74.40000°W / 43.87583; -74.40000الار

 

 

Coat of arms of Mainz Version until 1992 Version from 1992–2008 Version from 2008 The Wheel of Mainz or Mainzer Rad, in German, was the coat of arms of the Archbishopric of Mainz and thus also of the Electorate of Mainz (Kurmainz), in Rhineland-Palatinate, Germany. It consists of a silver wheel with six spokes on a red background. The wheel can also be found in stonemasons' carvings (e.g. landmarks) and similar objects. Currently, the City of Mainz uses a double wheel connected by a silver ...

Кенни Роджерс Вэйлон Дженнингс Список кантри-альбомов №1 в США в 1979 году (Top Country Albums 1979) — это список кантри-альбомов, которые занимали первые места в США в 1979 году по итогам еженедельных хит-парадов журнала Billboard[1][2]. Содержание 1 История 2 Список 3 См. также 4 Примеч�...

 

 

1999 studio album by PhishThe Siket DiscStudio album by PhishReleasedJune 3, 1999 (1999-06-03)RecordedMarch 11–15 and September 29 – October 2, 1997StudioBearsville Studios, Woodstock, New YorkGenre Instrumental rock funk[1] jam rock post-rock space[1] Length35:12LabelElektraProducerPhishPhish chronology Hampton Comes Alive(1999) The Siket Disc(1999) Farmhouse(2000) Professional ratingsReview scoresSourceRatingAllmusic[2] The Siket Disc is th...

 

 

Bryson Tiller Información personalNacimiento 2 de enero de 1993 (30 años)Louisville (Estados Unidos) Nacionalidad EstadounidenseFamiliaHijos Harley TillerEducaciónEducado en Iroquois High School Información profesionalOcupación Compositor de canciones, rapero, cantautor y cantante Área Pop Años activo 2011- presenteSeudónimo Bryson Tiller Género R&B contemporáneo e hip hop Instrumento Voz Discográfica RCA Records Sitio web www.trapsoul.com [editar datos en Wikidata] B...

British-American engineer and former NASA astronaut For other people with the same name, see Nick Patrick (disambiguation). Nicholas PatrickBorn (1964-11-19) 19 November 1964 (age 59)Saltburn-by-the-Sea, North Riding of Yorkshire, EnglandStatusRetired[1]NationalityBritish / AmericanAlma materTrinity College, Cambridge (MA)Massachusetts Institute of Technology (MS, PhD)OccupationEngineerSpace careerNASA AstronautTime in space26d 14h 52mSelection1998 NASA GroupMissionsSTS-116,...

 

 

Serbian businessman and politician Tomislav MomirovićТомислав МомировићMomirović in 2021Minister of Internal and Foreign TradeIncumbentAssumed office 26 October 2022Prime MinisterAna BrnabićPreceded byTatjana MatićMinister of Construction, Transport, and InfrastructureIn office28 October 2020 – 26 October 2022Prime MinisterAna BrnabićPreceded byZorana MihajlovićSucceeded byGoran Vesić Personal detailsBorn (1983-10-17) 17 October 1983 (age 40)Belgrad...

 

 

District of Artvin Province, Turkey District in Artvin, TurkeyYusufeli DistrictDistrictMap showing Yusufeli District in Artvin ProvinceYusufeli DistrictLocation in TurkeyCoordinates: 40°49′N 41°32′E / 40.817°N 41.533°E / 40.817; 41.533CountryTurkeyProvinceArtvinSeatYusufeliGovernment • KaymakamHüseyin KaptanArea2,261 km2 (873 sq mi)Population (2021)19,510 • Density8.6/km2 (22/sq mi)Time zoneTRT (UTC+3)Websitewww...

Toys-to-life sandbox video game series that ran from 2013 to 2016 This article is about the video game series. For the first game in the series, see Disney Infinity (video game). Video game seriesDisney InfinityGenre(s)Action-adventureSandboxToys-to-life[1]Developer(s)Avalanche SoftwarePublisher(s)Disney Interactive StudiosPlatform(s)Xbox 360, Nintendo 3DS, Wii, Wii U, PlayStation 3, PlayStation 4, PlayStation Vita, Microsoft Windows, Xbox One, iOS, Apple TV, AndroidFirst releaseDisne...

