Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Galaxy Nexus

Galaxy Nexus
Galaxy Nexus running Android 4.1
Mã sản phẩmMaguro
Toro (Verizon version)
Toroplus (Sprint version)
Nhà phát triểnGoogle
Samsung Electronics
Nhà sản xuấtSamsung Electronics
Dòng máyGoogle Nexus, Samsung Galaxy
Mạng di động
Phát hành lần đầu17 tháng 11 năm 2011; 12 năm trước (2011-11-17)
Sản phẩm trướcNexus S
Sản phẩm sauNexus 4
Kiểu máySmartphone
Dạng máySlate
Kích thước
  • Height: 135,5 mm (5,33 in)
  • Width: 67,94 mm (2,675 in)
  • Depth: 8,94 mm (0,352 in) or 9,47 mm (0,373 in) for the LTE variant[1]
Khối lượng135 g (4,8 oz)
Hệ điều hànhAndroid 4.0 Ice Cream Sandwich
upgradeable to 4.3 "Jelly Bean" (4.2 for the Verizon's Toro variant)[2]
SoCTexas Instruments OMAP 4460
CPU1.2 GHz dual-core ARM Cortex-A9
GPU307 MHz PowerVR SGX540[3]
Bộ nhớ1 GB
Dung lượng lưu trữ16/32 GB (depending on versions)[4][5][6]
Thẻ nhớ mở rộngNone
Pin1,750 mAh (HSPA+ version)[4]
1,850 mAh (LTE version)[7]

internal user-replaceable
2,000 mAh (Official extended battery. Korean variants includes both 1,750 mAh and 2,000 mAh batteries)
2,100 mAh (Sprint/Verizon Extended Battery. Wider than the GSM model).[8]

rechargeable Li-ion
Dạng nhập liệuMulti-touch capacitive touchscreen, accelerometer, 3-axis gyroscope, A-GPS, barometer, 3-axis digital compass, proximity sensor, dual microphones for active noise cancellation
Màn hình4,65 in (118 mm) diagonal HD Super AMOLED with RGBG-Matrix (PenTile)[9]

1280×720 px *(316 ppi)
16:9 aspect-ratio

10 μs response time
Máy ảnh sauMP (2592×1936 px)

Autofocus, zero shutter lag,[10] single LED flash
1080p video recording

(1920×1080 @ 24 fps)[11]
Máy ảnh trước1.3 MP, 720p video (1280x720 @ 30 fps)[11]
Chuẩn kết nối3.5 mm TRRS

GPS
DLNA
Micro USB 2.0 with USB On-The-Go
MHL
Bluetooth 3.0
NFC

Wi-Fi 802.11a/b/g/n (2.4/5 GHz)
KhácWi-Fi hotspot

Wi-Fi Direct
USB tethering

Oleophobic display coating
Tỷ lệ hấp thụ năng lượng
  • GT-I9250:
    Head: 0.43 W/kg (1 g)
    Body: 0.74 W/kg (1 g)
    Hotspot: 0.74 W/kg (1 g)[12]
  • GT-I9250M:
    Head: 0.4 W/kg (1 g)
    Body: 0.65 W/kg (1 g)
    Hotspot: 0.74 W/kg (1 g)[13]
  • GT-I9250T:
    Head: 0.36 W/kg (1 g)
    Body: 0.49 W/kg (1 g)
    Hotspot: 0.63 W/kg (1 g)[14]
Tương thích trợ thínhM4[15]

Galaxy Nexus (GT-I9250) là một điện thoại thông minhmàn hình cảm ứng chạy hệ điều hành Android được đồng phát triển GoogleSamsung Electronics.[16] Nó là chiếc điện thoại thông minh thứ ba thuộc dòng Google Nexus, là một nhóm các thiết bị điện tử tiêu dùng Android được sản xuất bởi các đối tác nhà sản xuất phụ tùng gốc. Nó là thiết bị kế nhiệm hai chiếc điện thoại chủ lực của Google, Nexus OneNexus S.

