Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Sân bay Heathrow

Sân bay London Heathrow
London Heathrow Airport
Mã IATA
LHR
Mã ICAO
EGLL
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông
Chủ sở hữuHeathrow Airport Holdings
Cơ quan quản lýHeathrow Airport Limited
Thành phốLuân Đôn, Vương quốc Anh
Vị tríLondon Borough of Hillingdon
Phục vụ bay choBritish Airways
Độ cao83 ft / 25 m
Tọa độ51°28′39″B 000°27′41″T / 51,4775°B 0,46139°T / 51.47750; -0.46139
Trang mạngheathrowairport.com
Đường băng
Hướng Chiều dài (m) Bề mặt
09L/27R 3,900 Nhựa đường
09R/27L 3,660 Nhựa đường
Thống kê (2020)
Lượt khách22.109.500
Chuyến bay207.070
Sources: Thống kê từ CAA và Sân bay Heathrow[1]
Một chiếc Boeing 777-200 của British Airways tại sân bay Heathrow.
Một hàng máy bay chờ cất cánh của hãng British Airways
Boeing 777 của American Airlines hạ cánh tại Heathrow
Nhà ga hành khách T2
Nhà ga hành khách T3
Nhà ga hành khách T4
Nhà ga hành khách T5

Sân bay London Heathrow (IATA: LHR, ICAO: EGLL), được gọi là Heathrow, là sân bay quốc tế tại thủ đô Luân Đôn, là sân bay nhộn nhịp thứ 3 thế giới năm 2005, xếp sau Sân bay Quốc tế Hartsfield-Jackson AtlantaSân bay Chicago O'Hare. Heathrow, tuy nhiên, phục vụ nhiều khách quốc tế hơn bất kỳ sân bay nào khác. Heathrow là sân bay nhộn nhịp nhất Vương quốc Anh, lớn nhất châu Âu. Sân bay tọa lạc cách Charing Cross 24 km về phía Đông Trung tâm Luân Đôn. Sân bay có 2 đường băng chính song song chạy theo hướng đông-tây và 5 nhà ga hành khách. Nhà ga số 5 mới được xây dựng và đang có kế hoạch xây lại và phát triển thêm các nhà ga khác. Năm 2005, sân bay này phục vụ 67,7 triệu khách. Đang có kế hoạch xây thêm đường băng thứ 3. Lúc nhà ga số 5 và đường băng số 3 hoàn thành, sân bay này sẽ có công suất thiết kế 115 triệu khách/năm.

Heathrow vào thập niên 1960

Hãng hàng không và điểm đến

Hành khách

Hãng hàng khôngCác điểm đếnNhà ga
Aegean AirlinesAthens, Larnaca (tiếp tục lại từ ngày 30 Tháng 3 năm 2015)[2] 2


Aer LingusBelfast–City, Cork, Dublin, Shannon 2


AeroflotMoskva–Sheremetyevo 4


AeroméxicoThành phố México 4


Air AlgérieAlgiers 4


Air AstanaAstana 4


Air CanadaCalgary, Halifax, Montréal–Trudeau, Ottawa, Toronto–Pearson, St. John's, Vancouver
Theo mùa: Edmonton[3]
2


Air ChinaBắc Kinh-Thủ đô 2


Air FranceParis–Charles de Gaulle 4


Air IndiaDelhi, Mumbai 4


Air MaltaMalta 4


Air Mauritius Mauritius 4


Air New Zealand Auckland, Los Angeles 2


Air Serbia Belgrade 4


AlitaliaMilan–Linate, Rome–Fiumicino 4


All Nippon Airways Tokyo–Haneda 2


American Airlines Chicago–O'Hare, Dallas/Fort Worth, Los Angeles, Miami, New York–JFK, Raleigh/Durham 3


Arik Air Lagos 4


Asiana Airlines Seoul–Incheon 2


Austrian Airlines
vận hành bởi Tyrolean Airways
Viên 2


Avianca Bogotá 2


Azerbaijan Airlines Baku 4


Bamboo AirwaysHà Nội, Tp.Hồ Chí Minh 2


Biman Bangladesh Airlines Dhaka, Sylhet 4


British Airways Amman–Queen Alia, Baku, Beirut, Bilbao (bắt đầu từ ngày 29 tháng 3 năm 2015),[4] Cairo, Hanover, Luxembourg, Lyon, Marseille, Rotterdam (kết thúc từ ngày 28 tháng 3 năm 2015)[5] 1


