Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Saint-Étienne


Hành chính
Quốc gia Quốc kỳ Pháp Pháp
Vùng Auvergne-Rhône-Alpes
Tỉnh Loire
Quận Saint-Étienne (quận)
Tổng Chef-lieu của 9 tổng
Thống kê
Độ cao 422–1.117 m (1.385–3.665 ft)
(bình quân 516 m (1.693 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ])
INSEE/Mã bưu chính 42218/ 42000

Saint-Étienne là tỉnh lỵ của tỉnh Loire, thuộc vùng hành chính Auvergne-Rhône-Alpes của nước Pháp, có dân số là 180.210 người (thời điểm 1999). Đây là một thành phố ở miền đông nước trung bộ nước Pháp, ở Massif Central, cách Lyon 55 km (34 dặm) về phía tây nam của vùng Lyon, thuộc đường Auvergne-Rhône-Alpes, trên trục đường Toulouse và Lyon. Saint-Étienne là thủ phủ của vùng Loire và có dân số khoảng 172.023 (2013) trong thành phố và hơn 508.000 trong khu vực đô thị (2011).

Lịch sử

Ngay từ đầu, những người tị nạn Hungary đã bị trục xuất khỏi Languedoc mới phát triển bởi Guilhem của Auvergne và Aquitaine vào năm 925, vì vậy Rodolphe Frank đã mua một khu đất ở Savoy gọi là Quận Forez vào năm 930 để cung cấp cho họ nơi ở.

Được đặt tên theo Saint Stephen, thành phố này lần đầu tiên xuất hiện trong lịch sử thời Trung Cổ với tên gọi Saint-Étienne de Furan (sau sông Furan, một chi lưu của sông Loire). Vào thế kỷ 13, nó là một khu vực nhỏ xung quanh nhà thờ dành cho Saint Etienne. Trên cao của Furan gần Đường hành hương Santiago de Compostela, Tu viện Valbenoîte đã được cistercians thành lập vào năm 1222. Vào cuối thế kỷ 15, nó là một ngôi làng được bảo vệ bởi các bức tường được xây dựng xung quanh hạt nhân ban đầu.

Từ thế kỷ 16, Saint-Étienne đã phát triển ngành sản xuất vũ khí và trở thành một thị trấn thị trường. Chính điều này đã làm cho tầm quan trọng của thị trấn, mặc dù nó cũng đã trở thành một trung tâm sản xuất băng và băng chuyền bắt đầu từ thế kỷ 17. Trong cuộc cách mạng Pháp, Saint-Étienne được đổi tên thành Armeville - 'thị trấn vũ khí' - vì hoạt động này.

Sau đó, nó trở thành trung tâm khai thác mỏ của mỏ than ở Loire, và gần đây đã trở nên nổi tiếng với ngành công nghiệp xe đạp.

Trong nửa đầu của thế kỷ 19, nó chỉ là một thị trấn chính của một khu vực thuộc vùng Loire, với dân số 33.064 vào năm 1832. Tập trung của ngành công nghiệp đã thúc đẩy những con số này tăng nhanh chóng lên đến 110.000 vào khoảng năm 1880. Đó là Tầm quan trọng ngày càng tăng của Saint-Étienne dẫn tới việc được đặt làm ghế của quận và chính quyền của phòng ban vào ngày 25 tháng 7 năm 1855, khi nó trở thành thị trấn chính trong quận và ghế của trưởng ban, thay thế cho Montbrison, Của thị trấn chính của một quận. Saint-Étienne đã thu hút được xã Valbenoîte và một số địa phương lân cận vào ngày 31 tháng 3 năm 1855.

Giao thông vận tải

Xe điện đường phố trong thành phố
Xe điện, xe buýt và xe đạp điều hành bởi STAS (Société de Transports de l'Agglomération Stéphanoise)
Lâu đài Rochetaillée

Sân bay gần nhất là sân bay Saint-Étienne-Bouthéon nằm ở Andrézieux-Bouthéon, cách Saint-Étienne 12 km (7.46 mi). Ga tàu chính là Gare de Saint-Etienne-Châteaucreux, cung cấp dịch vụ tốc độ cao tới Paris và Lyon (đường sắt Saint-Étienne-Lyon) và một số tuyến trong khu vực.