Galaxy Nexus có màn hình Super AMOLED độ nét cao (1280 × 720) với bề mặt kính cong Dragontrail, một máy ảnh cái tiến, và là thiết bị đầu tiên chạy hệ điều hành Android phiên bản 4.0 Ice Cream Sandwich.[17][18] Tên gọi của nó là kết quả của sự hợp tác thương hiệu giữa Samsung Galaxy và thương hiệu điện thoại thông minh Google Nexus. Tuy nhiên nó được gọi là Galaxy X ở Brazil do vấn đề nhãn hiệu trên thương hiệu "Nexus".[19]

Galaxy Nexus được Google và Samsung công bố cùng nhau vào ngày 19 tháng 10 năm 2011 ở Hồng Kông. Nó được phát hành ở thị trường châu Âu vào ngày 11 tháng 11 năm 2011.[20] Nó là một trong số ít các điện thoại được Android Open Source Project khuyến cáo sử dụng để xây dựng Android từ mã nguồn.[21] Từ ngày 29 tháng 10 năm 2012, Galaxy Nexus không còn có mặt để bán trên gian hàng của Google Play nữa theo sự ra mắt của thiết bị kế nhiệm nó, LG Nexus 4.[22]

Lịch sử

Kế hoạch của Google để tiếp tục dòng sản phẩm Nexus và mang thế hệ Nexus thứ ba ra thị trường đã được xác nhận bởi phó chủ tịch cấp cao phụ trách nền tảng di động của Google Andy Rubin vào tháng 5 năm 2011.[23] Samsung mobile đưa ra một video quảng cáo[24] cho phần "Google Episode" của sự kiện Unpacked vào ngày 11 tháng 10[25] nhưng sau đó hoãn ngày công bố sản phẩm lại (tới ngày 19 tháng 10)[26] để tỏ lòng tôn trọng khi Steve Jobs qua đời vào ngày 5 tháng 10.[27]

Trước khi có thông cáo chính thức, nó còn được gọi là Google "Nexus Prime" bởi công chúng và phương tiện truyền thông.[28] Đã có tin tức rò rỉ lặp lại về các chi tiết gần như chính xác của thiết bị này.[29] Chiếc điện thoại được công bố chính thức vào ngày 19 tháng 10 năm 2011 ở Hong Kong, với tên chính thức là "Galaxy Nexus".[30]

Phần cứng

CPU: TI OMAP 4460 Dual-core 1.2 GHz Cortex-A9

GPU: PowerVR SGX540

RAM: 1GB

Internal Storage: 16GB

Phần mềm

Google Wallet

Galaxy Nexus là một trong số ít các thiết bị chính thức hỗ trợ Google Wallet. Biến thể cho nhà mạng Verizon là phiên bản duy nhất không hỗ trợ Google Wallet một cách chính thức. Tính năng không được hỗ trợ này đã gây ra một cuộc tranh cãi giữa người dùng Hoa Kỳ. Verizon bảo vệ cho hành động của họ với lời giải thích rằng Galaxy Nexus sử dụng một "yếu tố bảo mật."[31] Tuy nhiên, có thể side load Google Wallet, cài đặt và nó hoạt động tốt. Cần phải cẩn thận khi sử dụng pin chính hãng có tích hợp với NFC, bởi vì ăng-ten NFC nằm ở trong viên pin.

