Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Iod

Iod, 53I
Tính chất chung
Tên, ký hiệuIod, I
Phiên âmIod
Hình dạngÁnh kim xám bóng khi ở thể rắn, tím khi ở thể khí
Iod trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Br

I

At
TeluriIodXenon
Số nguyên tử (Z)53
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)126.90447
Phân loại  halogen
Nhóm, phân lớp17p
Chu kỳChu kỳ 5
Cấu hình electron[Kr] 4d10 5s2 5p5
mỗi lớp
2, 8, 18, 18, 7
Tính chất vật lý
Màu sắcÁnh kim xám bóng khi ở thể rắn, tím khi ở thể khí
Trạng thái vật chấtChất rắn
Nhiệt độ nóng chảy386,85 K ​(113,7 °C, ​236,66 °F)
Nhiệt độ sôi457,4 K ​(184,3 °C, ​363,7 °F)
Mật độ4,933 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Điểm ba386.65 K, ​12,1 kPa
Điểm tới hạn819 K, 11,7 MPa
Nhiệt lượng nóng chảy(I2) 15,52 kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi(I2) 41,57 kJ·mol−1
Nhiệt dung(I2) 54,44 J·mol−1·K−1
Áp suất hơi (hình thoi)
P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ở T (K) 260 282 309 342 381 457
Tính chất nguyên tử
Độ âm điện2,66 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 1008,4 kJ·mol−1
Thứ hai: 1845,9 kJ·mol−1
Thứ ba: 3180 kJ·mol−1
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: 140 pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị139±3 pm
Bán kính van der Waals198 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thểTrực thoi
Cấu trúc tinh thể Trực thoi của Iod
Độ dẫn nhiệt0,449 W·m−1·K−1
Điện trở suấtở 0 °C: 1,3×107 Ω·m
Tính chất từNghịch từ[1]
Mô đun khối7,7 GPa
Số đăng ký CAS7553-56-2
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Iod
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
123I Tổng hợp 13 giờ ε 0.16 123Te
124I Tổng hợp 4,176 ngày ε - 124Te
125I Tổng hợp 59,40 ngày ε - 125Te
127I 100% 127I ổn định với 74 neutron[2]
129I Vết 15,7×106 năm β- 0.194 129Xe
131I Tổng hợp 8,02070 ngày β- 0.971 131Xe
135I Tổng hợp 6,57 giờ β- - 135Xe

Iod (hay iốt theo phiên âm tiếng Việt) (có gốc từ tiếng Hy Lạp Iodes, nghĩa là "tím"; tên gọi chính thức theo Hiệp hội Quốc tế về Hóa Lý thuyết và Ứng dụngIodine) là một nguyên tố hoá học. Trong bảng tuần hoàn nó có ký hiệu I, số nguyên tử 53 và nguyên tử khối là 126,9.

Đây là một trong các nguyên tố vi lượng cần cho sự sống của nhiều sinh vật. Về mặt hoá học, iod ít hoạt động nhất và có độ âm điện thấp nhất trong các halogen. Mặc dù Astatin được cho là còn ít hoạt động hơn với độ âm điện thấp hơn, nguyên tố đó quá hiếm để khẳng định giả thuyết này. Iod được dùng nhiều trong y khoa, nhiếp ảnh, thuốc nhuộm. Giống như các halogen khác (thuộc nhóm nguyên tố VIIA trong bảng tuần hoàn), iod thường có mặt ở dạng phân tử hai nguyên tử, I2.

Tính chất

Tinh thể Iod

Iod là chất rắn có màu tím thẫm/xám có thể thăng hoa tại nhiệt độ thường tạo ra chất khí màu tím hồng có mùi khó chịu. Chất halogen này có thể tạo thành hợp chất với nhiều nguyên tố hóa học khác, nhưng nó ít hoạt động hơn so với các nguyên tố khác trong nhóm nguyên tố VIIA và nó có thêm một số tính chất hơi giống kim loại. Iod có thể hòa tan trong chloroform, Carbon tetrachloride (CCl4), hay carbon disulfide(CS2) để tạo thành dung dịch màu tím. Nó tan nhẹ trong nước tạo ra dung dịch màu vàng. Màu xanh lam của một chất gây ra khi tương tác với tinh bột chỉ là đặc điểm của nguyên tố tự do.