British Airways Barcelona, Budapest, Gibraltar, Helsinki, Lisbon, Prague, Viên, Warsaw–Chopin 3


British Airways Aberdeen, Abu Dhabi, Abuja, Accra, Almaty, Amsterdam, Athens, Atlanta, Austin, Bahrain, Baltimore, Bangalore, Bangkok–Suvarnabhumi, Basel/Mulhouse, Bắc Kinh-Thủ đô, Belfast–City, Bergen, Berlin–Tegel, Bologna, Boston, Brussels, Bucharest-Otopeni, Buenos Aires–Ezeiza, Calgary, Cape Town, Thành Đô, Chennai, Chicago–O'Hare, Copenhagen, Dallas/Fort Worth, Delhi, Denver, Doha, Dubai–International, Dublin, Düsseldorf, Edinburgh, Entebbe, Frankfurt, Freetown (ngưng),[6] Geneva, Glasgow–International, Gothenburg–Landvetter, Grand Cayman, Hamburg, Hong Kong, Houston–Intercontinental, Hyderabad, Ibiza, Istanbul–Atatürk, Jeddah, Johannesburg–Tambo, Kiev–Boryspil, Kraków (bắt đầu từ ngày 1 tháng 5 năm 2015),[7] Kuala Lumpur (tiếp tục lại từ ngày 27 Tháng 5 năm 2015),[8] Kuwait, Lagos, Larnaca, Las Vegas, Leeds/Bradford, Los Angeles, Luanda, Madrid, Manchester, Thành phố México, Miami, Milan–Linate, Sân bay quốc tế Malpensa|Milan-Malpensa, Monrovia (suspended), Montreal–Trudeau, Moscow–Domodedovo, Mumbai, Munich, Muscat, Nairobi–Kenyatta, Nassau, New York–JFK, Newark, Newcastle upon Tyne, Nice, Oslo–Gardermoen, Palma de Mallorca, Paris–Charles de Gaulle, Paris–Orly, Philadelphia, Phoenix, Pisa, Providenciales (kết thúc từ ngày 22 Tháng 3 năm 2015),[9] Rio de Janeiro–Galeão, Riyadh, Rome–Fiumicino, St Petersburg, San Diego, San Francisco, São Paulo–Guarulhos, Seattle/Tacoma, Seoul–Incheon, Thượng Hải-Phố Đông, Singapore, Sofia, Stavanger, Stockholm Arlanda, Stuttgart, Sydney, Tel Aviv–Ben Gurion, Tokyo–Haneda, Tokyo–Narita, Toronto–Pearson, Toulouse, Tripoli (ngưng),[10] Vancouver, Venice–Marco Polo, Washington–Dulles, Zagreb, Zürich
Theo mùa: Corfu (bắt đầu từ ngày 1 tháng 5 năm 2015), Faro, Kos (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 5 năm 2015), Las Palmas de Gran Canaria, Malaga, Mykonos, Olbia (bắt đầu từ ngày 2 tháng 5 năm 2015),[11] Porto, Santorini, Split (bắt đầu từ ngày 1 tháng 5 năm 2015)[12]
5


Brussels Airlines Brussels 2


Bulgaria Air Sofia 4


Cathay Pacific Hong Kong 3


China Eastern Airlines Thượng Hải-Phố Đông 4


China Southern Airlines Quảng Châu 4


Croatia Airlines Zagreb
Theo mùa: Rijeka, Split
2


Delta Air Lines Atlanta, Boston, Los Angeles, New York–JFK, Newark (bắt đầu từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015),[13] Seattle/Tacoma 3


Delta Air Lines Detroit, Minneapolis/St. Paul, Philadelphia (bắt đầu từ ngày 8 Tháng 4 năm 2015) [14] 4