Sự có mặt

Châu Âu

Nam Mĩ

Vụ kiện cấm bán

Asia-Pacific

Biến thể

Phụ kiện

Sự đón nhận

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Google Galaxy Nexus tech specs Lưu trữ 2017-11-02 tại Wayback Machine. google.com. Truy cập 2011-12-01.
  2. ^ “Factory Images for Nexus Devices”. Google. ngày 24 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ “[Updated] Rumor Analysis: Is A New Galaxy Nexus With A TI OMAP4470 CPU Really In The Works?”. AnandTech. ngày 2 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
  4. ^ a b “Tech Specs – Galaxy Nexus”. Google. Bản gốc lưu trữ 23 tháng Mười năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2012.
  5. ^ Volpe, Joseph. “Samsung Galaxy Nexus specs leak, headed to Verizon as an exclusive?”. Engaget. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  6. ^ “Samsung's 32GB Galaxy Nexus will Make it to the Ball – International Business Times”. Ibtimes.co.uk. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2012.
  7. ^ Google confirms Verizon's LTE Galaxy Nexus dimensions and specifications. Engadget (ngày 17 tháng 11 năm 2011). Truy cập 2011-12-15.
  8. ^ “Samsung Galaxy Nexus extended battery (GSM) - a photo tour”. Android Central.
  9. ^ Confirmed: Galaxy Nexus Includes PenTile. AnandTech. Truy cập 2011-11-21.
  10. ^ Rubin, Andy. (ngày 18 tháng 10 năm 2011) Official Google Blog: Unwrapping Ice Cream Sandwich on the Galaxy Nexus. Googleblog.blogspot.com. Truy cập 2011-11-21.
  11. ^ a b “Galaxy Nexus HSPA+ review”. Engadget. ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2012.
  12. ^ “OET Exhibits List, FCC ID A3LGTI9250”. fcc.gov. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng Một năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2014.
  13. ^ “OET Exhibits List, FCC ID A3LGTI9250M”. fcc.gov. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng Một năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2014.
  14. ^ “OET Exhibits List, FCC ID A3LGTI9250T”. fcc.gov. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng Một năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2014.
  15. ^ “Galaxy Nexus by Samsung”. Bản gốc lưu trữ 10 Tháng mười hai năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  16. ^ “Samsung, Google unveil latest Android OS, phone”. Computerworld. ngày 19 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng hai năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2011.
  17. ^ Samsung Galaxy Nexus – Full phone specifications. Gsmarena.com. Truy cập 2011-11-21.
  18. ^ “Samsung's Galaxy Nexus gets official: Android 4.0, 4.65-inch High-definition video Super AMOLED display (video)”. Engadget. ngày 18 tháng 10 năm 2011.
  19. ^ Apresentando Galaxy X Lưu trữ 2015-10-01 tại Wayback Machine. Apresentando Galaxy X. Truy cập 2012-09-23.
  20. ^ Samsung Galaxy Nexus now available in UK, but still no word on US launch. VentureBeat (ngày 17 tháng 11 năm 2011). Truy cập 2011-12-15.
  21. ^ “Building for devices | Android Open Source”. Source.android.com. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng Một năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2012.
  22. ^ Chavez, "Galaxy Nexus no longer available for sale in the Play Store, Nexus Q removed from device lineup", The Verge, ngày 29 tháng 10 năm 2012
  23. ^ Google confirms there will be a Nexus 3. Techradar.com. Truy cập 2011-12-15.
  24. ^ SAMSUNG Mobile Unpacked 2011 – Google Episode Teaser Video. YouTube. Truy cập 2011-12-15.
  25. ^ Samsung teases next week's 'Unpacked,' offers a momentary glance at a mysterious device. Engadget.com (ngày 5 tháng 10 năm 2011). Truy cập 2011-12-15.
  26. ^ Samsung confirms Ice Cream Sandwich event on 19 October. Engadget (ngày 13 tháng 10 năm 2011). Truy cập 2011-12-15.
  27. ^ “Samsung Nexus Prime smartphone delay is 'Jobs tribute'. BBC News. ngày 10 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2011.
  28. ^ Topolsky, Joshua (ngày 10 tháng 11 năm 2011). “This is my next: the Galaxy Nexus”. The Verge. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2011.
  29. ^ Joseph Volpe (ngày 6 tháng 10 năm 2011). “Samsung Galaxy Nexus specs leak, headed to Verizon as an exclusive? (updated)”. endgadget.com.
  30. ^ Galaxy Nexus, Ice Cream Sandwich roundup: specs, details and insight, oh my!. Engadget. Truy cập 2011-11-21.
  31. ^ Seifert, "Verizon won't offer Google Wallet for the Galaxy Nexus because it uses a 'secure element'", The Verge, ngày 10 tháng 12 năm 2012

Liên kết ngoài

Read other articles:

Book by Antonella Gambotto-Burke The Pure Weight of the Heart The original 1999 British The Pure Weight of the Heart paperback book coverAuthorAntonella Gambotto-BurkeCountryThe United KingdomLanguageEnglishGenreLiterary fictionPublisherPhoenix, Orion Publishing Group, LondonPublication date29 June 1998Media typePrint (Paperback, AB Paperback and Hardback)Pages357ppISBN1-86159-092-X (hardback); ISBN 1-86159-093-8 (paperback)Preceded byAn Instinct for the Kill Followed ...

 

ІссанлаIssanlas Країна  Франція Регіон Овернь-Рона-Альпи  Департамент Ардеш  Округ Ларжантьєр Кантон Кукурон Код INSEE 07105 Поштові індекси 07510 Координати 44°45′57″ пн. ш. 4°00′44″ сх. д.H G O Висота 1119 - 1374 м.н.р.м. Площа 28,4 км² Населення 100 (01-2020[1]) Густота 4,12 ос./км² Р

 

NGC 5779   الكوكبة التنين[1]  رمز الفهرس NGC 5779 (الفهرس العام الجديد)2MASX J14520952+5553581 (Two Micron All Sky Survey, Extended source catalogue)PGC 53090 (فهرس المجرات الرئيسية)MCG+09-24-048 (فهرس المجرات الموروفولوجي)Z 273-31 (فهرس المجرات وعناقيد المجرات)Z 1450.8+5606 (فهرس المجرات وعناقيد المجرات)NPM1G +56.0187 (Lick Northern Proper Motio...