Saint-Étienne cũng nổi bật với đường xe điện (xe điện Saint-Étienne) - đặc biệt với Lille, nó được giữ trong suốt thế kỷ 20 và hệ thống xe điện tro bay (hệ thống xe điện Saint-Étienne) - là một trong ba hệ thống hiện đang hoạt động ở Phap.

Vận tải xe buýt và xe điện được quy định và cung cấp bởi Société de Transporte de l'Agglomération Stéphanoise (STAS), một tổ chức điều hành vận tải công cộng.

Hệ thống chia sẻ xe đạp Vélivert với 280 xe cho thuê ngắn hạn có sẵn từ tháng 6 năm 2010.

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Saint-Étienne (1981–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 20.0
(68.0)
23.2
(73.8)
26.4
(79.5)
28.8
(83.8)
33.7
(92.7)
37.8
(100.0)
41.1
(106.0)
39.3
(102.7)
36.0
(96.8)
29.2
(84.6)
25.2
(77.4)
20.2
(68.4)
41.1
(106.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 6.8
(44.2)
8.4
(47.1)
12.4
(54.3)
15.3
(59.5)
19.8
(67.6)
23.6
(74.5)
26.7
(80.1)
26.3
(79.3)
22.0
(71.6)
17.1
(62.8)
10.8
(51.4)
7.4
(45.3)
16.4
(61.5)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −0.4
(31.3)
0.1
(32.2)
2.4
(36.3)
4.6
(40.3)
8.8
(47.8)
12.0
(53.6)
14.2
(57.6)
13.8
(56.8)
10.7
(51.3)
8.0
(46.4)
3.3
(37.9)
0.7
(33.3)
6.6
(43.9)
Thấp kỉ lục °C (°F) −25.6
(−14.1)
−22.5
(−8.5)
−13.9
(7.0)
−7.0
(19.4)
−3.9
(25.0)
−0.6
(30.9)
2.9
(37.2)
1.1
(34.0)
−2.6
(27.3)
−6.2
(20.8)
−10.6
(12.9)
−18.6
(−1.5)
−25.6
(−14.1)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 36.6
(1.44)
28.2
(1.11)
36.7
(1.44)
61.3
(2.41)
91.6
(3.61)
78.3
(3.08)
64.0
(2.52)
70.4
(2.77)
75.7
(2.98)
71.8
(2.83)
63.1
(2.48)
40.5
(1.59)
718.2
(28.28)
Số ngày giáng thủy trung bình 7.7 6.8 7.2 9.4 11.0 8.8 7.1 7.7 7.5 8.9 8.0 7.3 97.2
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 81 78 73 71 72 72 68 71 75 80 81 83 75.4
Số giờ nắng trung bình tháng 85.6 108.8 159.3 182.4 212.9 239.5 273.1 251.4 187.3 133.5 83.5 67.9 1.985,1
Nguồn 1: Météo France[1][2]
Nguồn 2: Infoclimat.fr (độ ẩm, 1961–1990)[3]

Các thành phố kết nghĩa

Những người con của thành phố

Tham khảo

  1. ^ “Données climatiques de la station de Saint-Étienne” (bằng tiếng Pháp). Meteo France. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2015.
  2. ^ “Climat Rhône-Alpes” (bằng tiếng Pháp). Meteo France. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ “Normes et records 1961-1990: Saint-Etienne - Bouthéon (42) - altitude 400m” (bằng tiếng Pháp). Infoclimat. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2015.

Thư mục

Liên kết ngoài



Read other articles:

エストニアの歴史(エストニアのれきし)ではバルト三国の一つ、エストニアの歴史について記述する。 エストニアはドイツ人、スウェーデン、ロシアなどの支配を経て、1917年の2月革命後にエストニア人の住む地域ははじめて一つに統合される[1]。 先史時代、古代 紀元前9500年から紀元前7500年ごろの旧石器時代からバルト三国で含まれる地域に人類が生活を営む

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Trappist Dairy (Hong Kong) Limited – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2020) (Learn how and when to remove this template message) A bottle of Trappist Dairy milk Trappist Dairy Limited is a small scale dairy producer in Hong Kong, with producti...

 

Fictional character Dr. Stephanie EdwardsGrey's Anatomy characterThe Season 12 Promotional Photo of Jerrika Hinton as Dr. Stephanie EdwardsFirst appearanceGoing, Going, Gone (9.01) September 27, 2012 (as recurring cast) Seal Our Fate (10.01) September 26, 2013(as series regular)Last appearanceRing of Fire (13.24) May 18, 2017Created byShonda RhimesPortrayed byJerrika HintonIn-universe informationFull nameStephanie EdwardsNicknameGrumpyStephDr. LavenderTitleM.D.Significant otherJackson Avery K...