EgyptAir Cairo, Luxor 2


El Al Tel Aviv–Ben Gurion 1


EmiratesDubai–International 3


Ethiopian Airlines Addis Ababa 2


Etihad Airways Abu Dhabi 4


EVA Air Bangkok–Suvarnabhumi, Đài Bắc-Đào Viên 2


Finnair Helsinki 3


Germanwings Berlin–Tegel, Cologne/Bonn, Düsseldorf, Hamburg, Stuttgart 2


Germanwings vận hành bởi Eurowings Hamburg 2


Gulf Air Bahrain 4


Iberia Madrid 5


Iberia Express Gran Canaria (bắt đầu từ ngày 30 tháng 3 năm 2015), Tenerife-North (bắt đầu từ ngày 29 tháng 3 năm 2015) 5


Icelandair Reykjavík–Keflavík 1


Iran Air Tehran–Imam Khomeini 3


Japan Airlines Tokyo–Haneda 3


Jet Airways Delhi, Mumbai 4


Kenya Airways Nairobi–Kenyatta 4


KLM Amsterdam 4


KLM
vận hành bởi KLM Cityhopper
Amsterdam 4


Korean Air Seoul–Incheon 4


Kuwait Airways Kuwait, New York–JFK 4


Libyan Airlines Tripoli 4


LOT Polish Airlines Warsaw–Chopin 2


Lufthansa Frankfurt, Munich 2


Malaysia Airlines Kuala Lumpur 4


Middle East Airlines Beirut 3


Oman Air Muscat 3


Pakistan International Airlines Islamabad, Karachi, Lahore 3


Philippine Airlines Manila 4


Qantas Dubai–International, Melbourne, Sydney 3


Qatar Airways Doha 4


Royal Air Maroc Casablanca, Marrakech, Tangier 4


Royal Brunei Airlines Bandar Seri Begawan, Dubai–International 4


Royal Jordanian Amman–Queen Alia 3


Saudia Jeddah, Riyadh
Theo mùa: Medina
4


Scandinavian Airlines Copenhagen, Gothenburg-Landvetter, Oslo–Gardermoen, Stavanger, Stockholm-Arlanda 2


Singapore Airlines Singapore 2


South African Airways Johannesburg–Tambo 2


SriLankan Airlines Colombo-Bandaranaike 3


Swiss International Air Lines Genève, Zürich 2


TAM Airlines São Paulo–Guarulhos 1


TAP Portugal Lisbon
Theo mùa: Funchal
2


TAROM Bucharest-Otopeni 4


Thai Airways Bangkok–Suvarnabhumi 2


Transaero Airlines Moskva–Vnukovo, St Petersburg 4


Tunisair Tunis 4


Turkish Airlines Istanbul–Atatürk 2


Turkmenistan Airlines Ashgabat 3


United Airlines Chicago–O'Hare, Houston–Intercontinental, Los Angeles, Newark, San Francisco, Washington–Dulles 2


US Airways Charlotte, Philadelphia 3


Uzbekistan Airways Tashkent 4


Vietnam Airlines Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh 4


Virgin Atlantic Atlanta, Boston, Delhi, Detroit (bắt đầu từ ngày 1 Tháng 6 năm 2015),[15] Dubai–International, Hong Kong, Johannesburg–Tambo, Lagos, Los Angeles, Miami, New York–JFK, Newark, San Francisco, Thượng Hải-Phố Đông, Washington–Dulles
Theo mùa: Cape Town (kết thúc từ ngày 27 Tháng 4 năm 2015),[16] Chicago–O'Hare
3


Virgin Atlantic
vận hành bởi Aer Lingus
Aberdeen (kết thúc từ ngày 26 tháng 9 năm 2015),[17] Edinburgh (kết thúc từ ngày 26 Tháng 9 năm 2015),[17] Manchester (kết thúc từ ngày 28 Tháng 3 năm 2015)[17] 2


Vueling A Coruña, Bilbao (kết thúc từ ngày 28 Tháng 3 năm 2015) 3

Hàng hóa

Cathay Pacific Cargo Boeing 747-400F tại sân bay Heathrow.
DHL Air Airbus A300F tại sân bay Heathrow.
Hãng hàng khôngCác điểm đến
Cathay Pacific Cargo Delhi, Hong Kong, Paris–Charles de Gaulle


DHL Aviation Amsterdam, Brussels, Cincinnati, Cologne/Bonn, Frankfurt, Leipzig/Halle, Milan–Malpensa, Porto


