Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Saint Vincent và Grenadines

Saint Vincent và Grenadines
Tên bằng ngôn ngữ chính thức
  • Saint Vincent and the Grenadines
Quốc kỳ Huy hiệu
Bản đồ
Vị trí của Thịnh vượng chung Saint Vincent và Grenadines
Vị trí của Thịnh vượng chung Saint Vincent và Grenadines
Tiêu ngữ
"Pax et justitia"  (Latin)
"Hòa bình va Công lý"
Quốc ca
St Vincent Land So Beautiful
St Vincent vùng đất rất tươi đẹp
Hành chính
Quân chủ lập hiến nghị viện
Quân chủCharles III
Toàn quyềnSusan Dougan
Thủ tướngRalph Gonsalves
Thủ đôKingstown
13°10′B 61°14′T / 13,167°B 61,233°T / 13.167; -61.233
Thành phố lớn nhấtThủ đô
Địa lý
Diện tích389 km²
150 mi² (hạng 201)
Diện tích nướckhông đáng kể %
Múi giờUTC-4
Lịch sử
Độc lập
27 tháng 10 1979từ Anh
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Anh
Sắc tộc
  • 66% da đen
  • 19% lai
  • 6,0% Ấn Độ
  • 4% Âu
  • 2,0% da đỏ Carib
  • 3,0% khác
Dân số ước lượng (2015)110.255 người (hạng 196)
Dân số (2011)109,991 người
Mật độ (hạng 39)
792 người/mi²
Kinh tế
GDP (PPP) (2016)Tổng số: 1,243 tỉ USD[1]
Bình quân đầu người: 11.291 USD[1]
GDP (danh nghĩa) (2016)Tổng số: 784 triệu USD[1]
Bình quân đầu người: 7.123 USD[1]
HDI (2014)0,72[2] cao (hạng 97)
Đơn vị tiền tệđô la Đông Caribe (XCD)
Thông tin khác
Tên miền Internet.vc
Mã điện thoại1 784
Lái xe bêntrái

Saint Vincent và Grenadines là một đảo quốc thuộc chuỗi đảo Tiểu Antilles trong lòng biển Caribe. Vùng lãnh thổ rộng 389 km² này bao gồm phần đảo chính Saint Vincent và phần lớn phía bắc Grenadines. Trước kia, trong suốt một thời gian dài từ thế kỷ XVIII đến nửa cuối thế kỷ XX, nơi đây từng là thuộc địa cũ của thực dân Anh. Mãi tới năm 1979, đảo quốc này mới được trao trả nền độc lập. Ngày nay, Saint Vincent và Grenadines là một thành viên của nhiều tổ chức quốc tế như Khối Thịnh Vượng ChungCộng đồng Caribe.

Lịch sử

Bức tranh mô tả cuộc đàm phán phân chia Saint Vincent và Grenadines giữa người Anh và người Carib

Người Carib định cư trên đảo St. Vincent từ trước khi người châu Âu đặt chân đến. Đảo này vẫn còn nhiều những đồ tạo tác của người Carib xưa. Đảo này do Cristoforo Colombo phát hiện năm 1498 bị AnhPháp tranh giành quyền sở hữu, trở thành thuộc địa của Anh thông qua Hiệp ước Paris 1763. Năm 1773, đảo bị phân chia giữa người Anh và người Carib, nhưng xung đột vẫn kéo dài dai dẳng. Năm 1776, người Carib nổi dậy và bị đánh bại. Sau đó, thực dân Anh trục xuất họ sang các đảo trong vùng vịnh Honduras, và đem hàng ngàn người nô lệ châu Phi sang để phát triển các đồn điền mía.

Đảo này thuộc Liên hiệp Tây Ấn từ năm 1958 cho đến khi Liên hiệp này bị giải tán năm 1962, giành được độc lập năm 1979. Các đợt phun trào của núi lửa La Soufrière (1979), rồi đến cơn bão Allen (1980) gây thiệt hại trầm trọng đến nền kinh tế, đặc biệt là các vụ thu hoạch chuối.

Kinh tế bắt đầu phục hồi trong thập niên 1990 với sự phát triển của ngành du lịch.