Iod có thể oxy hoá được với H2 ở nhiệt độ khoảng 300 độ C và có mặt chất xúc tác là Platin tạo ra khí hydro iodide theo một phản ứng thuận nghịch:

H2 + I2 <-> 2HI

Iod oxy hóa được nhiều kim loại nhưng phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác.

2Al + 3I2H2O--> 2AlI3

Phân tử Iod

Ứng dụng

Iod là nguyên tố vi lượng cần thiết cho dinh dưỡng của loài người. Tại những vùng đất xa biển hoặc thiếu thức ăn có nguồn gốc từ đại dương; tình trạng thiếu iod có thể xảy ra và gây nên những tác hại cho sức khỏe, như sinh bệnh bướu cổ hay thiểu năng trí tuệ. Đây là tình trạng xảy ra tại nhiều nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Việc dùng muối iod như muối ăn hằng ngày (có chứa nhiều hợp chất iod có thể hấp thụ được) có thể giúp chống lại tình trạng này.

Các ứng dụng khác của iod là:

  • Là một trong các halogen, nó là vi lượng tố không thể thiếu để hình thành hormone tuyến giáp, thyroxynetriiodothyronine, trong cơ thể sinh vật.
  • Thuốc bôi iod (5% iod trong nước/ethanol) dùng trong tủ thuốc gia đình, để khử trùng vết thương, khử trùng bề mặt chứa nước uống
  • Hợp chất iod thường hữu ích trong hóa hữu cơy khoa.
  • Muối iodide bạc (AgI) dùng trong nhiếp ảnh.
  • Muối iodide kali (KI) có thể dùng để điều trị bệnh nhân bị ảnh hưởng của thảm họa hạt nhân để rửa trôi đồng vị phóng xạ I-131, kết quả của phản ứng phân hạch hạt nhân. Chu kỳ bán rã của I-131 chỉ là 8 ngày, do đó thời gian điều trị chỉ kéo dài vài tuần, trong thời gian để bán rã hết cần phải có sự hướng dẫn cụ thể của bác sĩ để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe. Trong trường hợp nguy cơ phóng xạ không có phản ứng phân hạch hạt nhân, như bom bẩn, không cần dùng phương pháp này. KI cũng có thể rửa Cs-137, một sản phẩm khác của phản ứng phân hạch hạt nhân, vì Cs có quan hệ hóa học với K, nhưng natri iodide cũng có tác dụng như vậy. NaI hay có trong muối ăn ít natri. Tuy nhiên Cs-137 có chu kỳ bán rã kéo dài tới 30 năm, đòi hỏi thời gian điều trị quá dài.
  • Wonfram iodide được dùng để làm ổn định dây tóc của bóng đèn dây tóc.
  • Nitơ triiodide là chất gây nổ không bền.
  • Iod-123 dùng trong y khoa để tạo ảnh và xét nghiệm hoạt động của tuyến giáp.
  • Iốt-131 dùng trong y khoa để trị ung thư tuyến giápbệnh Grave và cũng dùng trong chụp ảnh tuyến giáp.
  • Nguyên tố iod (không nằm trong hợp chất với các nguyên tố khác) tương đối độc đối với mọi sinh vật.

Lịch sử

Iod (gốc tiếng Hy Lạp iodes nghĩa là tím) được khám phá bởi Barnard Courtois năm 1811. Ông là con trai của một người sản xuất kali nitrat (dùng trong thuốc súng). Vào thời điểm Pháp đang có chiến tranh, thuốc súng được tiêu thụ mạnh. Nitrat kali được tách từ rong biển lấy tại bờ biển NormandyBrittany. Để tách kali nitrat, rong biển được đem đốt và tro đem rửa vào nước. Những chất không phải là kali nitrat bị phá hủy bởi việc thêm axít sunfuríc. Vào một ngày Courtois thêm quá nhiều axít sunfuríc khiến một chất khí màu tím bay ra. Courtois nhận thấy hơi này kết tinh trên các bề mặt lạnh tạo ra các tinh thể màu sẫm. Courtois nghi ngờ rằng đây là một nguyên tố hóa học mới nhưng thiếu kinh phí để theo đuổi các quan sát chi tiết hơn.

