Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Cuộc săn lợn rừng Calydon

Meleager (ngồi trên một phiến đá, cầm 2 mũi tên) và Atalanta (đứng bên cạnh Meleager) đang nghỉ ngơi sau cuộc săn lợn rừng Calydon. Bức bích hoạ cổ ở Pompeii.
Phù điêu khắc cuộc săn lợn rừng Calydon (Bảo tàng Ashmolean, Oxford)

Cuộc săn lợn rừng Calydon là một cuộc phiêu lưu anh hùng vĩ đại trong truyền thuyết Hy Lạp. [1] Cuộc phiêu lưu này diễn ra vào thế hệ trước khi chiến tranh thành Troy xảy ra và cùng thế hệ với cuộc hành trình của các thuỷ thủ Argonaut. [2] Mục đích của cuộc đi ăn là để giết con lợn rừng Calydon (hay còn gọi là lợn rừng Aetolian),[3] do nữ thần Artemis thả xuống trần thế để phá hoại thành Calydon ở Aetolia. Artemis làm vậy nhằm trừng phạt vua Oeneus đã quên vinh danh cô trong một lễ tế thần. Những người tham gia cuộc đi săn bao gồm nhiều anh hùng Hy Lạp và Meleager là người thủ lĩnh dẫn đầu. Trong hầu hết các tài liệu, người ta đều cho rằng nữ anh hùng Atalanta là người đầu tiên khiến con lợn bị thương bằng việc bắn mũi tên vào nó, nên được Meleager thưởng tấm da lợn. Điều này khiến nhiều người đàn ông khác tham gia cuộc đi săn phẫn nộ rồi sau đó dẫn đến một cuộc xung đột thảm kịch.

Nguồn

Homer, Hesiod và cả những độc giả của họ đều biết rõ các chi tiết trong câu chuyện thần thoại này, nhưng không còn bất kì tài liệu hoàn chỉnh nào còn tồn tại: Một số tờ giấy cói được tìm thấy tại Oxyrhynchus là tất cả những gì còn sót lại sau lời kể của Stesichorus.[4] Kho truyện thần thoại có tên Bibliotheke (Thư viện) chứa ý chính của câu chuyện, trước đó đã được biên soạn. Nhà thơ La Mã Ovid kể lại câu chuyện này với một số chi tiết đầy màu sắc trong tác phẩm Metamorphoses của ông.[5]

Meleager, một trong những người đi săn. Cây lao của anh bị gãy và con lợn rừng biến mất (Bảo tàng Victoria và Albert).

Thần thoại

Những người tham gia cuộc săn lợn rừng

Những người đi săn lợn rừng Calydon
Từ François Vase, k. 570 BCE

Theo sử thi Illiad, những người anh hùng tham gia cuộc săn lợn rừng được triệu tập từ khắp đất nước Hy Lạp.[6] Bacchylides để Meleager mô tả bản thân và những người tham gia cuộc đi săn còn lại là "những người giỏi nhất trong những người Hellenes".[7]