Emirates SkyCargo Dubai–International, Frankfurt


Korean Air Cargo Frankfurt, Paris–Charles de Gaulle, Seoul–Incheon


Singapore Airlines Cargo Amsterdam, Sân bay quốc tế Sharjah, Singapore


Turkish Cargo İstanbul, Zürich

Thống kê lưu lượng

Development of passenger numbers, aircraft movements and air freight between 1986 and 2014

Khi xếp theo lưu lượng hành khách, Heathrow là sân bay bận rộn thứ sáu thế giới, sau sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta, sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh, Sân bay quốc tế Dubai, Sân bay quốc tế Chicago O'HareSân bay Haneda tính đến thời điểm tháng 12 năm 2015.

Trong năm 2015, Heathrow là sân bay bận rộn nhất ở châu Âu tính theo tổng lưu lượng hành khách, hành khách với hơn 14% so với sân bay Paris-Charles de Gaulle và 22% so với sân bay Frankfurt. Heathrow là sân bay bận rộn thứ tư châu Âu tính theo lưu thông hàng hóa trong năm 2013. sau sân bay Paris Charles de Gaulle, sân bay Frankfurt và sân bay Amsterdam Schiphol[18].

Năm 2020, số lượng hành khách giảm mạnh hơn 72%, (giảm 58 triệu khách so với năm 2019), do tác động của các hạn chế và lệnh cấm đi lại do ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19 .

Các tuyến bay bận rộn nhất

Tuyến bay hải ngoại Anh và nội địa bận rộn nhất (2019)
Hạng Sân bay Số lượt khách % Thay đổi
2018 / 19
1 Edinburgh 1.196.921 Giảm 0,1
2 Glasgow–International 865.008 Giảm 5,1
3 Aberdeen 692.289 Tăng 2,4
4 Belfast–City 668.575 Tăng 2,0
5 Manchester 554.201 Giảm 15,3
6 Newcastle 461.804 Giảm 6,9
7 Newquay 141.230 Giữ nguyên Tuyến bay mới
8 Inverness 140.358 Tăng 43,8
9 Leeds Bradford 100.809 Giảm 3,4
10 Guernsey 27.835 Giữ nguyên Tuyến bay mới
Biman Bangladesh Airlines Boeing 777-300ER.
British Airways Boeing 747-400 cất cánh
Kenya Airways Boeing 777-200ER hạ cánh.
Singapore Airlines Airbus A380 đi trên đường lăn
A United Airlines Boeing 777-200ER đi trên đường lăn.
Virgin Atlantic Boeing 747-400 đi trên đường lăn.
Tuyến bay quốc tế bận rộn nhất (2019)
Hạng Sân bay Số lượt khách 2019 % thay đổi
2018/19
1 New York–JFK 3.192.195 Tăng 5,2
2 Dubai–International 2.333.127 Giảm 10,6
3 Dublin 1.855.333 Tăng 2,5
4 Amsterdam 1.748.216 Tăng 0,1
5 Hong Kong 1.612.530 Tăng 2,6
6 Los Angeles 1.602.892 Giảm 3,3
7 Frankfurt 1.548.995 Giảm 0,7
8 Singapore 1.526.634 Tăng 7,4
9 Madrid 1.476.551 Tăng 4,2
10 Munich 1.266.993 Tăng 2,0