Năm 1996, Saint Vincent & GrenadinesHoa Kỳ ký một hiệp định qua đó cho phép nhân viên của Cảnh sát liên bang Mỹ truy nã bọn buôn lậu ma tuý trong vùng lãnh hải nước này và cung cấp việc dẫn độ tội phạm.[3]

Chính trị

Saint Vincent và Grenadines là một nền dân chủ nghị việnchế độ quân chủ lập hiến với Quốc vương Charles III là người đứng đầu nhà nước, mang danh hiệu Quốc vương của Saint Vincent và Grenadines. Quốc vương có đại diện trong nước là Toàn quyền Susan Dougan.

Toàn quyền có chức năng chủ yếu là nghi lễ bao gồm việc khai mạc các cuộc họp của quốc hội và bổ nhiệm các quan chức chính phủ khác nhau. Quyền kiểm soát chính phủ thuộc về Thủ tướng được bầu trực tiếp và có quyền bổ nhiệm các vị trị trong nội các của mình. Thủ tướng hiện nay là Ralph Gonsalves.

Địa lý

Saint Vincent và Grenadines nằm về phía tây của Barbados, phía bắc giáp Saint Lucia và phía nam giáp Grenada trong quần đảo Tiểu Antilles, một quần đảo hình vòng cung ở vùng biển Caribe. Các đảo Saint Vincent và Grenadines bao gồm hòn đảo chính Saint Vincent rộng 344 km2 và phía bắc là đảo Grenadines 45 km2 và một chuỗi các hòn đảo nhỏ trải dài về phía nam từ Saint Vincent đến Grenada.

Đảo Saint Vincent là đảo núi lửa và ít các vùng đất thấp. Phía đón gió của đảo có rất nhiều đá và dốc, trong khi phía dưới gió có những bãi cát ven biển và vịnh. Điểm cao nhất của nước này là núi lửa La Soufrière cao khoảng 1.234m.

Kinh tế

Kinh tế quốc gia chủ yếu dựa vào trồng trọt và xuất khẩu chuối, dừa, các loại cây trồng cung cấp gia vị và hương liệu. Công nghiệp gồm các ngành khai thác (cát, sỏi) và sản xuất (bột, thuốc lárượu rum). Đánh bắt cá biển cũng giừ vai trò quan trọng. Du lịch phát triển ở các đảo phía Bắc (Grenadines).

Ngành nông nghiệp bị chi phối bởi sản xuất chuối, là lĩnh vực quan trọng nhất của nền kinh tế. Lĩnh vực dịch vụ, chủ yếu dựa vào một ngành công nghiệp du lịch phát triển, cũng rất quan trọng. Chính phủ đã giới thiệu một số ngành công nghiệp mới nhưng không thành công, và tỷ lệ thất nghiệp tiếp tục tăng cao đến 22%. Sự phụ thuộc liên tục vào một loại cây trồng duy nhất đại diện cho cả nền kinh tế là những trở ngại lớn nhất để phát triển kinh tế của quốc đảo này.

Ngành du lịch có tiềm năng phát triển đáng kể. Việc bộ phim nổi tiếng Cướp biển Caribbean được quay trên đảo quốc này đã giúp cho ngành du lịch nước này phát triển. Tăng trưởng GDP gần đây đã được kích thích bởi hoạt động mạnh mẽ trong ngành xây dựng và cải thiện trong ngành du lịch.

Tính đến năm 2016, GDP của Saint Vincent và Grenadines đạt 766 USD, đứng thứ 182 thế giới và đứng thứ 10 khu vực Caribe.

Hành chính

Saint Vincent và Grenadines được chia thành 6 giáo xứ. Năm giáo xứ ở Saint Vincent, trong khi giáo xứ thứ sáu được tạo thành từ các đảo Grenadine. Kingstown nằm trong Giáo xứ Saint George và là thành phố thủ đô cũng như là trung tâm hành chính của đất nước.