Tuy vậy ông đã đưa các mẫu tinh thể này cho các bạn, Charles Bernard Desormes (17771862) và Nicolas Clément (17791841) để họ tiếp tục nghiên cứu. Ông cũng đem mẫu vật cho Joseph Louis Gay-Lussac (17781850), một nhà hóa học nổi tiếng lúc đó, và André-Marie Ampère (17751836). Ngày 29 tháng 11 năm 1813 Dersormes và Clément thông báo cho đại chúng về phát hiện của Courtois. Họ miêu tả mẫu vật tại một cuộc họp của Viện Hoàng đế Pháp. Ngày 6 tháng 12 Gay-Lussac thông báo rằng mẫu vật đó có thể là một nguyên tố hóa học mới hoặc một hợp chất oxy. Ampère đưa một số mẫu vật cho Humphry Davy (1778–1829). Davy đã tiến hành một số thí nghiệm trên mẫu vật và nhận thấy sự tương tự của nó với clo. Davy gửi một bức thư ngày 10 tháng 12 tới Hội Hoàng gia Luân Đôn nói rằng ông đã tìm thấy nguyên tố mới. Một cuộc cãi cọ lớn giữa Davy và Gay-Lussac về việc ai đã tìm ra iod trước tiên đã nổ ra, nhưng cả hai đều đồng ý rằng Barnard Courtois là người đầu tiên đã tách nguyên tố hóa học mới này.

Độ phổ biến và điều chế

Hợp chất iod thường gặp trong muối với natrikali (KI) hay trong Kali iodat.

Iod có thể thu được ở dạng rất tinh khiết bằng phản ứng giữa kali iodide với đồng(II) sulfat. Cũng có vài cách khác để tách nguyên tố hóa học này. Mặc dù nguyên tố này khá hiếm, tảo bẹ và một số loài cây khác có khả năng hấp thụ và tập trung iod trong cơ thể chúng, dẫn đến việc mang iod vào dây chuyền thức ăn tự nhiên và giúp việc điều chế iod có giá thành thấp.

Cho tác dụng dung dịch với chất oxy hoá để oxy hoá I- thành I2.

Thí dụ phương trình: 2NaI + Cl2 -> 2NaCl + I2

Đồng vị

Có 37 đồng vị của iod, trong đó chỉ có duy nhất 127I là bền. Đồng vị phóng xạ 131I (phát ra hạt beta), còn được biết đến với tên gọi iod phóng xạchu kỳ bán rã là 8,0207 ngày, đã được dùng trong điều trị ung thư và các bệnh khác liên quan đến tuyến giáp.123I là đồng vị phóng xạ thường dùng trong chụp ảnh tuyến giáp và đánh giá điều trị cho bệnh Grave.

129I (chu kỳ bán rã 15,7 triệu năm) là kết quả của bắn phá hạt nhân 129Xe bởi tia vũ trụ khi đi vào khí quyển Trái Đất và các phản ứng phân hạch của uraniplutoni, trong đất đá trên bề mặt Trái Đất và các lò phản ứng hạt nhân. Các quá trình xử lý nhiên liệu hạt nhân hoặc thử nghiệm vũ khí hạt nhân đã tạo ra lượng đồng vị lớn lấn át các đồng vị tạo ra bởi quá trình tự nhiên.129I được dùng trong nghiên cứu nước mưa sau thảm họa Chernobyl. Nó cũng có thể đã được dùng trong nghiên cứu mạch nước ngầm để tìm dấu vết rò rỉ chất thải hạt nhân ra môi trường tự nhiên. Nếu 129I được cho tiếp xúc với người, tuyến giáp sẽ hấp thụ nó như thể nó là iod không phóng xạ thông thường, dẫn đến nguy cơ ung thư tuyến giáp cao. Đối với những người sống gần nơi có phản ứng phân hạch, hay những nơi tương tự, có nguy cơ tiếp xúc với iod phóng xạ khi tai nạn xảy ra, người ta thỉnh thoảng được cho uống viên iod. Việc hấp thụ một lượng lớn iod sẽ làm bão hòa tuyến giáp và ngăn việc thu nhận thêm iod.