Số khách hàng năm

Số lượt khách qua các năm
Năm
Số khách
handled[nb 1]
Số khách
% thay đổi
Hàng hóa
(tấn)
Hàng hóa
% thay đổi
Số
chuyến bay
Thay đổi
% số chuyến
1986 31.675.779 Giữ nguyên 537.131 Giữ nguyên 315.753 Giữ nguyên
1987 35.079.755 Tăng10.7 574.116 Tăng6,9 329.977 Tăng 4,3
1988 37.840.503 Tăng7.9 642.147 Tăng11,8 351.592 Tăng 6,1
1989 39.881.922 Tăng5.4 686.170 Tăng6,9 368.429 Tăng 4,6
1990 42.950.512 Tăng7.7 695.347 Tăng1,3 390.372 Tăng 5,6
1991 40.494.575 Giảm5.7 654.625 Giảm5,9 381.724 Giảm 2,3
1992 45.242.591 Tăng11.7 754.770 Tăng15,3 406.481 Tăng 6,1
1993 47.899.081 Tăng5.9 846.486 Tăng12,2 411.173 Tăng 1,1
1994 51.713.366 Tăng8.0 962.738 Tăng13,7 424.557 Tăng 3,2
1995 54.461.597 Tăng5.3 1.031.639 Tăng7,2 434.525 Tăng 2,3
1996 56.049.706 Tăng2.9 1.040.486 Tăng0,9 440.343 Tăng 1,3
1997 58.185.398 Tăng3.8 1.156.104 Tăng11,1 440.631 Tăng 0,1
1998 60.683.988 Tăng4.3 1.208.893 Tăng4,6 451.382 Tăng 2,4
1999 62.268.292 Tăng2.6 1.265.495 Tăng4,7 458.300 Tăng 1,5
2000 64.618.254 Tăng3.8 1.306.905 Tăng3,3 466.799 Tăng 1,8
2001 60.764.924 Giảm6.0 1.180.306 Giảm9,6 463.567 Giảm 0,7
2002 63.362.097 Tăng4.3 1.234.940 Tăng4,6 466.545 Tăng 0,6
2003 63.495.367 Tăng0.2 1.223.439 Giảm 0,9 463.650 Giảm 0,6
2004 67.342.743 Tăng6.1 1.325.173 Tăng 8,3 476.001 Tăng 2,6
2005 67.913.153 Tăng0.8 1.305.686 Giảm 1,5 477.887 Tăng 0,4
2006 67.527.923 Giảm 0.6 1.264.129 Giảm 3,2 477.048 Giảm 0,2
2007 68.066.028 Tăng 0.8 1.310.987 Tăng 3,7 481.476 Tăng 0,9
2008 67.054.745 Giảm 1.5 1.397.054 Tăng 6,6 478.693 Giảm 0,6
2009 66.036.957 Giảm 1.5 1.277.650 Giảm 8,5 466.393 Giảm 2,6
2010 65.881.660 Giảm 0.2 1.472.988 Tăng 15,3 454.823 Giảm 2,5
2011 69.433.230 Tăng 5.4 1.484.351 Tăng 0,8 480.906 Tăng 5,4
2012 70.037.417 Tăng 0,9 1.464.390 Giảm 1,3 475.176 Giảm 1,2
2013 72.367.054 Tăng 3,3 1.422.939 Giảm 2,8 471.936 Giảm 0,7
2014 73.374.825 Tăng 1,4 1.498.906 Tăng 5,3 472.802 Tăng 0,2
2015 74.959.058 Tăng 2,2 1.496.551 Giảm 0,2 473.087 Tăng 2,7
2016 75.676.223 Tăng 1,0 1.541.029 Tăng 3,0 473.231 Tăng 0,2
2017 77.988.752 Tăng 3,1 1.698.455 Tăng 9,3 474.033 Tăng 0,6
2018 80.102.017 Tăng 2,7 1.788.815 Tăng 5,3 477.604 Tăng 1,0
2019 80.884.310 Tăng 0,9 1.587.451 Giảm 11,2 475.861 Giảm 0,3
2020 22.109.500 Giảm 72,7 1.150.030 Giảm 28,0 200.905 Giảm 57,8