Những người tham gia cuộc săn lợn rừng Calydon
Anh hùng Paus. Hyg. Ovid Apd. Chú thích
Acastus [8]
Admetus Con trai của Pheres, đến từ Pherae.
Alcon (con trai của Hippocoon) Là một trong ba người con trai của Hippocoon đến từ Amyclae, theo Hyginus.
Alcon (con trai của Ares) Con trai của thần Ares đến từ Thrace.
Amphiaraus Con trai của Oicles, đến từ Argos.[9]
Ancaeus Con trai của Lycurgus đến từ Arcadia. Anh chết do con lợn rừng gây ra.[10]
Asclepius Con trai của Apollo.
Atalanta Con gái Schoeneus, đến từ Arcadia.
Caeneus Con trai của Elatus; Ovid chú thích rằng Caeneus "đầu tiên là một người đàn bà sau đó là một người đàn ông".[11]
Castor Con trai của ZeusLeda, đến từ Lacedaemon.
Cepheus Con trai của Lycurgus và là anh trai của Ancaeus.[12]
Cometes Con trai của Thestius và là chú ruột của Meleager.
Cteatus Một trong hay người con trai của Actor, anh/em trai của Eurytus.[13]
Deucalion Con trai của Minos.
Dryas thành Calydon Con trai của Ares (Hyginus lại chú thích anh là "con trai của Iapetus").
Echion Một trong những thuỷ thủ Argonaut, con trai của HermesAntianeira, anh /em trai của Erytusson; Ovid đề cập anh là "người đầu tiên ném ngọn giáo của mình".[14]
Enaesimus Một trong ba người con trai của Hippocoon đến từ Amyclae, theo Hyginus.
Epochus
Euphemus Con trai của Poseidon.
Eurypylus Một trong những người con trai của Thestius, theo Apollodorus.[15]
Eurytion Vô tình bị mũi lao của Peleus bắn trúng nên chết.
Eurytus (con trai của Hermes)
Eurytus (con trai của Actor) Một trong hai người con trai của Actor, anh/em trai của Cteatus.[13]
Evippus Một trong những người con trai của Thestius, theo Apollodorus.[15]
Hippalmus Cùng với Pelagon, bị con lợn rừng tấn công. [16][17]
Hippasus Con trai của Eurytus thành Oechalia.
Hippothous Con trai của Kerkyon.
Hyleus
Idas Con trai của Aphareus, đến từ Messene; anh/em trai của Lynceus.
Iolaus Con trai của Iphicles và là cháu của Heracles.
Iphicles Con trai của Amphitryon đến từ thành Thebes, người anh em sinh đôi của Heracles (người không tham gia cuộc săn lợn rừng).[12]
Iphiclus Một trong những người con trai của Thestius, theo Apollodorus.[15]
Ischepolis Con trai của Alcathous.[18]
Jason Con trai của Aeson, đến từ Iolkos.
Laertes Con trai của Arcesius và là cha của Odysseus;
Lelex
Leucippus Một trong ba người con trai của Hippocoon đến từ Amyclae, theo Hyginus.
Lynceus Con trai của Aphareus, đến từ Messenia và là anh/em trai của Idas.
Meleager Con trai của vua Oeneus.
Mopsus Con trai của Ampycus.
Nestor
Panopeus
Pelagon Cùng với Hippalmus, bị tấn công bởi con lợn rừng.[19]
Peleus Con trai của Aiakos và là cha của Achilles, đến từ thành Phthia.
Phoenix Con trai của Amyntor và là bạn đồng hành của Achilles.
Phyleus Đến từ Elis.
Pirithous Con trai của Ixion, đến từ Larissa và là bạn của Theseus.
Plexippus Một trong những người con trai của Thestius, theo Ovid và Apollodorus.[15]
Polydeuces
Prothous
Telamon Con trai của Aeacus.
Theseus
Toxeus Một trong những người con trai của Thestius, theo Ovid.[15]