 

 

Radio station in Lerwick, Scotland BBC Radio ShetlandLerwickBroadcast areaShetlandFrequencyFM: 92.7 MHz BressayRDSBBC SHETProgrammingLanguage(s)EnglishFormatNews, music, sport, talkNetworkBBC Radio ScotlandOwnershipOwnerBBCOperatorBBC ScotlandSister stationsBBC Radio Orkney,BBC Radio nan GàidhealHistoryFirst air date9 May 1977; 46 years ago (1977-05-09)[1]Technical informationLicensing authorityOfcomERP43 kWLinksWebcastBBC SoundsWebsiteBBC Radio Shetland listings BB...

 

 

Bahasa Prakerta AsokaPrasasti berbahasa Prakerta Asoka di Sarnath.WilayahAsia Selatan (Subbenua India)Era268–232 SMRumpun bahasaIndo-Eropa Indo-IranIndo-AryaPrakertaPrakerta Asoka Sistem penulisanAksara Brahmi dan KharoshthiKode bahasaISO 639-3– Status konservasi Punah EXSingkatan dari Extinct (Punah)Terancam CRSingkatan dari Critically endangered (Terancam Kritis) SESingkatan dari Severely endangered (Terancam berat) DESingkatan dari Devinitely endangered (Terancam) VUSingkatan ...

У этого термина существуют и другие значения, см. Джунгли (значения). Дорога в джунглях Путешественники в джунглях Джу́нгли — древесно-кустарниковые заросли в сочетании с высокими грубостебельными злаками[1]. Под этим словом также понимаются непроходимые густые т...

 

 

Turkish journalist, author and professor (1888–1972) Ahmet Emin YalmanBorn1888Selanik, Ottoman EmpireDied19 December 1972(1972-12-19) (aged 84)Istanbul, TurkeyNationalityTurkishAlma materColumbia University, New York, USAOccupation(s)Journalist, writer, academicAwardsGolden Pen of Freedom Ahmet Emin Yalman (1888–19 December 1972) was a Turkish journalist, author and professor. He was a liberal and opposed the spread of the Nazi ideology in his home country.[1] Early life...

 

 

2023 video game 2023 video gameVenbaDeveloper(s)Visai GamesPublisher(s)Visai GamesProducer(s)Shahrin KhanDesigner(s)AbhiProgrammer(s)AbhiTatsuya Morita-AhadArtist(s)Sam ElkanaRae MinosDanik TomynWriter(s)AbhiShahrin KhanComposer(s)Alpha SomethingEngineUnity[1]Platform(s)Nintendo SwitchPlayStation 5WindowsXbox OneXbox Series X/SRelease31 July 2023Genre(s)CookingPuzzleMode(s)Single-player Venba is a narrative cooking video game by Visai Games. The story begins in 1988 and follows an imm...

CMON LimitedTypePublic CorporationTraded asSEHK: 1792ISINKYG223911093 IndustryMiniature wargaming and Board game publisherFounded2001HeadquartersSingaporeKey peopleChern Ann Ng (CEO), David Doust (co-founder)RevenueUS$17 million [1] (2015)SubsidiariesCMON IncWebsitewww.cmon.com CMON Limited, formerly known as CoolMiniOrNot is a publicly listed miniatures and board game publisher, trading on the Hong Kong Stock Exchange. It also operates a miniatures related site coolmin...

 

 

Jean Geoffroy Schweighaeuser Johann Gottfried Schweighäuser (French: Jean Geoffroy Schweighaeuser) (2 January 1776, Strasbourg –14 March 1844) was a French philologist and archaeologist. He was the son of classicist Johann Schweighäuser. At the age of 13 he began his studies of philosophy at the University of Strasbourg. In 1792 he volunteered with the French armed forces, subsequently being involved in a number of war-related events in the Palatinate. After his discharge from militar...

 

 

Kembali kehalaman sebelumnya