Bản đồ hành chính 6 giáo xứ
Giáo xứ hành chính Diện tích (km²) Dân số (2000) Thủ phủ
Charlotte 149 38.000 Georgetown
Grenadines 43 9.200 Port Elizabeth
Saint Andrew 29 6.700 Layou
Saint David 80 6.700 Chateaubelair
Saint George 52 51.400 Kingstown
Saint Patrick 37 5.800 Barrouallie
Tổng cộng 390 117.800

Nhân khẩu

Tôn giáo tại Saint Vincent và Grenadines[4]
Tôn giáo tỷ lệ
Anh giáo
  
47%
Giám Lý
  
28%
Công giáo Roma
  
13%
Khác
  
12%

Tính đến tháng 5 năm 2009 dân số quốc đảo này là 104.574 người. Các thành phần dân tộc chính là 66% người gốc châu Phi, 20% có nguồn gốc khác, 6% người Ấn Độ, 4% người châu Âu (chủ yếu là người Bồ Đào Nha), 2% người Carib, 2% những người thuộc sắc tộc khác. Người gốc châu Phi là con cháu của người châu Phi được thực dân Bồ Đào Nha mang đến hòn đảo này để làm việc trên các đồn điền. Có những nhóm dân tộc khác như người Bồ Đào Nha (đến từ Madeira) và Đông Ấn Độ, cả hai sắc tộc này được đưa đến để làm việc trên các đồn điền sau khi bãi bỏ chế độ nô lệ đối với người Anh, và người Syria sống trên đảo. Ngoài ra còn có một dân số ngày càng tăng của người Trung Quốc.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a b c d “St. Vincent and the Grenadines”. International Monetary Fund. 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ “2015 Human Development Report” (PDF). United Nations Development Programme. 2015. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ ^ a b c d "Saint Vincent and the Grenadines". International Monetary Fund. Truy cập 2010-04-21.
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên CIAPAPUANEWGUINEA

Tham khảo

  • Bobrow Jill & Jinkins Dana. 1985. St. Vincent and the Grenadines. 4th Edition Revised and Updated, Concepts Publishing Co., Waitsfield, Vermont, 1993.
  • Gonsalves Ralph E. 1994. History and the Future: A Caribbean Perspective. Quik-Print, Kingstown, St. Vincent.
  • Williams Eric. 1964. British Historians and the West Indies, Port-of-Spain.
  • CIA Factbook entry Lưu trữ 2016-02-13 tại Wayback Machine
  • US Dept of State Profile

Liên kết ngoài

Read other articles:

Otto StichPresiden Konfederasi Swiss Ke-140Masa jabatan1 Januari 1988 – 31 Desember 1988PendahuluPierre AubertPenggantiJean-Pascal DelamurazPresiden Konfederasi Swiss Ke-146Masa jabatan1 Januari 1994 – 31 Desember 1994PendahuluAdolf OgiPenggantiKaspar VilligerAnggota Dewan Federal SwissMasa jabatan7 Desember 1983 – 31 Desember 1995PendahuluWilly RitschardPenggantiMoritz Leuenberger Informasi pribadiLahir10 Januari 1927 (umur 96)KebangsaanSwissSunting kotak i…

グラクソ・スミスクラインGSK plc ロンドンの本社種類 株式会社市場情報 LSE GSK NYSE GSK 略称 GSK本社所在地 イギリスロンドン、ハウンズロー区ブレントフォード、グレート・ウエスト・ロード 980設立 1999年12月6日業種 医薬品事業内容 医療用医薬品および一般医療関連製品の創造、発見、開発、製造および販売代表者 en:Andrew Witty (CEO)en:Chris Gent (Chairman)資本金 8,032 Million Pound(2…

NHK紅白歌合戦 > 第43回NHK紅白歌合戦 第43回NHK紅白歌合戦 会場のNHKホールジャンル 大型音楽番組出演者 石田ひかり(紅組司会)堺正章(白組司会)山川静夫アナウンサー(総合司会)他製作制作 NHK 放送放送国・地域 日本放送期間1992年12月31日(木曜日)放送時間19:20 - 20:5521:00 - 23:45放送分260分回数1 NHK紅白歌合戦公式サイト 番組年表前作第42回(平成3年)次作第44回

River in New South Wales, Australia For other uses, see Fish River. Fish RiverFish River Creek[1]Fish River, pictured near O'Connell, 2013Etymologythe amount of fish in the river[1]LocationCountryAustraliaStateNew South WalesIBRASouth Eastern HighlandsDistrictCentral WestMunicipalityOberonPhysical characteristicsSource  • locationnear Shooters Hill • elevation1,160 m (3,810 ft) Mouthconfluence with the Macquarie River ̶…