Tham khảo

  1. ^ “Traffic Statistics | Heathrow”. Heathrow Airport (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ “Οικονομικές καταστάσεις About Aegean”. Aegean Airlines. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ Patricia Kozickaand Caley Ramsay (9 Tháng 10 năm 2013). “Air Canada grounding direct flight between Edmonton and London for nearly three months”. Global News.
  4. ^ “British Airways flies into Bilbao for early 2015”. Breaking Travel News. Truy cập 29 Tháng 10 năm 2014.
  5. ^ thúc từ ngày-london-heathrow-rotterdam-flights-from-28-march-2015/ “British Airways ngưng tuyến bay London Heathrow – Rotterdam từ 28 tháng 3 năm 2015” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). London Air Travel. 29 Tháng 10 năm 2014. Truy cập 14 Tháng 12 năm 2014.[liên kết hỏng]
  6. ^ “BA stops flights to Liberia, Sierra Leone until 2015 over Ebola”. Yahoo News. 26 Tháng 8 năm 2014. Truy cập 28 Tháng 8 năm 2014.
  7. ^ Graham Smith. “British Airways to launch Krakow service in May - Business Traveller”. businesstraveller.com.
  8. ^ tục lại từ ngày-daily-flights-between-kl-london-in-may-2015.html#.VBlQ6g_QbJs.twitter “British Airways tiếp tục lại từ ngày daily flights between KL-London in Tháng 5 năm 2015” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). The Edge Malaysia. Truy cập 17 Tháng 9 năm 2014.[liên kết hỏng]
  9. ^ “British Airways Switch Providenciales to London Gatwick”. thebasource.com.
  10. ^ thúc từ ngày-flights-to-tripoli/ “BA suspkết thúc từ ngày flights to Tripoli” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). ba-touchdown.com.[liên kết hỏng]
  11. ^ “British Airways Adds 4 Heathrow Short-Haul Routes from tháng 5 năm 2015”. airlineroute.net.
  12. ^ “British Airways to launch Split Croatia flights”. balkans.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  13. ^ “Delta Air Lines Newsroom - News Archive”. delta.com.
  14. ^ “DELTA to Start Philadelphia – London Heathrow Service from Tháng 4 năm 2015”. airlineroute.net.
  15. ^ “Virgin Atlantic S15 US Operation Changes as of 22SEP14”. Airline Route. 22 Tháng 9 năm 2014. Truy cập 22 Tháng 9 năm 2014.
  16. ^ Dron, Alan (3 Tháng 9 năm 2014). “UK's Virgin to beef up North Atlantic services”. Air Transport World. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015. 
  17. ^ a b c thúc từ ngày-Little-Red-domestic-service.html “Sir Richard Branson's Virgin Atlantic kết thúc từ ngày Little Red domestic service” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Telegraph.co.uk. 6 Tháng 10 năm 2014.[liên kết hỏng]
  18. ^ “Cargo Traffic 2012 Preliminary from Airports Council International”. Airports Council International. 2013. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2014.

Chú thích

  1. ^ Số khách bao gồm nội địa, quốc tế và trung chuyển

Liên kết ngoài

Read other articles:

Halaman ini berisi artikel tentang serial permainan video. Untuk permainan video pertama, lihat Mass Effect (permainan video). Untuk penggunaan lain, lihat Mass effect (disambiguasi). Mass EffectGenrePermainan peran aksi, penembak orang ketigaPengembang BioWare Edge of Reality Demiurge Studios Straight Right Penerbit Microsoft Game Studios (2007) Electronic Arts (2008–sekarang) Platform Xbox 360 Microsoft Windows iOS PlayStation 3 Android Windows Phone Wii U PlayStation 4 Xbox One Asal plat...

 

Marquesado de Melgarejo Primer titular Juan Francisco Melgarejo y Zuazo-QuirogaConcesión Carlos VII de Nápoles3 de mayo de 1736Actual titular Caducado[editar datos en Wikidata] El marquesado de Melgarejo es un título nobiliario de Nápoles, después de las Dos Sicilias, concedido el 3 de mayo de 1736 por el rey Carlos VII de Nápoles, a Juan Francisco Melgarejo y Zuazo-Quiroga. Marqueses de Melgarejo Juan Francisco Melgarejo y Zuazo (Granada, 3 de julio de 1701-), I marqués de M...

 

International sporting eventMen's 3x3 basketball at the 2023 Pan American GamesVenueSouth Sports Centre DatesOctober 21–23, 2023Competitors48 from 12 nationsMedalists  United States (2nd title)  Chile  Trinidad and Tobago«2019 2027» Basketball at the2023 Pan American GamesBasketballTournamentmenwomenRostersmenwomen3x3 basketballTournamentmenwomenvte The men's 3x3 basketball tournament at the 2023 Pan American Games in Santiago, Chile is being h...

У Вікіпедії є статті про інші значення цього терміна: Лобос. 7244 Вілла-ЛобосВідкриттяВідкривач Ерік Вальтер ЕльстМісце відкриття Обсерваторія Ла-СільяДата відкриття 5 серпня 1991ПозначенняНазвана на честь Ейтор Вілла-ЛобосТимчасові позначення 1991 PQ1 1972 TR3Категорія малої п�...