129I có nhiều điểm giống với 36Cl. Nó là halogen hòa tan được, ít hoạt động hóa học, tồn tại chủ yếu ở dạng anion không hấp thụ, và được sinh ra bởi các tia vũ trụ, nhiệt hạt nhân, và các phản ứng phân hạch khác. Trong lĩnh vực nghiên cứu về nước, mật độ 129I được đo theo tỷ lệ 129I trên tổng I (hầu hết là 127I). Tương tự 36Cl/Cl, tỷ lệ 129I/I trong tự nhiên là rất nhỏ, 10−14 đến 10−10 (cực đạt nhiệt hạt nhân của 129I/I trong thập niên 1960 và 1970 là 10−7).129I khác 36Cl ở chỗ chu kỳ bán rã dài hơn (15,7 so với 0,301 triệu năm), xuất hiện trong các sinh vật ở nhiều dạng ion với nhiều ứng xử hóa học khác nhau.129I dễ dàng du nhập vào sinh quyển, nằm trong cây cỏ, đất, sữa, mô sinh học...

Lượng lớn 129Xe trong thiên thạch được cho là kết quả của phân rã beta của hạt nhân 129I. Đây là hạt nhân phóng xạ tuyệt chủng đầu tiên được nhận dạng trong hệ Mặt Trời. Nó phân rã theo sơ đồ Định tuổi bằng đồng vị phóng xạ I-Xe cơ bản, bao trùm 50 triệu năm của sự tiến hóa của hệ Mặt Trời.

Cảnh báo

Iod khi tiếp xúc trực tiếp với da có thể gây thương tổn, do đó cần phải cẩn thận khi thao tác với nguyên tố hóa học này. Hơi iod có thể gây khó chịu cho mắt và các màng nhầy. Đối với các tiếp xúc kéo dài khoảng 8 tiếng đồng hồ, mật độ iod trong không khí không được vượt quá 1 miligam/mét khối, lấy trung bình theo thời gian.

Dinh dưỡng

Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ khuyến cáo (21 CFR 101.9 (c)(8)(iv)) cả nam và nữ nên tiêu thụ khoảng 150 microgam iod mỗi ngày.

Tham khảo

  1. ^ Magnetic susceptibility of the elements and inorganic compounds, in Handbook of Chemistry and Physics 81st edition, CRC press.
  2. ^ Về mặt lý thuyết có khả năng phân hạch tự phát.

(tiếng Anh)

Xem thêm

Một số hợp chất

Liên kết ngoài

(tiếng Anh)

Bản mẫu:Hợp chất của iod

Read other articles:

Manga Abashiri IkkaAbashiri Ikka vol. 1, 1985 edition.あばしり一家GenreAction, comedy, crime[1] MangaWritten byGo NagaiPublished byAkita ShotenMagazineWeekly Shōnen ChampionDemographicShōnenOriginal runAugust 10, 1969 – April 9, 1973Volumes15 Original video animationDirected byTakashi WatanabeProduced byYukina HiiroShigenori KuriiWritten byTakashi WatanabeMusic byTakeo MiratsuStudioStudio PierrotTokyo KidsLicensed byNA: ADV FilmsReleased Ma...

 

Isaac Molina Chávez Gobernador Regional de Ayacucho 1 de enero de 2007-31 de diciembre de 2010Predecesor Omar Quezada MartínezSucesor Wilfredo Oscorima Núñez Información personalNombre completo Isaac Ernesto Molina ChávezNacimiento 11 de abril de 1948 (75 años)Aucará, Perú PerúNacionalidad PeruanaEducaciónEducado en UNALMInformación profesionalOcupación Ingeniero Forestal[editar datos en Wikidata] Isaac Ernesto Molina Chávez es un ingeniero forestal y político pe...