جوشوا زتلر معلومات شخصية الميلاد 15 يوليو 1917(1917-07-15)كفار سابا تاريخ الوفاة 20 مايو 2009 (91 سنة) مواطنة إسرائيل  الديانة الإسلام تعديل مصدري - تعديل   هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (مايو 2009) القائد الع�...

 

Opper-Gelre tussen 1473 en 1713 Opper-Gelre of het Overkwartier van Gelre was het zuidelijke van de vier kwartieren van het hertogdom Gelre. Dit gedeelte van Gelre bleef in de Tachtigjarige Oorlog bij de Spaanse Nederlanden, vanwaar de benaming Spaans-Gelre stamt. Opper-Gelre hield op te bestaan in 1713, toen het in vieren gedeeld werd. Tegenwoordig strekt het zich uit over grote delen van Nederlands-Limburg en Nederrijn. Naam Opper- en over- verwijzen naar de hogere ligging van het gebied, i...

 

Коджові Обілале (фр. Kodjovi Obilalé — тоголезький футболіст. Коджові Віллмотс — південноафриканський футболіст. Коджові — термін, який має кілька значень. Ця сторінка значень містить посилання на статті про кожне з них.Якщо ви потрапили сюди за внутрішнім посиланням, буд

Laudo Arbitral Español Laudo en la Cuestión de Límites entre la República de Colombia y los Estados Unidos de Venezuela[1]​ Mapa que muestra la línea fronteriza entre Colombia y Venezuela conforme al fallo arbitral pronunciado por S. M. la reina regente de EspañaTipo de tratado Tratado de límite[2]​Redacción 1891Firmado 16 de marzo de 1891Madrid, EspañaFirmantes María Cristina de HabsburgoPartes  Colombia VenezuelaIdioma EspañolSitio web Laudo Arbitral Españo...

 

عمر سليم معلومات شخصية اسم الولادة سليم بن عمَّار  الميلاد 10 أغسطس 1954[1][2]  الدار البيضاء[1]  الوفاة 17 يوليو 2023 (68 سنة) [3]  الدار البيضاء[4]  سبب الوفاة نوبة قلبية[5]  مواطنة المغرب  عدد الأولاد 3   مناصب رئيس تحرير ميدي 1 راديو[1][6&...

 

American politician and former athlete For other people with the same name, see Judith Brown (disambiguation). Judi Brown ClarkePersonal informationBirth nameJudith Lynne BrownBornJuly 14, 1961 (1961-07-14) (age 62)Milwaukee, Wisconsin, U.S. Medal record Women's athletics Representing the  United States Olympic Games 1984 Los Angeles 400 m hurdles Pan American Games 1983 Caracas 400 m hurdles 1987 Indianapolis 400 m hurdles Judith Lynne Brown Clarke (née Brown, formerly B...

Marin City Localidade dos Estados Unidos Marin City Marin City Localização de Marin City em Califórnia Marin City Localização de Marin City nos Estados Unidos Dados gerais Incorporado em área não incorporada Órgão governante Marin County Board of Supervisors Localização 37° 52' 07 N 122° 30' 33 O Condado Condado de Marin Estado  Califórnia Tipo de localidade área não incorporada Fuso horário UTC−8 Características geográficas População (2000) 2,560 h...

 

Indrajit GuptaMenteri Urusan Dalam NegeriMasa jabatan29 Juni 1996 – 19 Maret 1998Perdana MenteriH. D. Deve GowdaI. K. GujralPendahuluH. D. Deve GowdaPenggantiL. K. AdvaniPresiden Federasi Serikat Dagang Sedunia[1]Masa jabatan1989–1999PendahuluSándor GáspárPenggantiIbrahim ZakariaSekretaris Jenderal Partai Komunis IndiaMasa jabatan1990–1996PendahuluChandra Rajeswara RaoPenggantiArdhendu Bhushan BardhanAnggota Parlemen, Lok SabhaMasa jabatan20 Oktober 1989 – ...