Chú thích

  1. ^ Hard, trang 415, gọi đây là "cuộc phiêu lưu vĩ đại nhất trong truyền thuyết Aetolian".
  2. ^ Hard, trang 416, mô tả cuộc săn lợn rừng Calydon "gần như nổi tiếng" bằng cuộc hành trình của các thuỷ thủ Argonaut.
  3. ^ Rose, p. 66.
  4. ^ Strabo, Geography 10.3.6
  5. ^ Xenophon, Cynegetica chứng minh một vài chi tiết trong cuộc đi săn có thật. Đối với các nguồn cổ đại khác đề cập đến cuộc săn lợn rừng, xem Aymard, trang 297–329.
  6. ^ Homer, Iliad 9.543&ndash ;544.
  7. ^ Bacchylides, 5.111.
  8. ^ Ovid, Metamorphoses 8.306.
  9. ^ Ovid, Metamorphoses 8.316–317.
  10. ^ Ovid, Metamorphoses 8.391—402.
  11. ^ Ovid, Metamorphoses 8.305.
  12. ^ a b Apollodorus, 1.8.2.
  13. ^ a b Ovid, Metamorphoses 8.308, chỉ đề cập rằng hai người con trai của Actor tham gia cuộc đi săn nhưng lại không đề cập đến tên họ, nhưng ở nguồn khác họ được đề cập là Eurytus và Cteatus, xem Apollodorus, 2.7.2 with Frazer's note 2.
  14. ^ Ovid, Metamorphoses 8.345.
  15. ^ a b c d e Theo Ovid và Apollodorus, những người con trai của Thestius tham gia cuộc đi săn. Họ xúc phạm Atalanta, yêu cầu được thưởng tấm da lợn rừng. Điều đó diễn ra xung đột giữa họ với người cháu Meleager rồi bị Meleager giết chết (Ovid, Metamorphoses 8.432–444; Apollodorus, 1.8.2–3). Theo lời kể của Ovid về cuộc đi săn, hai người con đó là Plexippus và Toxeus. Lời kể của Apollodorus không nói những người con trai đó là ai, nhưng nguồn khác đề cập (1.7.10) những người con trai đó là Plixippus, Eurypylus, Evippus và Iphiclus.
  16. ^ Ovid, Metamorphoses 8.360–361 (Miller translation revised by Goold); Parada, s.vv. CALYDONIAN HUNTERS, Hippalmus 1.
  17. ^ Ovid, Metamorphoses 8.360 (Latin ed. Hugo Magnus)
  18. ^ Pausanias, 1.42.6.
  19. ^ Ovid, Metamorphoses 8.360–361 (Miller translation revised by Goold); Parada, s.vv. CALYDONIAN HUNTERS, Pelagon 3.

Read other articles:

Voce principale: Nuoto ai campionati mondiali di nuoto 2017. Nuoto ai Mondiali di Budapest 2017 Stile libero 50 m   uomini   donne 100 m uomini   donne 200 m uomini   donne 400 m uomini   donne 800 m uomini   donne 1500 m uomini   donne Dorso 50 m uomini   donne 100 m uomini   donne 200 m uomini   donne Rana 50 m uomini   donne 100 m uomini   donne 200 m uomini   donne Farfalla 50 m uomini   donne 100 m uomini   donne ...

 

Изображение было скопировано с wikipedia:en. Оригинальное описание содержало: Summary Description: The cover of Cypress Hill's EP Stash. Source: The creator of this digital version is irrelevant as the copyright in all derivative images is held by the artist or record company. Fair use is claimed regardless. Fair use rationale for Stash No free equivalent is available. The cover is intended for wide distribution and its use here does not...

 

Видається за доцільне перенесення цього файлу до Вікісховища.Не зазначена категорія Вікісховища! Перенесення зображень до ВікісховищаЗверніть увагу, що в Україні відсутня свобода панорамної зйомки, а отже для перенесення фотографії із зображенням пам'ятника, будівлі, м

Juan Francisco de la Bodega y Quadra Juan Francisco de la Bodega y QuadraCapità Juan Francisco Bodega y Quadra, Marina real, vers el 1785. Vesteix amb l'uniforme de gala de la Marina Real (Museu Naval, Madrid). Nascimento Juan Francisco de la Bodega y Quadra22 de maio de 1744Lima Morte 26 de março de 1794 (49 anos)Cidade do México Cidadania Espanha Alma mater Universidade Nacional Maior de São Marcos Ocupação explorador, militar, navegador, comandante militar [edite no Wikidata] Jua...

 

Finnish politician Pihla Keto-HuovinenKeto-Huovinen in May 2023.Member of the Finnish Parliamentfor UusimaaIncumbentAssumed office 17 April 2019 Personal detailsBorn19 September 1974Espoo, Uusimaa, FinlandPolitical partyNational Coalition PartyAlma materUniversity of Helsinki Pihla Keto-Huovinen (born 19 September 1974 in Espoo) is a Finnish politician currently serving in the Parliament of Finland for the National Coalition Party at the Uusimaa constituency.[1] References ^ Edusk...