 

Spanish low-cost airline Volotea IATA ICAO Callsign V7 VOE VOLOTEA Founded2011; 12 years ago (2011)Commenced operations5 April 2012; 11 years ago (2012-04-05)[1]Operating bases List of bases AsturiasAthensBilbaoBordeauxCagliariFlorenceHamburgLilleLourdesLyonMarseilleNantesNaplesOlbiaPalermoStrasbourgToulouseVeniceVerona Frequent-flyer programMegavoloteaFleet size41Destinations79HeadquartersAsturias Airport, Castrillón, Spain (registered office)Key ...

 

Mustafa Barzani in Militäruniform der Republik Mahabad (1946) Mustafa Barzani (kurdisch مستەفا بارزانی Mistefa Barzanî; arabisch مصطفى البارزاني, DMG Muṣṭafā al-Bārizānī; * 14. März 1903 in Barzan, damals Osmanisches Reich; † 3. März 1979 in Washington, D.C.) war ein kurdischer Politiker. Er war von 1946 bis zu seinem Tod Führer der Kurdischen Demokratischen Partei (PDK) im irakischen Teil Kurdistans. Sein Sohn und Nachfolger ist Masud Barzani. In...

Islam menurut negara Afrika Aljazair Angola Benin Botswana Burkina Faso Burundi Kamerun Tanjung Verde Republik Afrika Tengah Chad Komoro Republik Demokratik Kongo Republik Kongo Djibouti Mesir Guinea Khatulistiwa Eritrea Eswatini Etiopia Gabon Gambia Ghana Guinea Guinea-Bissau Pantai Gading Kenya Lesotho Liberia Libya Madagaskar Malawi Mali Mauritania Mauritius Maroko Mozambik Namibia Niger Nigeria Rwanda Sao Tome dan Principe Senegal Seychelles Sierra Leone Somalia Somaliland Afrika Selatan ...

 

See also: Fin Some finned elements In the study of heat transfer, fins are surfaces that extend from an object to increase the rate of heat transfer to or from the environment by increasing convection. The amount of conduction, convection, or radiation of an object determines the amount of heat it transfers. Increasing the temperature gradient between the object and the environment, increasing the convection heat transfer coefficient, or increasing the surface area of the object increases the...

 

第二次世界大戦 > 太平洋戦争 > ソロモン諸島の戦い > ビラ・スタンモーア夜戦 ビラ・スタンモーア夜戦 アメリカ軍軽巡洋艦モントピリア 戦争:太平洋戦争 / 大東亜戦争 年月日:1943年3月5日 場所:ソロモン諸島、コロンバンガラ島沖 結果:アメリカの勝利 交戦勢力 大日本帝国 アメリカ合衆国 指導者・指揮官 橘正雄大佐 アーロン・S・メリル少将 戦...

Dieser Artikel behandelt die Stadt. Zum Gerichtsbezirk siehe Santiago de Compostela (Gerichtsbezirk). Santiago de Compostela Santiago Wappen Karte von Spanien Santiago de Compostela (Spanien) Basisdaten Land: Spanien Spanien Autonome Gemeinschaft: Galicien Galicien Provinz: A Coruña Comarca: Santiago Gerichtsbezirk: Santiago de Compostela Koordinaten 42° 53′ N, 8° 32′ W42.883333333333-8.5333333333333260Koordinaten: 42° 53′ N, 8° 32′...

 

Будинок на вулиці Вірменській, 14 49°50′35″ пн. ш. 24°01′52″ сх. д. / 49.84305555558333367° пн. ш. 24.03111111113889109° сх. д. / 49.84305555558333367; 24.03111111113889109Координати: 49°50′35″ пн. ш. 24°01′52″ сх. д. / 49.84305555558333367° пн. ш. 24.03111111113889109° сх. д. / 49.84...

 

Cytoplasmic body In biology, a phagolysosome, or endolysosome, is a cytoplasmic body formed by the fusion of a phagosome with a lysosome in a process that occurs during phagocytosis. Formation of phagolysosomes is essential for the intracellular destruction of microorganisms and pathogens. It takes place when the phagosome's and lysosome's membranes 'collide', at which point the lysosomal contents—including hydrolytic enzymes—are discharged into the phagosome in an explosive manner and di...