Hoa hậu Việt Nam là cuộc thi sắc đẹp lâu đời nhất còn tồn tại ở Việt NamBài này viết về các cuộc thi sắc đẹp từ cấp vùng trở lên từng được cấp phép tổ chức tại Việt Nam, cùng năm mà cuộc thi được tổ chức lần đầu tiên.[a] Nữ giới Các cuộc thi sắc đẹp cấp quốc gia Năm 2022, có tới 25 cuộc thi sắc đẹp được tổ chức tại Việt Nam.[1] Đài Phát thanh và Truy�...

 

Ada usul agar Pelarut dalam reaksi kimia digabungkan ke artikel ini. (Diskusikan) Botol pelarut berisi etanol dan aseton. Pelarut adalah suatu zat yang melarutkan zat terlarut (cairan, padat atau gas yang berbeda secara kimiawi), menghasilkan suatu larutan. Pelarut biasanya berupa cairan tetapi juga bisa menjadi padat, gas, atau fluida superkritis. Kuantitas zat terlarut yang dapat larut dalam volume pelarut tertentu bervariasi terhadap suhu. Pelarut paling umum digunakan dalam kehidupan seha...

 

Chinese TV series or program Heroes in Sui and Tang DynastiesPosterAlso known asSui Tang YanyiHeroes of Sui and TangGenreHistorical dramaWritten byShan TianfangDirected byChung Siu-hungCreative directorCheng LidongPresented byCheng LidongShan TianfangXu YanStarringKevin YanHans ZhangJiang WuDu ChunFu DalongWang LikeBai BingOpening themeWuxing Yao (五行谣) performed by Xuri YanggangEnding themeYanghua Lishu (杨花李树) performed by Sun NanComposerZhou ZhiyongCountry of originChinaOr...

1915 American silent romance film directed by George Melford Young RomanceFilm posterDirected byGeorge MelfordScreenplay byWilliam C. deMilleBased onYoung Romanceby William C. deMilleProduced byGeorge MelfordStarringEdith TaliaferroTom FormanCinematographyWalter StradlingProductioncompanyJesse L. Lasky Feature Play CompanyDistributed byParamount PicturesFamous Players–LaskyRelease date January 21, 1915 (1915-01-21) Running time59 mins.CountryUnited StatesLanguageSilent (Engli...

 

Telugu తెలుగు Gesproken in India Sprekers 81 miljoen Rang 13 Taalfamilie Dravidisch Telugu Alfabet Telugu-schrift Officiële status Officieel in India (Andhra Pradesh, Telangana en Puducherry) Taalorganisatie geen Taalcodes ISO 639-1 te ISO 639-2 tel ISO 639-3 tel Portaal    Taal Het Telugu (తెలుగు) is de officiële taal van de Indiase deelstaten Andhra Pradesh en Telangana en de moedertaal van de gelijknamige Telugu. De taal wordt door 81.127.740 I...

 

This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Tuomioja Cabinet – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2010) (Learn how and when to remove this template message) Sakari Tuomioja's cabinet was the 37th government of the Republic of Finland. The cabinet's time period was from November 17, 1953, to May 5, 1954....

У этого термина существуют и другие значения, см. Человек на Луне. Космический корабль вонзается в Луну — колоризованный кадр из фильма «Путешествие на Луну» (1902). Во многих культурах присутствует такое явление, что люди, рассматривающие Луну во время полнолуния, видят...

 

American stand-up comic and actress Susie EssmanEssman at the 2009 Tribeca Film Festival premiere of Whatever Works.Birth nameSusan EssmanBorn (1955-05-31) May 31, 1955 (age 68)The Bronx, New York City, U.S.MediumFilm, television, stand-upEducationState University of New York, Purchase (BFA)Years active1988–presentSpouse Jim Harder ​(m. 2008)​Notable works and rolesCurb Your EnthusiasmBoltWebsitesusieessman.com Susan Essman (born May 31, 1955) is an Am...

 

1971 animated film A Christmas CarolEbenezer ScroogeDirected byRichard Williams[1]Written byCharles DickensBased onA Christmas Carol1843 novellaby Charles DickensProduced byRichard WilliamsChuck JonesStarringAlastair SimMichael HordernDiana QuickJoan SimsNarrated byMichael RedgraveMusic byTristram CaryProductioncompanyRichard Williams ProductionsDistributed byABCRelease date December 21, 1971 (1971-12-21) Running time25 minutesCountriesUnited StatesUnited KingdomCanadaL...