 

Hikaru Nakamura Persoonlijke gegevens Land Maagdeneilanden Geboortedatum 9 december 1987 FIDE-rating 2768 (januari 2023) Hoogste FIDE-rating 2816 (oktober 2015) Titel GM (Grootmeester) Officiële website Portaal    Schaken Hikaru Nakamura (Japans: 中村光) (Hirakata, 9 december 1987) is een Amerikaans schaker. Hij is sinds zijn vijftiende jaar grootmeester. Toen hij dertien jaar oud was werd hij internationaal meester, wat hem de reputatie gaf een wonderkind te zijn. Hij staat ook...

Yعداد المعايرة. عادة ما يتم عقد السحاحة بواسطة المشبك، وليس كما هو موضح هنا. الوردي هو الأكثر على الأرجح الناجمة عن استخدام الفينولفثالين مؤشر. معايرة حمض وقاعدة هو تحديد تركيز حمض أو قاعدة من خلال تحييد بالضبط حمض أو قاعدة مع حمض أو قاعدة من تركيز معروف.[1][2][3] وهذ

 

سوفولك     الإحداثيات 36°44′28″N 76°36′35″W / 36.7411°N 76.6097°W / 36.7411; -76.6097  [1] تاريخ التأسيس 1742  سبب التسمية سوفولك  تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2][3]  التقسيم الأعلى فرجينيا  خصائص جغرافية  المساحة 1110.863244 كيلومتر مربع1111.338608 كيلوم�...

 

East and Central Asian epic cycle Mural depicting Gesar The Epic of King Gesar (Tibetan: གླིང་གེ་སར།, Wylie: gling ge sar), spelled Geser (especially in Mongolian contexts) or Kesar (/ˈkɛzər, ˈkɛs-/), is a work of epic literature of Tibet and greater Central Asia. The epic originally developed around 200 BCE or 300 BCE and about 600 CE. Following this, folk balladeers continued to pass on the story orally; this enriched the plot and embellished the language. The sto...

Israeli aeronautical engineer, researcher, diplomat and Likud politician Moshe ArensArens in April 1999Ministerial roles1983–1984Minister of Defense1984–1988Minister without Portfolio1988–1990Minister of Foreign Affairs1990–1992Minister of Defense1999[1]Minister of DefenseFaction represented in the Knesset1973–1992Likud1999–2003LikudDiplomatic roles1982–1983Ambassador to the United States Personal detailsBorn(1925-12-27)27 December 1925Kaunas, LithuaniaDied7 January 2019...

 

Dieser Artikel ist eine Übersicht der Mannschaftskader der Afghan Premier League 2017. Inhaltsverzeichnis 1 Shaheen Asmayee 2 De Maiwand Atalan 3 De Spinghar Bazan 4 Simorgh Alborz 5 Tofan Harirod 6 Oqaban Hindukush 7 Weblinks Shaheen Asmayee Shaheen Asmayee Basisdaten Name Shaheen Asmayee Football Club Falcon of Asmayee Football Club (englisch) Sitz Kabul, Afghanistan Gründung August 2012 Farben lila-grün-weiß Website afghanpremierleague.com Erste Fußballmannschaft Cheftrainer Boir Igam...

 

محمد يوسف البنوري معلومات شخصية الميلاد 7 مايو 1908[1]  مردان  الوفاة 1977 مواطنة باكستان  عضو في مجمع اللغة العربية بدمشق  الأولاد سید سلیمان یوسف بنوری  [لغات أخرى]‏  مناصب مستشار (1 )   في المنصب1954  – 17 أكتوبر 1977  في جامعة العلوم الإسلامية في كر�...

American singer Tiffany MoniqueTiffany Monique at the Renaissance World Tour in 2023Background informationBirth nameTiffany Monique MarshallBornNashville, Tennessee, U.S.Genres R&B Soul Gospel Occupation(s)Singer, songwriter, background vocalistYears active1995–presentWebsitetiffanymonique.comMusical artist Tiffany Monique Ryan is an American singer, songwriter, and background vocalist. She has performed as a background vocalist for Beyoncé as one of The Mamas since 2007 and is current...