 

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يونيو 2018) ماري باترسون ماكفرسون معلومات شخصية الميلاد العقد 1930  الجنسية أمريكي عضوة في الجمعية الأمريكية للفلسفة  الحياة العملية المدرسة الأم كلية سميثكلية برين

Indra FrimawanIndra pada tahun 2020LahirNathanael Indra Frimawan13 Mei 1991 (umur 32)Jakarta, IndonesiaPekerjaanPelawak tunggalaktorTahun aktif2013—sekarang Nathanael Indra Frimawan (lahir 13 Mei 1991) adalah seorang pelawak tunggal dan aktor Indonesia. Indra tergabung dalam komunitas Stand Up Indo Jakarta Barat sejak tahun 2013. Indra adalah peserta Liga Komunitas Stand Up Kompas TV bersama komunitasnya tersebut. Dalam kompetisi ini, dia berhasil mencapai babak grand final. Setel...

 

Israeli jurist (1887–1960) Gad Frumkin in the 1930s Gad Frumkin (Hebrew: גד פרומקין, August 2, 1887 – March 10, 1960) was an Israeli jurist. He was one of the first trained attorneys in Palestine prior to Israeli independence and one of the few Jews who served as a judge on the Supreme Court of Mandatory Palestine. Early life and family Frumkin was born in Jerusalem in 1887 to a family that was part of Jerusalem's Ashkenazi elite. His father was Israel Dov Frumkin, a pioneer of H...

 

IGH ist eine Weiterleitung auf diesen Artikel. Weitere Bedeutungen sind unter IGH (Begriffsklärung) aufgeführt. Für einen Überblick über ähnliche Institutionen siehe Internationales Gericht. Internationaler Gerichtshof Siegel des Internationalen Gerichtshofs Flagge der Vereinten Nationen Dienstgebäude des Internationalen Gerichtshofes in Den Haag (2015) Englische Bezeichnung International Court of Justice (ICJ) Französische Bezeichnung Cour internationale de Justice (CIJ) Sitz der Org...

2012 Croatian filmHivesInternational film posterDirected byBoaz DebbyMichael LennoxSimon Dolensky [de]Tomáš Kratochvíl [cs]Igor SeregiWritten byBoaz DebbySimon Dolensky [de]Tomáš Kratochvíl [cs]Igor SeregiRegina MoriartyStefan Gustav ZinkeProduced byIvan KelavaStarringAkbar KurthaStefan LampadiusNili TserruyaLuboš Veselý [cs]Ozren GrabarićMusic byJered SorkinRelease date 27 July 2012 (2012-07-27) (Pul...

 

Vicariato apostólico de Nekemte Apostolicus Vicariatus Nekemteen(sis) (en latín)Información generalIglesia católicaIglesia sui iuris latinaRito romanoSufragánea de inmediatamente sujeto a la Santa SedeFecha de erección 28 de enero de 1913Bula de erección Quo uberes salutisSedeCatedral de Nuestra Señora del Perpetuo SocorroCiudad sede NekemteDivisión administrativa región de OromíaPaís Etiopía EtiopíaCuria P.O. Box 412, NekemteJerarquíaVicario apostólico Varghese Thottamka...

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Plaza Pekalongan – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Plaza PekalonganLokasiPekalonganAlamatJL. Nusantara No. 5, Pekalongan - Central Java Plaza PekalonganTanggal dibuka1994PengembangPT. W...

Beijing Subway station This article uses bare URLs, which are uninformative and vulnerable to link rot. Please consider converting them to full citations to ensure the article remains verifiable and maintains a consistent citation style. Several templates and tools are available to assist in formatting, such as reFill (documentation) and Citation bot (documentation). (August 2022) (Learn how and when to remove this template message) Heyi和义PlatformGeneral informationLocationHeyi Subdistric...

 

American live sports television program Sunday Night BaseballGenreSports telecastsStarringKarl Ravech (play-by-play)David Cone (analyst)Eduardo Pérez (analyst) Buster Olney (field reporter)Michael Kay (ESPN2)Alex Rodriguez (ESPN2)Country of originUnited StatesOriginal languageEnglishNo. of seasons34ProductionProduction locationsVarious Major League Baseball venuesESPN Studios, Bristol, Connecticut (2020)[1]Running timeVariable (3 hours approximate)Original releaseNetworkESPN (1990–...