List of winners and nominees of the SIIMA award SIIMA Award for Best Actress – MalayalamThe 2022 recipient: Kalyani PriyadarshanAwarded forOutstanding Lead Actress in Malayalam film(s)CountryIndiaPresented bySouth Indian International Movie AwardsFirst awarded2011Currently held byKalyani PriyadarshanBro Daddy (2022)Websitesiima.in This is a list of winners and nominees of the South Indian International Movie Awards for Best Actress in the Malayalam film(s). The first recipient of this award...

 

This article is written like a personal reflection, personal essay, or argumentative essay that states a Wikipedia editor's personal feelings or presents an original argument about a topic. Please help improve it by rewriting it in an encyclopedic style. (April 2013) (Learn how and when to remove this template message) Main article: Subprime mortgage crisis This article provides background information regarding the subprime mortgage crisis. It discusses subprime lending, foreclosures, risk ty...

 

Artikel ini perlu dikembangkan dari artikel terkait di Wikipedia bahasa Spanyol. (Juli 2023) klik [tampil] untuk melihat petunjuk sebelum menerjemahkan. Lihat versi terjemahan mesin dari artikel bahasa Spanyol. Terjemahan mesin Google adalah titik awal yang berguna untuk terjemahan, tapi penerjemah harus merevisi kesalahan yang diperlukan dan meyakinkan bahwa hasil terjemahan tersebut akurat, bukan hanya salin-tempel teks hasil terjemahan mesin ke dalam Wikipedia bahasa Indonesia. Jangan...

Main article: List of association football families This is a list of association football families in Europe. The countries are listed according to the national teams of the senior family member if the other family member played for a different country. If the senior members of the given member did not play international football, the family will be listed according to nationality (e.g., the Trézéguets). Families included on the list must have at least, one member of the family is capped b...

 

Istana Kemurnian Surgawi乾清宫Eksterior Istana Kemurnian SurgawiInformasi umumJenisIstanaLokasiKota TerlarangKotaBeijingNegaraTiongkokKoordinat39°55′7.6″N 116°23′25.8″E / 39.918778°N 116.390500°E / 39.918778; 116.390500Koordinat: 39°55′7.6″N 116°23′25.8″E / 39.918778°N 116.390500°E / 39.918778; 116.390500 Istana Kemurnian Surgawi atau Istana Qianqing (Hanzi: 乾清宫; Pinyin: qiánqīng gōng; Manchu:ᡴᡳᠶ...

 

Railway station in Durrës, Albania DurrësStacioni hekurudhor i DurrësitTerminal railway stationFront facade of Durrës stationGeneral informationLocationAlbaniaCoordinates41°19′04″N 19°27′18″E / 41.3179°N 19.455°E / 41.3179; 19.455Operated byHekurudha ShqiptareLine(s)Durrës–TiranëDurrës-VlorëConnectionsBus, TaxiOther informationWebsiteOfficial website HistoryOpened1949LocationDurrësLocation within AlbaniaShow map of AlbaniaDurrësDurrës (Europe)S...

Type of toffee Bonfire toffeeAlternative namesTreacle toffee, plot toffee, Tom Trot, claggum, clackTypeToffeePlace of originUnited KingdomMain ingredientsButter or margarine, molasses, sugar Bonfire toffee (also known as treacle toffee, Plot toffee, or Tom Trot) is a hard, brittle toffee associated with Halloween and Guy Fawkes Night (also known as Bonfire Night) in the United Kingdom.[1][2] The toffee tastes very strongly of black treacle (molasses), and cheap versions can be...

 

Caddy WorksWorks from 1928 UCLA yearbookBiographical detailsBorn(1896-01-02)January 2, 1896DiedJuly 19, 1982(1982-07-19) (aged 86)Los Angeles, California, U.S.Playing careerBasketball1916–1917California1919–1920CaliforniaBaseball1921Wichita Falls Spudders Position(s)First baseman (baseball)Coaching career (HC unless noted)Basketball1921–1939Southern Branch / UCLABaseball1925–1926Southern Branch Head coaching recordOverall173–159 (basketball)23–14 (baseball)Accomplishments and...

 
Kembali kehalaman sebelumnya