Chiune SugiharaFoto Chiune SugiharaLahir1 Januari 1900Mino, Gifu, JepangMeninggal31 Juli 1986Fujisawa, JepangPekerjaanDiplomat Chiune Sugihara (杉原千畝code: ja is deprecated , Sugihara Chiune, 1 Januari 1900 – 31 Juli 1986) adalah seorang diplomat Jepang yang menyelamatkan ribuan orang Yahudi pada masa Perang Dunia II ketika ia menjabat sebagai konsul Kekaisaran Jepang di Lituania. Ia adalah salah seorang yang tampaknya tidak mempunyai motivasi lain kecuali melakukan apa yan…

Staatssecretaris van de Zuid-Afrikaansche Republiek Afgeschaft Bestaande tijdens:Periode: 1880 – 1902 Kantoor Benoemd door Volksraad Geschiedenis Eerste Willem Eduard Bok Laatste Francis William Reitz Portaal    Politiek Dit is een lijst van staatssecretarissen van de Zuid-Afrikaansche Republiek, ook bekend als Transvaal. Lijst van staatssecretarissen van de Zuid-Afrikaansche Republiek Persoon Ambtstermijn Opmerking Willem Eduard Bok 1880 – 10 januari 1889 1ste Staat…

Опис файлу Опис Обкладинка альбому Вихід є! гурту Фліт Джерело http://myzuka.ru Час створення 2013 Автор зображення Фліт Ліцензія див. нижче Обґрунтування добропорядного використання для статті «Вихід є!» [?] Мета використання Проілюструвати статтю про альбом Вихід є! Замін

Ajia-do Animation WorksNama asli株式会社亜細亜堂Nama latinKabushiki-gaisha AjiadōJenisKabushiki-gaishaIndustriAnimasi JepangDidirikan4 Oktober 1978; 45 tahun lalu (1978-10-04)PendiriTsutomu Shibayama, Osamu Kobayashi, Michishiro YamadaKantorpusatSaitama, Prefektur Saitama, JepangTokohkunciMasahiro Okamura (presiden)PemilikDap International, Inc.Mitsubishi PicturesMitsubishi GroupKaryawan80AnakusahaDap International, Inc.Japan TapsSitus webajiado.co.jp Ajia-do Animation Works Inc. (…

Coordenadas: 41° 6' 28 N 8° 15' 51 O  Portugal Rio de Moinhos    Freguesia   Centro da Vila de Rio de Moinhos - PenafielCentro da Vila de Rio de Moinhos - Penafiel Símbolos Bandeira Brasão de armas Gentílico riodemoinhense Localização Rio de MoinhosLocalização de Rio de Moinhos em Portugal Coordenadas 41° 6' 28 N 8° 15' 51 O Região Norte Sub-região Tâmega e Sousa Distrito Porto Município Penafiel Código 131129 Históri…

1967 film by Dino Risi The Tiger and the PussycatIl TigreDirected byDino RisiWritten byAgenore IncrocciFurio ScarpelliDino RisiStarringVittorio GassmanCinematographyAlessandro D'EvaMusic byFred BongustoRelease date 1967 (1967) CountryItalyLanguageItalian Il Tigre, internationally released as The Tiger and the Pussycat, is a 1967 Italian comedy film directed by Dino Risi.[1] For his performance, Vittorio Gassman won the David di Donatello for best actor;[2] the film also won …

بدون ذكر أسماء تأليف وحيد حامد إخراج تامر محسن بطولة أحمد الفيشاويروبيحورية فرغلي البلد  مصر لغة العمل ‍العربية منتج الباتروس للإنتاج الفني والتوزيع القناة قناة دريم تلفزيون دبي بث لأول مرة في 1 رمضان 1434 هـ 10 يوليو 2013 السينما.كوم صفحة العمل تعديل مصدري - تعديل   بدون ذكر…

This list includes those recognised minerals beginning with the letter R. The International Mineralogical Association is the international group that recognises new minerals and new mineral names; however, minerals discovered before 1959 did not go through the official naming procedure, although some minerals published previously have been either confirmed or discredited since that date. This list contains a mixture of mineral names that have been approved since 1959 and those mineral names beli…