 

Cordell Hull Cordell Hull als US-Außenminister Cordell Hull (* 2. Oktober 1871 in Olympus, Pickett County, Tennessee; † 23. Juli 1955 in Bethesda, Maryland) war ein US-amerikanischer Jurist und Politiker (Demokratische Partei). Er war von 1933 bis 1944 Außenminister der Vereinigten Staaten. Für seine Mitwirkung an der Gründung der Vereinten Nationen erhielt er 1945 den Friedensnobelpreis. Inhaltsverzeichnis 1 Leben und Werk 1.1 Politische Entwicklung 1.2 Ringen um die Friedensordnung f�...

إبراهيم العريمي إبراهيم كنعان، ضيف إم تي في اللبنانية، 7 فبراير 2020 معلومات شخصية اسم الولادة إبراهيم يوسف كنعان العريمي العقيدي الميلاد سنة 1962 (العمر 60–61 سنة)  مواطنة لبنان  الحياة العملية المدرسة الأم جامعة باريس  المهنة سياسي  الحزب غير حزبيّ  تعديل مصدري -...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يونيو 2019) أنطوان جان باتيست توماس (بالفرنسية: Antoine-Jean-Baptiste Thomas)‏  معلومات شخصية الميلاد 31 أكتوبر 1791[1]  باريس  الوفاة سنة 1833  باريس  مواطنة فرنسا  الحي...

 

All SoulsEpisode The X-FilesNomor episodeMusim 5Episode 17SutradaraAllen CoulterTeleplayFrank SpotnitzJohn ShibanPengarangDan AngelBilly BrownKode produksi5X17Tanggal siar26 April 1998Durasi45 menitKronologi episode ← SebelumnyaMind's Eye Selanjutnya →The Pine Bluff Variant All Souls adalah episode ketujuh belas dari musim kelima dari serial televisi fiksi ilmiah Amerika Serikat The X-Files. Episode tersebut aslinya disiarkan di saluran Fox pada 26 April 1998. Penyiaran epi...

この記事の項目名には以下のような表記揺れがあります。 斎藤響介 齋藤 響介オリックス・バファローズ #26 2023年7月8日、紀三井寺野球場にて基本情報国籍 日本出身地 岩手県滝沢市生年月日 (2004-11-18) 2004年11月18日(19歳)身長体重 177 cm70 kg選手情報投球・打席 右投右打ポジション 投手プロ入り 2022年 ドラフト3位初出場 2023年9月26日年俸 600万円(2024年)[1]経�...

 

Season of television series For the Donna Summers and Barbra Streisand song, see No More Tears (Enough Is Enough). Season of television series Grey's AnatomySeason 2DVD cover art for the second season of Grey's AnatomyStarring Ellen Pompeo Sandra Oh Katherine Heigl Justin Chambers T. R. Knight Chandra Wilson James Pickens, Jr. Kate Walsh Isaiah Washington Patrick Dempsey Country of originUnited StatesNo. of episodes27ReleaseOriginal networkABCOriginal releaseSeptember 25, 2005 (2005-...

 

Le matériel des cubes de Kohs avec les cubes au premier plan et le modèle à reproduire avec les cubes au second plan. Le test des cubes de Kohs permet de mesurer l'expression analytique et synthétique de la pensée conceptuelle et est également utilisé comme test d'intelligence et de développement. Les cubes de Kohs testent les capacités visuo-spatiales et des habiletés de coordination visuo-motrice. Histoire Ce test est mis en place par le psychologue Samuel Kohs en 1920[1], alors q...

Chauncey Milton VoughtBorn(1890-02-26)February 26, 1890Long Island, New YorkDiedJuly 25, 1930(1930-07-25) (aged 40)OccupationAeronautical engineer Chauncey Milton Chance Vought (February 26, 1890 in Long Island, New York – July 25, 1930) was an American aviation pioneer and engineer, who was the co-founder of the Lewis and Vought Corporation with Birdseye Lewis. Born on Long Island, New York, he attended the Pratt Institute, New York University (where he joined Kappa Sigma), and the Un...

 

Peromawian pos Tiongkok Sebuah peta Tiongkok dengan romanisasinya yang diterbitkan pada tahun 1947. Hanzi tradisional: 郵政式拼音 Hanzi sederhana: 邮政式拼音 Makna harfiah: Sistem romanisasi cara pos Alih aksara Mandarin - Hanyu Pinyin: Yóuzhèngshì Pīnyīn - Wade-Giles: Yu-cheng-shih P'in-yin Romanisasi pos[1] adalah suatu sistem transliterasi nama-nama tempat di Tiongkok yang dikembangkan oleh Kantor Pos Kekaisaran pada awal tahun 1900-an. Sistem ini umum digunakan samp...

 
Kembali kehalaman sebelumnya