 

American scientist John TrowbridgeJohn Trowbridge (between 1884 and 1885)Born(1843-08-05)August 5, 1843[1]Boston, Massachusetts, U.S.DiedFebruary 18, 1923(1923-02-18) (aged 79)Cambridge, Massachusetts, U.S.NationalityAmericanAlma materHarvard University (S.B., S.D.)Scientific careerFieldsPhysicsInstitutionsHarvard University Massachusetts Institute of TechnologyAcademic advisorsJoseph LoveringNotable studentsBenjamin Osgood Peirce Wallace Clement Sabine William Duane John Tr...

Office skyscraper complex, California Adobe World HeadquartersAlternative namesAdobe Systems Headquarters complexAdobe Systems I, II & IIIGeneral informationStatusCompletedTypeCommercial officesArchitectural styleModernismLocation151 South Almaden BoulevardSan Jose, CaliforniaCoordinates37°19′52″N 121°53′38″W / 37.331°N 121.894°W / 37.331; -121.894OpeningWest: 1996 East: 1998 Almaden: 2003 Founders: 2023OwnerAdobe SystemsHeightRoofWest Tower: 78.9 ...

 

Period of Serbian history from the late 14th century to 1817 This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Ottoman Serbia – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2009) (Learn how and when to remove this template message) Ottoman SerbiaИсторија Србије у Османском царс�...

 

Not to be confused with Steeleye Span. American rock band Steely DanSteely Dan performing in 2007. Walter Becker (l) playing electric guitar, Donald Fagen (r) playing melodica.Background informationOriginAnnandale-on-Hudson, New York, United StatesGenres Jazz rock yacht rock[1] soft rock[2] pop[3] jazz fusion[4] Years active1971–19811993–presentLabels ABC MCA Giant Reprise Warner Bros. Members Donald Fagen with Catherine Russell Carolyn Leonhart Michael Leo...

1913 South African law on land acquisition Natives Land Act, 1913Parliament of South Africa Long title Act to make further provision as to the purchase and leasing of Land by Natives and other Persons in the several parts of the Union and for other purposes in connection with the ownership and occupation of Land by Natives and other Persons. CitationAct No. 27 of 1913Enacted byParliament of South AfricaRoyal assent16 June 1913Commenced19 June 1913Repealed30 June 1991Administered byM...

 

1989 single by Miho Nakayama Virgin EyesSingle by Miho Nakayamafrom the album Hide 'n' Seek LanguageJapaneseB-sideSanctuaryReleasedJuly 12, 1989 (1989-07-12)Recorded1989GenreJ-popdance-popLabelKing RecordsComposer(s)AnriLyricist(s)Yumi YoshimotoMiho Nakayama singles chronology Rosécolor (1989) Virgin Eyes (1989) Midnight Taxi (1990) Virgin Eyes (ヴァージン・アイズ, Vājin Aizu) is the 16th single by Japanese entertainer Miho Nakayama. Written by Yumi Yoshimoto and Anr...

 

В Википедии есть статьи о других людях с фамилией Фокс. Гай Фоксангл. Guy (Guido) Fawkes Гай Фокс Дата рождения 13 апреля 1570(1570-04-13) Место рождения Йорк, Королевство Англия Дата смерти 31 января 1606(1606-01-31) (35 лет) Место смерти Вестминстер, Королевство Англия[1] Подданство  ...

Artikel ini mendokumentasikan suatu wabah penyakit terkini. Informasi mengenai hal itu dapat berubah dengan cepat jika informasi lebih lanjut tersedia; laporan berita dan sumber-sumber primer lainnya mungkin tidak bisa diandalkan. Pembaruan terakhir untuk artikel ini mungkin tidak mencerminkan informasi terkini mengenai wabah penyakit ini untuk semua bidang. Artikel utama: Pandemi koronavirus 2019–2020 Pandemi koronavirus di Italia Kasus terkonfirmasi menurut provinsi (per 100rb) Prevalensi...

 

1980 film by Alan Beattie This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Delusion 1980 film – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2020) (Learn how and when to remove this template message) DelusionTheatrical release posterDirected byAlan Beattie[1]Written byAlan BeattieJack Vie...

 
Kembali kehalaman sebelumnya