 

This article is about the district. For its eponymous headquarters, see Hugli-Chuchura. District in West Bengal, IndiaHooghlyDistrict Clockwise from top-left: Durga temple of Bali Dewanganj, Hooghly Imambara, Danish cemetery at Serampore, Hooghly River, Hangseshwari Temple at BansberiaLocation of Hooghly in West BengalCountry IndiaState West BengalDivisionBurdwanHeadquartersChinsurahGovernment • Lok Sabha constituenciesArambagh (with 1 assembly segment in Paschim Medinipur), ...

 

GURPS Super ScumCoverDesignersMark JohnsonPublishersSteve Jackson GamesPublication1989SystemsGURPS GURPS Super Scum is a sourcebook for GURPS. Contents Super Scum is a book of Supers for GURPS Supers with an emphasis on villains. Each supervillain has a two-page write-up including a picture, complete game statistics, a history, abilities, and battle tactics.[1] Super Scum is a supplement for GURPS Supers of 30 supervillains, including a group of cat-types – the Pride – and their m...

1989 single by Emmylou HarrisHeaven Only KnowsSingle by Emmylou Harrisfrom the album Bluebird B-sideA River for Him[1]ReleasedApril 1989GenreCountryLength3:43LabelRepriseSongwriter(s)Paul KennerleyProducer(s)Richard Bennett, Emmylou HarrisEmmylou Harris singles chronology Heartbreak Hill (1989) Heaven Only Knows (1989) I Still Miss Someone (1989) Heaven Only Knows is a song written by Paul Kennerley, and recorded by American country music singer Emmylou Harris. It was released in Apri...

 

07°36′49.1″S 109°24′49.5″E / 7.613639°S 109.413750°E / -7.613639; 109.413750 PesantrenDesaNegara IndonesiaProvinsiJawa TengahKabupatenBanyumasKecamatanTambakKode pos53196Kode Kemendagri33.02.08.2008 Luas-Jumlah penduduk-Kepadatan- Balai Desa Pesantren Pesantren adalah desa di Kecamatan Tambak, Banyumas, Jawa Tengah, Indonesia. Penduduk desa ini rata-rata adalah petani, pedagang, dan karyawan swasta. Desa pesantren terbagi menjadi dua buah grumbul yaitu...

 

British breed of dog Not to be confused with Bull Terrier or American Staffordshire Terrier. Dog breedStaffordshire Bull TerrierCommon nicknamesStafford[1]StaffyOriginUnited KingdomFoundation stockBull and terrierOld English BulldogBlack and Tan TerrierTraitsHeight 36–41 cm (14–16 in)Weight Males 13–17 kg (29–37 lb) Females 11–15.4 kg (24–34 lb)Coat smooth, short, and closeColour white; black, blue, fawn, or red, all with or without white; any...

Southern Romani dialect Rumelian RomaniNative toformer Ottoman RumeliaEthnicityMuslim RomaLanguage familyIndo-European Indo-IranianIndo-AryanWestern ZoneRomaniRumelian RomaniLanguage codesISO 639-3–Glottologpasp1238 Rumelian Romani is a dialect of Southern Romani of strong Turkish pronunciation with Turkish and Greek loanwords, once was spoken by the Turkish-Muslim Roma (Xoraxane) in Ottoman Rumelia, especially by the Sedentary Rumelian Romani people of various groups in Edirne in East...

 

Questa voce o sezione sull'argomento competizioni calcistiche non è ancora formattata secondo gli standard. Commento: Voce da adeguare al corrispondente modello di voce. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. A lyga 2004 Competizione A lyga Sport Calcio Edizione 15ª Organizzatore LFF Luogo  Lituania Partecipanti 8 Risultati Vincitore FBK Kaunas(6º titolo) Statistiche Miglior marcatore Povilas Lukšys ...

 
Kembali kehalaman sebelumnya