British Army general LordEdward GleichenKCVO CB CMG DSOBirth nameAlbert Edward Wilfred von GleichenBorn15 January 1863Died14 December 1937BuriedForest Row, SussexAllegianceUnited KingdomService/branchBritish ArmyYears of service1881–RankMajor-GeneralUnitGrenadier GuardsCommands held15th Infantry Brigade37th DivisionBattles/wars Mahdist War Second Boer War Battle of Modder River First World War Spouse(s)Sylvia Gay Edwardes GlickCount Gleichen as caricatured by Spy (Leslie Wa...

 

2008 single by AnggunSi Tu L'avouesSingle by Anggunfrom the album Elevation ReleasedJune 30, 2008 (digital download)[1]Recorded2008GenrePop, dance, urbanLength4:21 (Album version)3:59 (Single/Radio version)LabelHeben MusicSongwriter(s)AnggunJulie GrignonWealstarrProducer(s)Tefa & MastaAnggun singles chronology A Crime (2007) Si Tu L'avoues (2008) Only Love (2011) Alternative coverRemixes single cover Si Tu L'avoues (English: If You Admit It)[2] is the first French single f...

 

1942 Donald Duck cartoon Bellboy DonaldTheatrical release posterDirected byJack KingStory byCarl BarksJack HannahHarry ReevesProduced byWalt DisneyStarringClarence NashJohn McLeishGlen CouchJohn DehnerMusic byOliver WallaceAnimation byBill TytlaPaul AllenEd LoveJim ArmstrongLee MorehouseHal KingJack KingKenneth MuseJudge WhitakerRay PatinArt ScottLayouts byBill HerwigColor processTechnicolorProductioncompanyWalt Disney ProductionsDistributed byRKO Radio PicturesRelease date December 18,&...

Artikel ini memerlukan pemutakhiran informasi. Harap perbarui artikel dengan menambahkan informasi terbaru yang tersedia. Brunei padaPesta Olahraga Asia Tenggara 2011Kode IOCBRUKONDewan Olimpiade Nasional Brunei DarussalamSitus webwww.bruneiolympic.org (Inggris)Penampilan pada Pesta Olahraga Asia Tenggara 2011 di Jakarta dan PalembangPeserta60Pembawa benderaAhmad Taufik Bin Murni (biliar)MedaliPeringkat ke-11 0 4 7 Total 11 Penampilan pada Pesta Olahraga Asia Tenggara (ringkasan)197...

 

1977 novel by David Gerrold Moonstar Odyssey First editionAuthorDavid GerroldCountryUnited StatesLanguageEnglishPublished1977PublisherSignet Books Moonstar Odyssey (also known as Moonstar) is a 1977 science fiction novel by David Gerrold.[1][2][3] The novel was a Nebula Award nominee for best novel of 1977.[2] Plot In the distant future a planet settled by humans was once all airless moon rock. Human terraforming has transformed the moon into a world of shallow...

 

ヤング ブラック・ジャック ジャンル 医療、青年漫画、社会派 漫画 原作・原案など 手塚治虫(原作)田畑由秋(脚本) 作画 大熊ゆうご 出版社 秋田書店 掲載誌 ヤングチャンピオン レーベル ヤングチャンピオンコミックス 発表号 2011年No.24 - 2019年No13 巻数 全16巻 話数 全136話 その他 医療監修:後藤伸正 アニメ 原作 手塚治虫、田畑由秋大熊ゆうご、後藤伸正 監督 加�...

Written by Nicola barker First edition (publ. Fourth Estate) Darkmans is a novel by Nicola Barker written in 2007.[1] The 838 page book takes place in Ashford, in Kent and focuses on a father-son pair named Daniel and Kane Beede.[2] The book was a finalist for the 2007 Man Booker Prize.[3][4] It is the third of a loose trilogy by the author.[5] The Guardian ranked Darkmans #93 in its list of 100 Best Books of the 21st Century.[6] References ^ Ju...

 

MTR station on Ap Lei Chau, Hong Kong This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: South Horizons station – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (August 2016) (Learn how and when to remove this template message) South Horizons海怡半島 MTR rapid transit stationSouth Horizons station Exit AChines...

 
Kembali kehalaman sebelumnya