Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Magadan (tỉnh)

Magadan (tỉnh)
Магаданская область (tiếng Nga)
—  Oblast  —

Cờ

Huy hiệu
Địa vị chính trị
Quốc giaLiên bang Nga
Vùng liên bangFar Eastern[1]
Vùng kinh tếFar Eastern[2]
Thành lậpDecember 3, 1953[3]
Trung tâm hành chínhMagadan
Chính quyền (tại thời điểm June 2014)
 - Governor[5]Sergey Nosov[4]
 - Cơ quan lập phápOblast Duma[6]
Thống kê
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[7]
 - Tổng cộng461.400 km2 (178.100 dặm vuông Anh)
 - Xếp thứ11th
Dân số (điều tra 2010)[8]
 - Tổng cộng156.996
 - Xếp thứ81st
 - Mật độ[9]0,34/km2 (0,88/sq mi)
 - Thành thị95.4%
 - Nông thôn4.6%
Dân số (ước tính January 2014)
 - Tổng cộng150.312[10]
Múi giờMAGT (UTC+11:00)[11]
ISO 3166-2RU-MAG
Biển số xe49
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Nga[12]
http://www.magadan.ru/

Magadan Oblast (tiếng Nga: Магада́нская о́бласть, Magadanskaya oblast) là một chủ thể liên bang (một tỉnh thuộc vùng Liên bang Viễn Đông của Nga. Trung tâm hành chính là thành phố Magadan. Tỉnh Magadan có dân số 156,996 (2010), đây là tỉnh ít dân nhất tỉnh của Nga & cũng là tỉnh ít dân thứ 3 của Nga. Nó giáp với Khu tự trị Chukotka ở phía bắc, Vùng Kamchatka ở phía đông, Vùng Khabarovsk ở phía nam, và Cộng hoà Sakha ở phía tây.

Hành Chính

Hành Chính tỉnh Magadan

Tham khảo

  1. ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
  2. ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Established
  4. ^ Official website of Magadan Oblast. Official Website Of Magadan Oblast (tiếng Nga)
  5. ^ Charter of Magadan Oblast, Article 62
  6. ^ Charter of Magadan Oblast, Article 45
  7. ^ “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  8. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2010Census
  9. ^ Giá trị mật độ được tính bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2010 cho diện tích chỉ ra trong mục "Diện tích". Lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích ghi tại đây không nhất thiết phải được diều tra cùng một năm với điều tra dân số.
  10. ^ Magadan Oblast Territorial Branch of the Federal State Statistics Service. Оценка численности населения по районам на 1 января 2014 г. и в среднем за 2013 г. Lưu trữ 2014-12-16 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
  11. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  12. ^ Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.


Liên kết

Kembali kehalaman sebelumnya