Município de ToledoToledo Stadtmitte von Toledo 2019 Toledo (Brasilien) Toledo Koordinaten 24° 43′ S, 53° 44′ W-24.722244-53.740248Koordinaten: 24° 43′ S, 53° 44′ W Lage des Munizips im Bundesstaat Paraná Symbole Wappen Flagge Gründung 14. Dezember 1952Vorlage:Infobox Ort in Brasilien/Wartung Basisdaten Staat Brasilien Bundesstaat Paraná ISO 3166-2 BR-PR Região intermediária Cascavel (seit 2017) Região imediata Toledo (seit 2017) Mesoreg…

Marlene Engelhorn (2023) Marlene Engelhorn (geboren 1992 in Wien) ist eine deutsch-österreichische Aktivistin und Publizistin. Sie ist Millionenerbin und setzt sich für soziale Gerechtigkeit, eine Reform von Steuerpolitiken und Erbschaftsteuern ein. Sie ist Mitgründerin der Initiative taxmenow. Inhaltsverzeichnis 1 Leben und Familie 2 Aktivitäten und Positionen 3 Rezeption 4 Auszeichnung 5 Veröffentlichungen 6 Weblinks 7 Einzelnachweise Leben und Familie Engelhorn wuchs in Wien auf und besu…

Freda'2010 Freda' live concert in BoråsBackground informationOriginGnosjö, SwedenGenresPopYears active1983-1993 (reunited in 2009-2010)MembersUno Svenningsson Arne Johansson Mats JohanssonPast membersSam Johansson Jan Nordbring Per Nordbring Freda' (Swedish for Friday) is a pop group from Gnosjö in Sweden, formed in 1983, dissolved in 1993 and revived in 2009. (Uno Svenningsson, the group's singer and songwriter, pursued a solo career during its hiatus.) The group chose its name to commemorat…

Chang Yong-hakNative name장용학Born(1921-04-25)25 April 1921Hamyeong Buk-do, koreaDied31 August 1999(1999-08-31) (aged 78)Seoul, South KoreaOccupation Writer Educator LanguageKorean languageNationalitySouth KoreanAlma materWaseda University Chang Yong-hakHangul장용학Hanja張龍鶴Revised RomanizationJang YonghakMcCune–ReischauerChang Yonghak Chang Yong-hak (25 April 1921 – 31 August 1999) was a South Korean writer. Life Chang was born in 1921 in Puryong County, Hamyeong B…

Пажо — термін, який має кілька значень. Ця сторінка значень містить посилання на статті про кожне з них.Якщо ви потрапили сюди за внутрішнім посиланням, будь ласка, поверніться та виправте його так, щоб воно вказувало безпосередньо на потрібну статтю.@ пошук посилань саме с…

Zie Avatar: The Legend of Aang (computerspel) voor het gelijknamige computerspel, stripserie en de liveactionremake van de serie. Avatar: De Legende van Aang Genre Actie Avontuur Fantasy Comedy-drama Speelduur ± 23 minuten Bedenker Michael Dante DiMartino Bryan Konietzko Nederlandse stemmen Jimmy Lange Rosanne Thesing Trevor Reekers Sander van der Poel Rob van de Meeberg Marieke de Kruijf Sander de Heer Melody Reekers Regie Aaron Ehasz Lauren MacMullan (seizoen 1–2) Dave Filoni (seizoen 1) Gi…

American college football season 1933 Auburn Tigers footballConferenceSoutheastern ConferenceRecord5–5 (2–2 SEC)Head coachChet A. Wynne (4th season)CaptainRipper WilliamsHome stadiumDrake FieldLegion FieldCramton BowlSeasons← 19321934 → 1933 Southeastern Conference football standings vte Conf Overall Team W   L   T W   L   T Alabama $ 5 – 0 – 1 7 – 1 – 1 LSU 3 – 0 – 2 7 – 0 – 3 Georgia 3 ̵…

This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: Commodity Futures Trading Commission v. Schor – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2019) (Learn how and when to remove this template message) 1986 United States Supreme Court caseCommodity Futures Trading Commission v. SchorSupreme Court of the United StatesArgued April 29, 1986Decided July…

Kembali kehalaman sebelumnya